GIÁO ÁN CƠ BẢN TỪ TIẾT 1 ĐẾN TIẾT 28 - Pdf 42

TRNG THPT TH X QUNG TR GIO N LCH S KHI 10
GIO VIấN SON GING:
Lê Th
Sở GIáO DụC ĐàO TạO TỉNH QUảNG TRị
TRƯờNG THPT THị Xã QUảNG TRị

GIáO áN
lịch sử lớp 10 CƠ BảN

giáo viên: Lê Thị Giang
tổ: Tổng hợp
năm học: 2007 - 2008
TRNG THPT TH X QUNG TR GIO N LCH S KHI 10
Sở GIáO DụC ĐàO TạO TỉNH QUảNG TRị
TRƯờNG THPT THị Xã QUảNG TRị

GIáO áN
lịch sử lớp 10 NNG CAO

giáo viên: Lê Thị Giang
tổ: Tổng hợp
NM HC : 2007-2008
Tit:01 Ngy son:
GIO VIấN SON GING:
Lê Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Phần một:
LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ,CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
Chương I:
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
Bài 1:

Hoạt động l: Làm việc cá nhân:
Câu hỏi:Loài người từ đâu mà ra?
-GV :Vậy con người do đâu mà ra?Nguyên nhân quan trọng
quyết định đến sự chuyển biến đó ?
1. Sự xuất hiện loài người và đời
sống bầy người Nguyên Thuỷ?
- Loài người do một loài Vượn
chuyển biến thành. 10 phút
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T/gian
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
+ Nhóm 1:Thời gian tìm được dấu tích Người tối cổ? Địa
điểm? Tiến hoá trong cấu tạo cơ thể?
+ Nhóm 2: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người
tối cổ?
-Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
+ Biết làm ra lửa (phát minh lớn) và là điều quan trọng cải
thiện căn bản cuộc sống từ ăn sống -> ăn chín.
+ Cùng nhau lao động tìm kiếm thức ăn.( Chủ yếu là hái
lượm và săn bắt thú.)
+ Quan hệ hợp quần xã hội, theo quan hệ ruột thịt gồm 5 - 7
gia đình, Sống trong hang động hoặc mái đá, lều dựng bằng
cành cây…Hợp quần đầu tiên=>Bầy người nguyên thuỷ.
Hoạt động 3: Cả lớp:
GV dùng ảnh và biểu đồ để giải thích giúp HS hiểu và nắm
chắc hơn.+ ảnh về Người tối cổ, công cụ đá.
+ Biểu đồ thời gian của Người tối cổ.
- Người tối cổ là Người vì đã chế tác và sử dụng công cụ

- Khoảng 4 vạn năm trước đây,
Người tinh khôn xuất hiện.
- Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn
thiện như người ngày nay.
- óc sáng tạo là sự sáng tạo của
Người tinh khôn trong việc công
việc cải tiến công cụ đồ đá và biết
chế tác thêm nhiều công cụ mới.
+Công cụ đá: Đá cũ -> đá mới (ghè
-mãi nhẵn-đục lỗ tra cán)
+ Công cụ mới: Lao, cung tên.
+ Cư trú “nhà cửa”...
3.Cuộc cách mạng thời đá mới:
- 1 vạn năm trước đây thời kỳ đá
mới bắt đầu- .Đây là cuộc cách
mạng lớn trong lịch sử loài người
- Cuộc sống con người đã có những
thay đổi lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt, chăn nuôi.
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
15
phút
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T/gian
và lâu dài Như thế tích luỹ kinh /n tới 3vạn năm. đến 1 vạn
năm trước đây mới bắt đầu thời đá mới.
GV nêu câu hỏi:- Đá mới là công cụ đá có điểm khác thế
nào so với công cụ đá cũ?:- HS trả lời : GV nhận xét và

