Thực trạng và một số giải pháp nhằm phát triển cây ăn quả theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Lục Ngạn - tỉnh Bắc Giang - Pdf 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN MẠNH HÀ

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ THEO HƯỚNG
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NGẠN
TỈNH BẮC GIANG L
L
U
U


N
N


N
H
HT
T

ẾN
N
Ô
Ô
N
N
G
GN
N
G
G
H
H
I
I


NGUYỄN MẠNH HÀ

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ THEO HƯỚNG
BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NGẠN
TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.13.10 L
L
U
U


N
NV
V
Ă
Ă

T
T

ẾN
N
Ô
Ô
N
N
G
GN
N
G
G
H
H
I
I


P
P
Nguyễn Mạnh Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN

Luận văn này của chúng tôi đã đề cập đến thực trạng và một số giải
pháp nhằm phát triển cây ăn quả theo hướng bền vững trên địa bàn huyện
Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang. Trong quá trình thực hiện đề và hoàn chỉnh luận
văn đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều của các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Nhân dịp hoàn thành bản luận văn này, tôi xin được trân trọng cảm ơn
sự tạo điều kiện, giúp đỡ của Đảng uỷ, Ban giám hiệu nhà trường, Khoa sau
Đại học, các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh và
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Huyện Uỷ, UBND
huyện, các phòng ban chuyên môn, huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang, đặc biệt
là phòng HTKT, xin trân trọng cảm ơn các sở, ngành của tỉnh Bắc Giang,
Viện Bảo về thực vật TW, Viện rau quả Hà Nội đã tạo điều kiện, giúp đỡ

4- Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 3
5- Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 6
1.1- TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................ 6
1.1.1- Cơ sở lý luận về phát triển bền vững ...................................................... 6
1.1.2- Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 16
1.2- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 29
1.2.1- Câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết ................................................. 29
1.2.2- Các phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................. 29
1.2.3- Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................... 32
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÂY ĂN QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
LỤC NGẠN .............................................................................................................. 35

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
2.1- Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội huyện lục ngạn, tỉnh Bắc Giang ......... 35
2.1.1- Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35
2.1.2- Điều kiện kinh tế- xã hội ...................................................................... 37
2.1.3- Một số thuận lợi, khó khăn chung của điều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội với tình hình phát triển cây ăn quả ở Lục Ngạn ................................... 41
2.2. Thực tạng sản xuất và phát triển cây ăn quả ở Lục Ngạn ................. 43
2.2.1. Một số nhân tố sản xuất, phát triển cây ăn quả ở Lục Ngạn ................. 43
2.2.2- Những ảnh hƣởng của cơ chế chính sách Nhà nƣớc và khoa học
công nghệ đối với phát triển cây ăn quả ở huyện Lục Ngạn ................ 53
2.2.3- Kết quả sản xuất cây ăn quả trong vùng nghiên cứu ............................ 56
2.2.4- Những ảnh hƣởng của phát triển cây ăn quả đối với môi trƣờng
sinh thái ............................................................................................... 64
2.2.5- Hiệu quả xã hội từ sản xuất phát triển cây ăn quả ................................ 68

