Tỉ lệ giảm AMH và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân hiếm muộn sau nội soi bóc u lạc nội mạc tử cung buồng trứng tại bệnh viện từ dũ - Pdf 42

TỶ LỆ GIẢM AMH VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN
QUAN Ở BN HIẾM MUỘN SAU NS BÓC U
LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG BUỒNG TRỨNG
TẠI BVTD
Nhóm NC: Ths Trần Thị Ngọc
PGS Lê Hồng Cẩm
TS Hoàng Thị Diễm Tuyết


NỘI DUNG
Mở đầu
Mục tiêu nghiên cứu

Tổng quan y văn
Phƣơng pháp nghiên cứu

Kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị

2


Mở đầu
Mục tiêu nghiên cứu

Tổng quan y văn
Phương pháp nghiên cứu

Dự kiến trình bày kết quả
Kế hoạch thực hiện


BN hiếm muộn sẽ giảm bao nhiêu so với
nồng độ AMH trƣớc phẫu thuật?

• Giúp ích trong t.hành lâm sàng  tiên lƣợng
khả năng sinh sản và khả năng đáp ứng điều trị
HM


Mở đầu
Mục tiêu nghiên cứu

Tổng quan y văn
Phương pháp nghiên cứu

Dự kiến trình bày kết quả
Kế hoạch thực hiện

6


MỤC TIÊU CHÍNH
Xác định tỷ lệ giảm AMH ở BN hiếm muộn sau
NS bóc u LNMTCBT

MỤC TIÊU PHỤ
1

2

Khảo sát sự khác biệt về nồng độ AMH trung bình

có thai

PT BÓC U
LNMTCBT

Lựa chọn tốt
nhất/ngoại
khoa

Giảm
DTBT


Anti-Müllerian Hormone (AMH)




Matzuk et al., Nat Med (2008); 14: 1197


AMH
chất ức chế Müllerian,
glycoprotein được nối bằng bằng liên kết disulfide,
thuộc nhóm Transforming Growth Factor-β (TGF-β)
Gen mã hóa AMH nằm ở cánh ngắn NST19
Thông qua hai thụ thể: AMHRI & AMHRII trên cơ quan
đích của AMH (cơ quan sinh dục và ống dẫn Müllerιan)



FSH

Khảo sát
DTBT

AFC

AMH


AMH
• XN “lý tƣởng” cần đạt
 XN định lượng AMH:
đƣợc:
– Ít thay đổi trong chu kỳ
 Ổn định trong suốt chu
kinh nguyệt
kỳ kinh nguyệt
– Liên quan trực tiếp với
 Tương quan chặt chẽ
số lượng tiền nang
với số lượng tiền nang
noãn
noãn
– Không xâm lấn
 Mẫu XN: huyết thanh
– Có giá trị lâm sàng
 Có giá trị lâm sàng
– Giá thành!!!
 Giá thành

18


PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU:
NC dọc tiến cứu


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
DS MỤC TIÊU

• Tất cả bệnh nhân hiếm muộn có u
LNMTCBT.

DS NGHIÊN
CỨU

• BN hiếm muộn có chỉ định PTNS
điều trị u LNMTCBT lần đầu tại BV
Từ Dũ.

DS CHỌN MẪU

• BN hiếm muộn có chỉ định PTNS
điều trị u LNMTCBT lần đầu tại BV
Từ Dũ trong thời gian từ tháng
11/2014 – 6/2015


TIÊU CHUẨN CHỌN MẪU

Danazol trong 6 tháng gần đây), BN
đƣợc chẩn đoán HCBTĐN
21


CỠ MẪU
 CÔNG THỨC:

2 xCx1  r 
n=
ES 2

C: hằng số, với α = 0,05 và β = 0,1  C
= 10,51.
r: hệ số tương quan giữa hai đo lường,
vì không biết hệ số này nhưng có thể giả
định nó dao động trong khoảng từ 0,6 0,8. Chúng tôi chọn r = 0,6.
ES: hệ số ảnh hưởng = - 0,3

 Cỡ mẫu = 93,4 chúng tôi làm
tròn 100


QUY TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
BNHM có u LNMTCBT được chỉ định PTNS Thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu
Được tư vấn và đồng thuận tham gia NC
AMH1

NS bóc u LNMTC


TÍCH
BIẾN
SỐ PHỤ
THUỘC

BIẾN
SỐ ĐỘC
LẬP



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status