Nội dung Thời kỳ đá cũ Thời kỳ đá mới
Thời gian
Chủ nhân
Kỹ thuật chế tạo công cụ đá
Đời sống lao động
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Tiết: 02 Ngày soạn…………..
Bài 2 XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài
người,Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.
2. Tư tưởng:
- Nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng,xây dựng một thời đại Đại Đồng trong văn minh
3. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, bộ lạc. Kĩ năng phân tích và tổng
hợp về quá trình ra đời của kim loại,nguyên nhân, hệ quả của chế độ tư hữu
B. THIẾT BỊ,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên và Học sinh:
Tranh ảnh,giáo án,SGKhoa ,SGViên ,các mẫu truyện ngắn về sinh hoạt(thị tộc, bộ lạc)
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP:1phút
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:3 phút
Câu hỏi 1: Lập niên biểu thời gian về quá trình tiến hoá từ vượn thành người? Mô tả đời sống vật
chất và xã hội của Người tối cổ?
Câu hỏi 2: Tại sao nói thời đại Người tinh khôn cuộc sống của con người tốt hơn,đủ hơn, và vui hơn?
III.GIỚI THIỆU BÀIMỚI:(1


GV phân tích,để nhấn mạnh khái niệm hợp tác lao động =>
hưởng thụ bằng nhau (cộng đồng)tuy nhiên đây là một đại
đồng trong thời kỳ mông muội, khó khăn
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
GV nêu câu hỏi: +Định nghĩa thế nào là bộ lạc?+Nêu điểm
giống và khác giữa bộ lạc và thị tộc?
HS trả lời. HS khác bổ sung, GV nhận xét +Giống:Cùng có
chung một dòng máu+Khác:Tổ chức lớn hơn(nhiều thị tộc)
Hoạt động l: Theo nhóm
Nhóm 1:Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại?Vì
sao lại cách xa nhau?
Nhóm 2:Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa ntn
đối với sản xuất?
HS: Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý.Cuối
cùng GV nhận xét và chốt ý
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
GV gợi nhớ lại quan hệ trong xã hội nguyên thuỷ
GV hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa của một số người có chức
phận đã tác động đến xã hội nguyên thủy như thế nào?HS trả
lời, GV nhận xét và chốt ý.
+ Khả năng lao động của mỗi gia đình cũng khác nhau.->
Giàu nghèo =>giai cấp ra đời.=>Công xã thị tộc tan vỡ con
người bước sang thời đại có giai cấp đầu tiên - thời cổ đại.
sóc tất cả con cháu của thị tộc.
b. Bộ lạc:
- Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc
sống cạnh nhau và có cùng một
nguồn gốc tổ tiên.
- Quan hệ giữa các thị tộc trong
bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau.


CHƯƠNG II: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG ( tiết1 )
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Những đặc điểm của điều kiện tự nhiên của các quốc gia phương Đông và sự phát triển ban đầu của
các ngành kinh tế,từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá trình
hình thành nhà nước,cơ cấu xã hội,thể chế chinh trị, ở đây
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu xã hội của xã hội cổ
đại phương Đông,Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS
còn hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại.
- Những thành tựu lớn về văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông.
2. Tư tưởng:
Thông qua bài học bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộcphương Đông,( Việt
Nam).
3. Kỹ năng:
Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của các điều kiện địa lý ở các
quốc gia cổ đại Phương Đông.
B. THIẾT BỊ ,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Giáo viên ,Học sinh:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại,giáo án,sách giáo khoa,sg viên, Bản đồ thế giới hiện nay…….
- Tranh ảnh nói về những thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông ( có thể sử dụng
phần mềm Encarta 2005,giới thiệu về những thành tựu của Ai Cập cổ đại)
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ(3 phút)
Câu hỏi kiểm tra : Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện?
III.GIỚI THIỆU BÀI MỚI( 1 phút )
GV nhận xét câu trả lời của HS khái quát bài cũ và dẫn dắt HS vào bài mới : Trên lưu vực các dòng