PHỤ LỤC ...................................................................................................... 120
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích, giá trị sản xuất cây ăn quả Việt Nam giai đoạn
2001 - 2005 ...................................................................................... 22
Bảng 1.2. Diện tích, sản lƣợng một số cây ăn quả đã cho thu hoạch
năm 2006 phân theo địa phƣơng và chia theo nhóm cây
của tỉnh Bắc Giang ........................................................................... 23
Bảng 1.3. Các hoạt động bảo quản trƣớc khi tiêu thụ ..................................... 25
Bảng 1.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm quả ở các thành phố và các vùng ...... 26
Bảng 1.5. Tình hình xuất khẩu rau quả của Việt Nam từ 2001 - 2005 ........... 28
Bảng 1.6. Tổng hợp mẫu điều tra .................................................................... 31
Bảng 2.1. Đặc điểm khí hậu, thời tiết năm 2006 của huyện Lục Ngạn ........... 35
Bảng 2.3. Yêu cầu nhiệt độ, lƣợng mƣa của một số loại cây ăn quả .............. 41
Bảng 2.4. Yêu cầu về đất đai để trồng một số loại cây ăn quả ........................ 42
Bảng 2.5. Diện tích một số cây ăn quả chủ yếu qua các năm 2002 - 2006 ..... 44
Bảng 2.6. Sản lƣợng một số cây ăn quả chủ yếu qua các năm 2002 - 2006 ... 44
Bảng 2.7. Giá trị sản xuất một số cây ăn quả chủ yếu qua các năm
2002 - 2006 ...................................................................................... 45
Bảng 2.8. Hiện trạng về diện tích, sản lƣợng một số cây ăn quả cho
thu hoạch chia theo các xã, thị trấn .................................................. 47
Bảng 2.9. Cơ cấu diện tích, sản lƣợng một số cây ăn quả đã cho thu
hoạch giữa các vùng năm 2006 ........................................................ 48
Bảng 2.10 Giá bán bình quân một kg sản phẩm qua các năm ........................ 49
Bảng 2.11. Chi phí sản xuất cho 01 ha của một số cây ăn quả chủ yếu
trong giai đoạn 2002 - 2006 ............................................................. 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ

Biểu 01: Cơ cấu kinh tế năm 2005 .................................................................. 37
Biểu 02: Cơ cấu kinh tế ngành Nông nghiệp ................................................... 37
Biểu 03: Diễn biến diện tích, sản lƣợng, giá trị sản xuất cây ăn quả chủ yếu
qua các năm 2002 - 2006 ................................................................. 46
Biểu 4: Tình hình biến động giá bán sản phẩm từ năm 2002 - 2006 .............. 49
Sơ đồ: Kênh tiêu thụ vải của huyện Lục Ngạn ................................................ 51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

