ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA BIS TRONG GÂY MÊ PHẪU
THUẬT BỤNG Ở NGƯỜI CAO TUỔI
BCV: BS CKII CHUNG NGUYỄN ANH HÙNG
Nội dung
• 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
• 2.
MỤC TIỆU NGHIÊN CỨU
• 3.
TỔNG QUAN Y VĂN
• 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• 5. KẾT QUẢ
• 6. BÀN LUẬN
• 7. KẾT
LUẬN
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Kiểm soát nồng độ đích (TCI)
Áp dụng năm1996, tên gọi Diprifusor
Dựa trên mô hình dược động học của Marsh hoặc Schnider
BIS (Bispectral)
FDA đưa vào sử dụng 2003
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phẫu thuật người cao tuổi
Sinh lý (tt)
Hô hấp
Tăng lượng khí cặn
Tăng dung tích đóng
Giảm đàn hồi phổi và lồng ngực
Giảm đáp ứng với tình trạng thiếu oxy và tăng thán khí
Thận
o Độ lọc cầu thận giảm (sau 30 tuổi, 1ml/năm)
o Lưu lượng máu thận giảm
o Trọng lượng thận giảm
Gan
Giảm kích thước gan
Giảm lượng máu qua gan
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phẫu thuật ngưới cao tuổi (tt)
Khởi mê:
1. ĐẶT VẤN ĐẾ
BIS giúp
Ổn định độ mê
Ổn định mạch, huyết áp trong lúc đặt nội khí quản (NKQ)
Đặt NKQ an toàn
Giảm nguy cơ thức tỉnh
Hồi tỉnh nhanh
Giảm lượng thuốc mê sử dụng (propofol, sevoflurane…)
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Câu hỏi nghiên cứu
Dưới hướng dẫn của BIS trong gây mê kiểm soát nồng
độ đích bằng propofol có giúp ổn định mạch, huyết áp, giảm
liều lượng propofol trong quá trình khởi mê và lượng khí mê
sevoflurane trong duy trì mê hơn không so với nhóm không
có sử dụng BIS ?
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.Xác định tổng lượng propofol
trung bình trong quá trình khởi
mê của 2 nhóm
2. Đánh giá sự
thay đổi mạch
huyết áp trong
3. TỔNG QUAN Y VĂN
Tình hình ngoài nước (tt)
Tác giả
Đối tượng
Kết quả
Gan TJ, 1997
Thử nghiệm lâm sàng, ngẫu Giảm 23% propofol sử dụng
nhiên, có đối chứng, mù
Nhóm sử dụng BIS: 116
68 trường hợp (TH)
mcg/kg/phút, không sử dụng
BIS 136 mcg/kg/phút
Lui SH, 1997
90 BN (60-80 tuổi), phẫu
thuật (PT) vùng bụng, ngực
Khởi mê:
S1: 1,7 ± 0,4 mcg/ml, ứng
S1: Cp=4 mcg/ml
với BIS= 48 ± 7.
S2: Cp=2mcg/ml ( thành 4 S2: 1,9 ± 0,3 mcg/ml, ứng
mcg/ml sau 3 phút)
với BIS= 51 ±7.
S3: Cp=2 mcg/ml (tăng từ S3: 1,9 ± 0,4 mcg/ml, ứng
BIS:
-Sevoflurane (s)
-Isoflurane (i)
-GMKSNĐĐ propofol
(p)
Nhóm BN sử dụng
propofol thì đáp ứng
mạch, huyết áp khi đặt
NKQ ổn định nhất.
GMKSNĐĐ: gây mê kiểm soát nồng độ đích
3.TỔNG QUAN Y VĂN
Tình hình trong nước
Tác giả
Trần Thanh Tùng, 2012
Đối tượng
Kết quả
100 TH thủ thuật nội soi Khởi mê: lượng propofol
mật tụy ngược dòng Sử dụng BIS: Cp=2,84 ±
(ERCP)
0,78 mcg/ml
Không sử dụng BIS: Cp=
3, 25 ± 1,22 mcg/ml.
Suy gan (ALAT, ASAT ≥3 bình thường)
Đặt NKQ khó ( Mallampati ≥ 3)
Đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn
Trong tình trạng sốc (sốc mất máu, sốc tim,…)
Không trả lời và hiểu Tiếng Việt
4. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NC
4.2 Phương pháp nghiên cứu
Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, không mù
Cỡ mẫu
.
N=33 cho mỗi nhóm, hai nhóm là 66 ca.
Phương pháp phân nhóm: bốc thăm không hoàn lại ,thùng 33
lá (I:nc) + 33 lá (II:chứng).
Akçali DT, Ozkose Z, Yardim S (2008), “Do we need bispectral index monitoring during total intravenous
anesthesia for lumbar discectomies?”, Turkish Neurosurgery, 18, pp. 125-133.
4. ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NC
4.3 Sơ đồ nghiên cứu
4. ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NC
Hình bốn điện cực dán ở trán bệnh nhân
Điện cực số 1 tại trung tâm của trán, cách sống mũi
T6 : Tăng nồng độ đích lên 0,5 mcg/ml, bằng 4 mcg/ml
T7 : Đặt NKQ
T8 : Tính lượng sevoflurane sau đặt NKQ 3 phút
T9 : Rạch da; T10: Phút thứ 15; T11: Phút thứ 30; T12: Phút thứ 60
T13: Phút thứ 90; T14: Phút thứ 120; T15: Phút thứ 180;T16: Phút thứ 240
4. ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁP NC
4.5 Sử lý- Phân tích số liệu
Phần mền STATA 13,0
Thống kê mô tả
Biến số định tính: tần số và tỉ lệ phần trăm
Biến số định lượng:
Phân phối chuẩn: trung bình ± độ lệch chuẩn
Không chuẩn: trung vị, khoảng tứ phân vị
Thống kê phân tích
o Phép kiểm 2 với các biến định tính
o Phép kiểm t-test với các biến định lượng
o Hệ số tương quan r (theo Pearson)
Tính trị số p (p- value), khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p