- GV hỏi:Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành
sớm ở đâu? trong khoảng thời gian nào?
- HS trả lời…..- GV chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai
cập hình thành như thế nào? địa bàn của các quốc gia
cổ ngày nay là nước nào trên Bản đồ thế giới và liên hệ
với Việt Nam bên lưu vực sông Hồng, sông Cả...đã
sớm xuất hiện nhà nước cổ đại (phần này sẽ đọc ở
phần lịch sử Việt Nam).
- GV cho HS xem sơ đồ sau và nhận xét trong xã hội
cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào?
Vua
Quý tộc
Nông dân
Công xã
1. Điều kiện tự nhiên và sự phát
triển kinh tế.
a. Điều kiện tự nhiên
- Thuận lợi: Đất đai phù sa màu mỡ,
gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho
sản xuất và sinh sống.
- Khó khăn: Dễ bị lũ lụt, gây mất
mùa, ảnh hưởng đến đời sống của
nhân dân.
- Do thủy lợi,...người ta đã sống quần
tụ thành những trung tâm quần cư
lớn và gắn bó với nhau trong tổ chức
công xã. Nhờ đó nhà nước sớm hình
thành ,nhu cầu sản xuất và trị thuỷ,
làm thủy lợi.
b. Sự phát triển của các ngành k/ tế:

- Nhóm 2: Vốn xuất thân từ các bô lão đứng đầu các
thị tộc, họ gồm các quan lại từ TW xuống địa phương.
Tầng lớp này sống sung sướng,dựa trên sự bóc lột
nông dân, nhận bổng lộc của nhà nước ….
+ Nhóm 3: Nô lệ, chủ yếu là tù binh và thành viên cô
xã bi mắc nợ hoặc bị phạm tội. Vai trò của họ là làm
các công việc nặng nhọc, hầu hạ quý tộc, họ cũng là
nguồn bổ sung cho nông dân công xã.
cũ", vừa là thành viên của xã hội có
giai cấp. Họ tự nuôi sống bản thân và
gia đình, nộp thuế cho nhà nước và
làm các nghĩa vụ khác.
- Quý tộc; Gồm các quan lại ở địa
phương,các thủ lĩnh quân sự và
những người phụ trách lễ nghi tôn
giáo. Họ sống sung sướng dựa vào sự
bóc lột nông dân.
- Nô lệ: Chủ yếu là tù binh và thành
viên công xã bị mắc nợ hoặc bị phạm
tội. Họ phải làm các việc nặng nhọc
và hầu hạ quý tộc. Cùng với nông
dân công xã họ là tầng lớp bị bóc lột
trong xã hội.
13 phút
IV. SƠ KẾTBÀI HỌC :
a. Củng cố: Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS
+ Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông?
+ Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trò của nông dân công xã?
(phần này có thể cho HS làm nhanh bài tập trắc nghiệm tại lớp, hoặc giao về nhà).
b. Dặn dò:

II. KIỂM TRA BÀI CŨ(3 phút)
Câu hỏi kiểm tra : Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện?
III.GIỚI THIỆU BÀI MỚI:( 1 phút )
GV nhận xét câu trả lời của HS khái quát bài cũ và dẫn dắt HS vào bài mới : Trên lưu vực các dòng
sông lớn ở châu Á và châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN, cư dân phương Đông đã đã xây dựng các
quốc gia đầu tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên mà trong đó thiểu số quý tộc thống trị đa
số nông dân công xã và nô lệ, nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không giống nhau,
nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên chế, mà trong đó vua là người nắm mọi quyền hạn
và được cha truyền con nối, Phương Đông là cái nôi của văn minh nhân loại, nơi mà lần đầu tiên con
người đã biết sáng tạo ra chữ viết, văn hoá, nghệ thuật và nhiều tri thức khoa học khác.
IV. GIẢNG BÀI MỚI :
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Hoạt động tập thể và cá nhân:
-GVhỏi:Nhà nước phương Đông hình thành như
thế nào?Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại?Thế
nào là vua chuyên chế?Vua dựa vào đâu để trở
thành c/ chế?
Gọi HS trả lời, các học sinh khác bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét và chốt ý:
- Vua dựa vào bộ máy quý tộc và tôn giáo để bắt
mọi người phải phục tùng, vua trở thành vua
chuyên chế.
- Phần văn hoá này GV có thể cho HS sưu tầm
trước và lên bảng trình bày theo nhóm. Nếu có thời
gian cho HS xem phần mềm Encarta năm 2005-
phần lịch sử thế giới cổ đại.
Hoạt động theo nhóm:

5. Văn hoá cổ đại phương Đông
a. Sự ra đời của lịch và thiên văn học.
- Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa
học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu
cầu sản xuất nông nghiệp(mỗi năm có
365 ngày ,12 tháng …)
- Việc tính lịch chỉ đúng tương đối,
nhưng nông lịch thì có ngay tác dụng đối
với việc gieo trồng.
b. Chữ viết:
- Nguyên nhân ra đời của chữ viết:
do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm
mà chữ viết sớm hình thành từ thiên
niên kỷ IV TCN.
- Ban đầu là chữ tượng hình
- sau đó là tượng ý, tượng thanh.- Tác
dụng của chữ viết:
Đây là phát minh quan trọng nhất, nhờ
nó mà chúng ta hiểu được phần nào lịch
sử thế giới cổ đại.
c. Toán học:
- Nguyên nhân ra đời:
Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu
xây dựng, tính toán mà toán học ra đời
- Thành tựu:
12 phút
23 phút
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10

- Các công trình này thường đồ sộ thể
hiện cho uy quyền của vua chuyên chế.
- Ngay nay còn tồn tại một số công trình
như Kim tự tháp Ai cập , cổng I-sơ- ta
thành Ba- bi- lon,..
* Những công trình này là những kỳ tích
về sức lao động và tài năng sáng tạo của
con người.
IV. SƠ KẾTBÀI HỌC :
a. Củng cố: Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nắm được những kiến thức cơ bản
của bài học:
+ Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trò của nông dân công xã?
+ Những thành tựu văn hoá phương Đông để lại cho loài người
(phần này có thể cho HS làm nhanh bài tập trắc nghiệm tại lớp, hoặc giao về nhà).
b. Dặn dò:
- Giao bài tập về nhà cho HS và yêu cầu HS đọc trước SGK bài 4( các quốc gia cổ
đại phương Tây –Hy lạp và Rô ma .);Sưu tầm một số tranh ảnh ,đĩa có liên quan
Tiết: 05 Ngày soạn…………….
Bài 4(2 tiết)
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ MA
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp
và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
- Từ cơ sở kinh tế xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hoà.
2. Tư tưởng:
Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là những cuộc

Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại phương Đông hình
thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi. Còn điều kiện
tự nhiên ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những
thuận lợi và khó khăn gì?
1. Thiên nhiên và đời sống của
con người:
Hy Lạp, Rôma nằm ở ven biển
Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất
canh tác ít và khô cứng đã rạo ra
18 phút
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
- HS trả lời câu hỏi,GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
+ Thuận lợi:
+ Khó khăn:
GV phân tích cho HS thấy được: Với công cụ bằng đồng
trong điều kiện tự nhiên như vậy thì chưa thể hình thành xã
hội có giai cấp và nhà nước.
- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với
vùng Địa Trung Hải?
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và kết luận:
Hoạt động 2: HS làm việc theo nhóm
Nhóm 1: Nguyên nhân ra đời của thị quốc? Nghề chính của
thị quốc?
Nhóm 2: Tổ chức của quốc?