UBND : Uỷ ban nhân dân
CAQ : Cây ăn quả
BVMT : Bảo vệ môi trƣờng
TBVTV : Thuốc bảo vệ thực vật
HQKT : Hiệu quả kinh tế
GO : Giá trị sản xuất
VA : Giá trị gia tăng
MI : Thu nhập hỗn hợp
IC : Chi phí trung gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
theo mức cầu của thị trƣờng, trong vụ thu hoạch thƣờng xẩy ra tình trạng
cung vƣợt quá cầu.
+ Công tác đăng ký thƣơng hiệu hàng hoá, quản lý chất lƣợng sản phẩm
quả bằng thƣơng hiệu còn nhiều bất cập. Chƣa có sự đầu tƣ thoả đáng cho chế
biến, sản phẩm sau chế biến chất lƣợng thấp và nghèo về chủng loại. Thị
trƣờng tiêu thụ cục bộ, chất lƣợng thấp, chủ yếu là xuất khẩu tiểu ngạch sang
Trung Quốc và thƣờng xuyên bị ép giá.
- Việc làm, thu nhập của ngƣời dân không ổn định, nguyên nhân: một
phần do nội lực của ngƣời dân còn hạn chế; một phần do sự quan tâm đầu tƣ
của Chính phủ đối với nhân dân nhƣ: Công tác đào tạo; ứng dụng chuyển giao
khoa học công nghệ; hỗ trợ về SX, thƣơng mại…còn hạn chế;
- Về môi trƣờng: sản xuất chƣa gắn với BVMT do khả năng tiếp cận
khoa học công nghệ phục vụ sản xuất và vai trò trách nhiệm của mỗi cá nhân
đối với cộng đồng còn hạn chế, dẫn đến tình trạng sử dụng thuốc BVTV bừa
bãi, thiếu khoa học, gây ảnh hƣởng không tốt đến vệ sinh an toàn thực phẩm,
sức khoẻ con ngƣời và môi trƣờng sinh thái.
Việc nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và một số giải pháp nhằm phát
triển cây ăn quả theo hướng bền vững trên địa bàn huyện Lục Ngạn tỉnh
Bắc Giang” sẽ góp phần giải quyết các vấn đề nêu trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xây dựng những quan điểm, phƣơng hƣớng có cơ sở khoa học để đề ra
một số giải pháp khả thi cho việc phát triển CAQ theo hƣớng bền vững trên
địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề khoa học về phát triển khi đánh giá tăng
trƣởng, phát triển kinh tế nói chung và CAQ theo quan điểm bền vững.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
địa bàn huyện, rút ra những nhận xét, kết luận và đề suất một số giải pháp khả
thi nhằm phát triển CAQ theo hƣớng bền vững cho huyện Lục Ngạn.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm có 03 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tài liệu và phương pháp nghiên cứu;
Chương 2: Thực trạng về tình hình phát triển sản xuất CAQ trên địa bàn
huyện Lục Ngạn;
Chương 3: Một số giải pháp nhằm phát triển CAQ theo hướng bền vững
trên địa bàn huyện Lục Ngạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Kết quả phát triển Kinh tế - Xã hội mang lƣỡng tính, gồm cả chủ quan và
khách quan vì: Khi một chủ thể kinh tế xây dựng kế hoạch phát triển đều phải
phải căn cứ vào các điều kiện chủ quan, khách quan ở quá khứ, hiện tại và
tƣơng lai, đồng thời trong quá trình vận động biến đổi chúng luôn ảnh hƣởng
và chi phối một cách chặt chẽ với nhau; mặt khác, trong mối liên hệ xã hội
chủ thể này luôn là yếu tố khách quan của chủ thể kia.
1.1.1.2. Khái niệm về phát triển bền vững
Phát triển kinh tế là phƣơng thức duy nhất và là điều kiện cơ bản để đạt
tới cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn của tất cả các dân tộc trên khắp thế giới.
Nhƣng trong quá trình phát triển hƣớng tới cuộc sống tốt đẹp hơn cho mình
thì con ngƣời lại luôn tạo nên sự mâu thuẫn giữa các nhu cầu của chính mình.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
Chẳng hạn con ngƣời vừa cần có củi để đun nấu và sƣởi ấm lại vừa rất cần có
rừng để bảo vệ đất khỏi xói mòn, bảo vệ nguồn nƣớc ngầm và phòng, chống
nƣớc mặn xâm nhập vào đồng ruộng...[ 19].
Từ những mâu thuẫn đó vào cuối những năm 70 của thế kỷ XX, nhân
loại phải đối mặt với nhiều thách thức rất to lớn về các vấn đề kinh tế, xã hội
và môi trƣờng mang tính toàn cầu, đó là:
Sự cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên; sự gia tăng dân số quá nhanh
và hàng loạt những vấn đề xã hội khác nảy sinh; nạn ô nhiễm môi trƣờng và
biến đổi khí hậu trái đất làm suy giảm, thủng tầng ô zôn dẫn tới hiện tƣợng
hiện tƣợng Elninô, Lanina xẩy ra thƣờng xuyên và ngày càng dữ dội hơn.
Những thách thức nêu trên gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế và đe doạ sự
tồn tại không phải chỉ của từng quốc gia riêng lẻ mà của cả cộng đồng quốc tế.
Năm 1980, Hiệp hội quốc tế về bảo vệ thiên nhiên và tài nguyên thiên
nhiên đã đƣa ra “Chiến lƣợc bảo toàn thế giới” với mục tiêu tổng thể là “đạt
đƣợc sự phát triển bền vững, cách bảo vệ các tài nguyên sống”.
Năm 1987, trong báo cáo “Tƣơng lai chung của chúng ta’ của Hội đồng