- Việc công cụ bằng sắt ra đời có
ý nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng,
sản xuất thủ công và kinh tế hàng
hoá, tiền tệ phát triển.
Như vậy cuộc sống ban đầu của
cư dân Địa Trung Hải là: Sớm
biết buôn bán, đi biển và trồng
trọt.
2. Thị quốc Địa Trung Hải:
-Nguyên nhân ra đời của Thị
quốc:
- Tình trạng đất đai phân tán nhỏ
và đặc điểm của dân sống bằng
nghề thủ công và thương nghiệp
nên đã hình thành các thị quốc.
- Tổ chức của thị quốc:
Về đơn vị hành chính là nhà
nước, trong nước thành thị là chủ
yếu. Thành thị có lâu đài, phố xá,
sân vận động và bến cảng.
- Tính chất dân chủ của thị quốc:
Quyền lực không nằm trong tay
quý tộc mà nằm trong tay Đại hội
công dân, Hội đồng 500,...mọi
công dân đều được phát biểu và
biểu quyết những công việc lớn
22 phút.
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp
và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hoà.
2. Tư tưởng:Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu là
những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó giúp các em thấy được
vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
3. Kỹ năng:Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận lợi, khó khăn
và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.-
Biết khai thác nội dung tranh ảnh
BTHIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ các quốc gia cổ đại- Tranh ảnh về một số công rình nghệ thuật thế giới cổ đại
- Phần mền Encarta năm 2005- phần lịch sử thế giới cổ đại
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC :
I. ỔN ĐỊNH LỚP: ( 1 phút)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3 phút )
Tại sao Hy Lạp, Rô ma có nền kinh tế phát triển?
Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rô ma là gì?
III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:(1 phút )
GV- Nằm trên bờ bắc biển địa trung hải ,hy lạp và rô ma bao gồm bán đảo và nhiều đảo nhỏ , từ rất
sớm đã có những hoạt động hàng hải và ngư nghiệp ,thương nghiệp biển ,trên cơ sở đó hy lạp và rô
ma đã phát triển cao về kinh tế và xa hội làm cơ sở cho một nền văn hoá rất rực rỡ …
IV. GIẢNG BÀI MỚI :
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
GV dẫn dắt : Một chế độ dựa trên sự bóc lột của chủ nô
đối với nô lệ người ta gọi là chế độ chiếm nô, dựa vào
trình độ phát triển cao về kinh tế công thương và thể chế
dân chủ, cư dân cổ đại Địa Trung Hải đã để lại cho nhân
loại một nền văn hoá rực rỡ.
Hoạt động theo nhóm:GV nên cho HS bài tập sưu tầm

- GV đặt câu hỏi: Những thành tựu về văn học, nghệ
thuật của cư dân cổ đại Địa Trung Hải?
Nhóm 3 lên trình bày và các nhóm khác bổ sung.
- Văn học: Có các anh hùng ca nổi tiếng của Hô -me-rơ
là I-li-at và Ô - đi - xê; kịch có nhà viết kịch Xô - phốc -
lơ với vở Ơ - đíp làm vua, Ê - sin viết vở Ô - re - xti,..
- GV hỏi:
Hãy nhận xét về nghệ thuật của Hy Lạp, Rô ma?
minh nhân loại.
b. Sự ra đời của khoa học:
Chủ yếu các lĩnh vực:Toán, lý, sử, địa.-
Khoa học đến thời Hy Lạp, Rô-ma mới
thực sự trở thành khoa học vì có độ
chính xác của khoa học, đạt tới trình
độ khái quát thành định lý, lý thuyết và
nó được thực hiện bởi các nhà khoa
học có tên tuổi, đặt nền móng cho
ngành khoa học đó.
c. Văn học:- Chủ yếu là kịch (kịch kèm
theo hát)- Một số nhà viết kịch tiêu
biểu như Sô - phốc, Ê -sin...- Giá trị
của các vở kịch: Ca ngợi cái đẹp, cái
thiện và có tính nhân đạo sâu sắc.
d. Nghệ thuật:
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây đền
thờ thần đạt đến đỉnh cao. “Tượng mà
rất "người", rất sinh động, thanh khiết.