hàm có dạng: Y= akl ; trong đó:
A: là hệ số tỷ lệ giá; KαL: là hệ số tƣ bản và lao động
Cobb - Douglas (Cobb là nhà toán học, Douglas là nhà kinh tế học, cả hai
ông đều là ngƣời Mỹ) đã dùng công thức của mình để nghiên cứu mối quan
hệ giữa khối lƣợng sản phẩm với những biến đổi về chi phí lao động và tƣ bản
thời kỳ những năm 1890 -1922 [24].
- Học thuyết tăng trƣởng kinh tế của Harrod-Domar: Các trƣờng phái
Keynes thay thế trƣờng phái cổ điển đã bổ sung thêm những vấn đề lý thuyết
kinh tế quan trọng. Mô hình đầu tiên và nổi tiếng hơn cả của họ là mô hình
Harrod - Domar hai nhà kinh tế Anh. Lý thuyết này trình bày mối quan hệ
giữa tăng trƣởng kinh tế và nhiên cứu về tƣ bản [7], [24].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
- Lý thuyết cất cánh : Nhà kinh tế học Mỹ Rostow đã đƣa ta lý thuyết cất
cánh nhằm nhấn mạnh những giai đoạn của tăng trƣởng kinh tế. Theo ông
tăng trƣởng kinh tế đối với một nƣớc phải trải qua 5 giai đoạn sau:
+ Giai đoạn xã hội truyền thống: đặc trung của giai đoạn này là năng suất
lao động thấp, nông nghiệp giữ vị trí thống trị.
+ Giai đoạn chuẩn bị cất cánh: Trong thời kỳ này đã xuất hiện các nhân
tố tăng trƣởng và một số khu vực có tác động thúc đẩy nền kinh tế.
+ Giai đoạn cất cánh: để đạt tới giai đoạn vày cần có ba điều kiện: Tỷ lệ
đầu tƣ tăng lên từ 5-10% phải xây dựng đƣợc những ngành công nghiệp có
khả năng phát triển nhanh, có hiệu quả và đóng vai trò thúc đẩy, phải xây
dựng đƣợc bộ máy chính trị xã hội, tạo điều kiện phát huy năng lực của các
khu vực hiên đại, tăng cƣờng kinh tế đối ngoại.
+ Giai đoạn chín muồi về kinh tế: giai đoạn này xuất hiện nhiều ngành
công nghiệp mới, hiện đại.
+ Giai đoạn quốc gia thịnh vƣợng, xã hội hoá sản xuất cao [7], [24].
- Lý thuyết về "Cái vòng luẩn quẩn" và "Cú huých từ bên ngoài": do nhà

dầu mỏ).
Tăng trƣởng kinh tế phải dựa vào năng lực nội sinh là chủ yếu, đồng thời
phải làm tăng năng lực nội sinh. Năng lực nội sinh đƣợc thể hiện ở những chỉ
tiêu nhƣ: Chất lƣợng nguồn nhân lực, năng lực sáng tạo, công nghệ quốc gia,
mức độ tích luỹ của nền kinh tế; mức độ hoàn thiện, hiện đại của hệ thống kết
cấu hạ tầng…[19].
- Phát triển BV về xã hội:
Tăng trƣởng kinh tế phải gắn với giải quyết việc làm cho ngƣời lao động.
Có việc làm thì ngƣời lao động mới có quyền, thu nhập và các điều kiện
tự hoàn thiện nhân cách của chính mình. Ngƣời lao động nếu không có việc
làm, bị thất nghiệp sẽ không có thu nhập, dễ này sinh nhiều tiêu cực, tệ nạn xã

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
hội. Các cụ xƣa đã có câu: “nhàn cƣ vi bất thiện”. Theo qui luật Okun, cứ 1%
thất nghiệp tăng thêm ngoài thất nghiệp tự nhiên, thì sẽ làm mất đi 2% GDP
Tăng trƣởng kinh tế phải đi đôi với xoá đói giảm nghèo, bởi xoá đói
giảm nghèo làm tăng năng lực SX cho ngƣời nghèo, thông qua nâng cao kiến
thức, trình độ cho ngƣời nghèo, hỗ trợ vốn cho ngƣời nghèo. Xoá đói giảm
nghèo còn tạo ta mặt bằng xã hội phát triển tƣơng đối đồng đều, đảm bảo an
sinh xã hội, đó là một điều kiện cần thiết cho phát triển bền vững.
Tăng trƣởng kinh tế phải hƣớng đến nâng cao chất lƣợng cuộc sống dân
cƣ nhƣ: thu nhập bình quân đầu ngƣời, tuổi thọ bình quân, tỷ lệ trẻ em sơ sinh
tử vong, tỷ lệ trẻ em dƣới 05 tuổi bị suy dinh dƣỡng, tỷ lệ Bác sĩ trên 1000
dân, tỷ lệ dân số đƣợc dùng nƣớc sạch, tỷ lệ ngƣời lớn biết chữ, tỷ lệ trẻ em
trong độ tuổi đƣợc đi học...Liên hợp quốc đã đƣa ta chỉ số phát triển con
ngƣời (HDI), là chỉ số tổng hợp của ba chỉ số cơ bản: thu nhập bình quân đầu
ngƣời, chỉ số về giáo dục (tỷ lệ % ngƣời lớn biết chữ) và chỉ số về y tế (tuổi
thọ bình quân) [19].
- Phát triển bền vững về môi trƣờng:

2- Đƣa đất nƣớc ra khỏi tình trạng kém phát triển, đến năm 2010, nƣớc ta
căn bản trở thành một nƣớc công nghiệp.
3- Nâng cao dõ rệt đời sống vật chất, văn hoá, tinh thần cho nhân dân.
4- Tăng cƣờng nguồn lực con ngƣời, năng lực khoa học công nghệ, kết
cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế, quốc phòng và an ninh.
5- Phát triển kinh tế xã hội gắn với bảo vệ và cải thiện môi trƣờng tự
nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học [19].
1.1.1.5. Các yếu tố chủ yếu phát triển kinh tế nông nghiệp bền vững
- Lao động: Lao động là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đồng thời
nó cũng là yếu tố đầu vào không thể thiếu đƣợc trong phát triển kinh tế. Mặt
khác, lao động là một bộ phận của dân số, cũng là những ngƣời đƣợc hƣởng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
lợi ích của sự phát triển. Suy cho cùng là tăng trƣởng kinh tế để nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho con ngƣời. Nói đến nhân tố lao động thì phải
quan tâm đến cả hai mặt số lƣợng và chất lƣợng của nguồn nhân lực.
- Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên là yếu tố tạo
sở cho việc phát triển các ngành, cho quá trình tích luỹ vốn; đồng thời cũng
là đối tƣợng sản xuất nông nghiệp. Cây trồng, vật nuôi có quá trình sinh
trƣởng và phát triển theo quy luật tự nhiên, trải rộng trên một phạm vi
không gian rộng lớn. Cho nên chúng gắn bó chặt chẽ và phụ thuộc lớn vào
điều kiện tự nhiên.
- Kinh tế (vốn đầu tƣ): Vốn đầu tƣ là một trong những yếu tố cơ bản,
quan trọng đối với mọi hoạt động của một nền kinh tế. Vốn là chìa khoá đối
với sự phát triển bởi lẽ phát triển về bản chất đƣợc coi là vấn đề bảo đảm đủ
các nguồn vốn đầu tƣ để đạt đƣợc một mục tiêu tăng trƣởng. Thiếu vốn, sử
dụng vốn kém hiệu quả đƣợc đánh giá là một cản trở quan trọng nhất đối với
việc đẩy nhanh tốc độ phát triển và bố trí kế hoạch sản xuất kinh doanh. Tích
luỹ vốn là điều mấu chốt của sự phát triển song tỷ lệ tích luỹ cao có thể không

1.1.1.6. Ý nghĩa của việc phát triển cây ăn quả bền vững
Phát triển bền vững CAQ giữ một vai trò quan trọng, không thể tách rời
trong phát triển nông nghiệp bền vững. Sản xuất và phát triển CAQ đã chuyển
hoá đƣợc những khó khăn về điạ hình thổ nhƣỡng của một vùng đất thành
tiềm năng lợi thế mang lại lợi ích cho con ngƣời, trong khi loại đất đó nếu
trồng những cây trồng khác mang lại hiệu quả kinh tế thấp hoặc không mang
lại hiệu quả kinh tế.
Sản xuất và phát triển CAQ là điều kiện tạo ra việc làm và thu nhập cho
ngƣời lao động, tăng trƣởng GDP, từng bƣớc góp phần phát triển công nghiệp
hoá- hiện đại hoá nông nghiệp và đô thị hoá nông thôn. Đồng thời tham gia
tích cực vào chƣơng trình quốc gia về phủ xanh đất trống đồi trọc, tăng độ che
phủ đất, cải thiện và bảo vệ môi trƣờng sinh thái.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status