IV. SƠ KẾTBÀI HỌC :
a. Củng cố :

B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Giáo viên và Học sinh:
- Bản đồ Trung Quốc qua các thời kỳ.
Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn Lý Trường Thành, Cố cung, đồ gốm sứ của Trung Quốc thời phong
kiến. Các bài thơ Đường hay, các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
Vẽ các sơ đồ về sự hình thành xã hội pk Trung Quốc, sơ đồ về bộ máy nhà nước thời Minh - Thanh.
D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1
,
)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rô ma khoa học mới trở thành khoa
học"
III. GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
Trên cơ sở thuộc mô hình các quốc gia cổ đại Phương Đông, Trung Quốc vào những thế kỷ cuối công
nghiệp do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hoá giai cấp nên chế độ phong kiến ở đây đã hình
thành sớm. Nhà Tần đã khởi đầu xây dựng chính quyền phong kiến, hoàng đế có quyền tuyệt đối.
Kinh tế phong kiến Trung Quốc chủ yếu là nông nghiệp phát triển thăng trầm theo sự hưng thịnh của
chính trị. Cuối thời Minh - Thanh đã xuất hiện mầm móng quan hệ sản xuất TBCN nhưng nó không
phát triển được. Trên cơ sở những điều kiện kinh tế xã hội mới, kế thừa truyền thống của nền văn hoá
cổ đại, nhân dân Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ.
IV.GIẢNG BÀI MỚI :
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân 1.Chế độ phong kiến thời Tần- Hán:
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức đã học
lớp bài các quốc gia cổ đại Phương Đông....hỏi:

HS từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận với
nhau.Sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm
khác nghe và bổ sung.
a. Sự hình thành nhà Tần - Hán:
- Năm 221 - TCN, nhà Tần đã thống
nhất Trung Quốc, vua Tần tự xưng là
Tần Thuỷ Hoàng.
- Lưu Bang lập ra Nhà Hán 206 - 220
TCN.
Đến đây chế độ phong kiến Trung
Quốc đã được xác lập.
b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần -
Hán:
- Ở TW: Hoàng Đế có quyền tuyệt đối,
bên dưới có thừa tướng, thái uý cùng
các quan văn, võ.
- Ở địa phương: Quan thái thú và
huyện lệnh:
(Tuyển dụng quan lại chủ yếu là hình
thức tiến cử)
- Chính sách xâm lược của Nhà Tần -
Hán, xâm lược các vùng xung quanh,
xâm lược Triều Tiên và đất đai củ
người Việt cổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến
dưới thời Đường:
*Sau nhà Hán,Trung Quốc lâm vào
tình trạng loạn lạc kéo dài, Lý Uyên
dẹp được loạn lạc,lên ngôi Hoàng Đế,
lập ra nhà Đường(618-907).

TW xuống địa phương, có chức Tiết
độ sứ.
- Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (Bên
cạnh cử con em thân tín xuống các địa
phương).
- Tiếp tục chính sách xâm lược và mở
rộng lãnh thổ.
- Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi
nghĩa nông dân thế kỷ X khiến cho nhà
Đường sụp đổ.
20 phút
IV. SƠ KẾT BÀI HỌC :
a. Củng cố :
GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS với việc yêu cầu HS nêu lại sự hình thành xã hội
phong kiến Trung Quốc, sự phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc qua các triều đại,
điểm nổi bật của mỗi triều đại? Vì sao cuối các triều đại đều có khởi nghĩa nông dân?
b. Dặn dò :
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
- Bài tập. Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc, thời gian tồn tại? Triều đại nào chế độ
phong kiến đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Tiết: 08 Ngày soạn……………..
Chương III: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Bài 5: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TIẾT2)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và các quan hệ trong xã hội. Bộ máy chính quyền
phong kiến thời Minh - Thanh. Chính sách xâm lược chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.-

khác bổ sung.- GV nhận xét và chốt ý: Sau Nhà Đường đến
3.Trung Quốcthời Minh Thanh:
a.Sự thành lập nhà Minh - nhà
Thanh:
- Nhà Minh thành lập (1638 -
1644), người sáng lập là chu
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Nhà Tống, Nhà Nguyên.
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Minh kinh tế Trung Quốc có
điểm gì mới so với các triều đại trước?biểu hiện?
- GV cho cả lớp thảo luận và gọi một HS trả lời, các HS khác
có thể bổ sung cho bạn.
- GV nhận xét và chốt lại Đầu thế kỷ XVI quan hệ sản xuất
TBCN đã xuất hiện ở Trung Quốc,Bắc Kinh, Nam Kinh
không chỉ là trung tâm chính trị mà còn là trung tâm kinh tế
lớn.
GV đặt câu hỏi: Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và chính trị
thịnh đạt như vậy lại sụp đổ?: Cũng như các triều đại phong
kiến trước đó, cuối triều Minh ruộng đất ngày càng tập trung
vào tay giai cấp quý tộc, địa chủ còn nông dân ngày càng cực
khổ ruộng ít, sưu cao, thuế nặng cộng với phải đi lính phục
vụ cho các cuộc chiến tranh xâm lược, mở rộng lãnh thổ của
các triều vua, vì vậy mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ
ngày càn gay gắt và cuộc khởi nghĩa nông dân của Lý Tự
Thành làm cho nhà Minh sụp đổ.
GV đặt câu hỏi: Chính sách cai trị của Nhà Thanh?
Gọi một HS trả lời, các HS khác bổ sung sau đó GV nhận

- Mở rộng bành trướng ra bên
ngoài trong đó có xâm lược Đại
Việt nhưng đã bị thất bại nặng nề.
d. Chính sách của Nhà Thanh:
- Đối nội: áp bức dân tộc, mua
chuộc địa chủ người Hán.
- Đối ngoại: Thi hành chính sách
"Bế quan toả cảng"
→ Chế độ phong kiến nhà Thanh
sụp đổ năm 1911.
4. Văn hoá Trung Quốc:
a. Tư tưởng:
- Nho giáo giữ vai trò quan trọng
trong hệ tư tưởng phong kiến là
công cụ tinh thần bảo vệ chế độ
phong kiến, về sau Nho giáo càng
trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm
hãm sự phát triển của xã hội.
- Phật giáo cũng thịnh hành nhất
là thời Đường.
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Các hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức T.gian
Thơ phát triển mạnh dưới thời Đường với những tác giả tiêu
biểu: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị, tiểu thuyết phát triển
mạnh ở thời Minh - Thanh với các bộ tiểu thuyết nổi tiếng
như Thuỷ Hử của Thi Nại Am, Tam Quốc diễn nghĩa của La
Quán Trung, Tây Du Ký của Ngô Thừa Ân, Hồng Lâu Mộng
của Tào Tuyết Cần

b. Dặn dò:
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK, đọc trước bài mới.
- Bài tập.
1. Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc, thời gian tồn tại? Triều đại nào chế độ phong
kiến đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?
2. Những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến? Tìm hiểu tác phẩm Sử
kí của Tư Mã Thiên.,thơ Đường và một số taca phẩm văn học tiêu biểu của TQ
GIÁO VIÊN SOẠN GIẢNG:
Lª Th
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ GIÁO ÁN LỊCH SỬ KHỐI 10
Tiết:09 Ngày soạn:………………
Chương 4
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Bài 6
CÁC QUỐC GIA ẤN VÀVĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Ấn Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung Quốc có ảnh
hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới.
-Thời Gúp - ta định hình văn hoá truyền thống ấn Độ.- Nội dung của văn hoá truyền thống.
2. Tư tưởng:
- Văn hoá ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế và văn hoá
mật thiết giữa hai nước.Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tôn trọng
lẫn nhau giữa hai nước.
3. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp:
B. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Giáo viên và Học sinh:
- Lược đồ ấn Độ trong SGK phóng to.- Bản đồ ấn Độ ngày nay.
- Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật của ấn Độ.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status