GIAO AN CO BAN MƠI(Tiet 1 đến 18) - Pdf 41

Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
Ngày soạn : 03 / 8 /
08
Tiết : 1 + 2
Tuần : 01

ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức cơ bản. n tập, củng cố, hệ thống hóa kiến thức các chương hóa học đại cương và vô cơ: (Sự điện
li, nitơ – photpho, cacbon – silic) và các chương về hóa học hữu cơ: ( Đại cương về hóa học hữu cơ,
hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – ancol – phenol, anđehit – xeton – axit cacboxylic.
2. Kó năng.
- Rèn kỉ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất .Ngược lại, dựa vào tính chất
của chất để dự đoán cấu tạo.
- Kỉ năng giải bài tập xác đònh CTPT của hợp chất.
3. Tình cảm, thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất
của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hóa học hơn.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. Phương pháp: Tổ chức HS trao đổi nhóm, diễn giảng , đàm thoại, vấn đáp, ……
2. Chuẩn bò phương tiện:
 HS: Lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV
 GV: Lập bảng tổng kết kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ hoặc dạy bằng Power point.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
Hoạt động 1: Chuẩn bò + n đònh + Tình huống học tập.
 n đònh lớp, KTSS.
 Tình huống học tập.
Toàn thể HS điều chỉnh tác phong
Lớp trưởng ( phó ) báo cáo.
BÀI MỚI

một số phân tử hòa tan phân li ra ion phần còn lại vẫn
tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dòch.

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

1
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
H
2
SO
4
 H
+
+ HSO
4
-
HSO
4
-
 H
+
+ SO
4
2-
* NaHCO
3
là CĐL mạnh, nhưmg:
NaHCO
3

HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
Phiếu học tập số 2:
+ Nêu KN về: Axit, Bazơ; Muối; Hiđrôxit lưỡng tính
và lấy VD minh hoạ?
+ Điều kiện để phản ứng trao đổi ion trong dd các
CĐL xảy ra?  bản chất?
HS: Nhóm 2: Thảo luận nhóm và đại diện trả lời.
 Các nhóm khác chú ý lắng nghe  phát vấn, bổ
sung.
 GV sửa chữa cho hoàn chỉnh.
Phiếu học tập số 3:
Điền các thông tin thích hợp vào bảng sau:
Nitơ Photpho
* Cấu hình e:
* ĐÂĐ:
* Cấu tạo phân tử:
* Các số oxh:
N
-3
N
0
N
+5
* CTCT HNO
3
* TCHH của HNO
3
.
* Cấu hình e:
* ĐÂĐ:

H
+
.
+ Bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra anion
OH
-
.
+ Muối là những chất khi tan trong nước phân li ra cation
Kim loại ( hoặc NH
4
+
) và anion gốc axit.
+ Hiđrôxit lưỡng tính là hiđrôxit khi tan trong nước vừa
có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
3. Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
* Phản ứng trao đổi ion trong dd các CĐL xảy ra khi có
ít nhất 1 trong các đk sau:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu ( H
2
O, các axit yếu, ……
+ Tạo thành chất khí.
* Bản chất: là làm giảm số ion trong dung dòch.
II. NITƠ – PHOTPHO.
Nitơ Photpho
* Cấu hình e:1s
2
2s
2
2p

2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
* ĐÂĐ: 2,19
* Cấu tạo phân tử: P
4
(P
trắng), P
n
( P đỏ)
* Các số oxh:
-3, 0, +3, +5.
* P
-3

thu e
P
0

nhận e
P
+5
* CTCT H
3
PO

* TCHH của:
+ Đơn chất C:
+ Hợp chất: CO, CO
2
, axit
cacbonic.
* Các số oxh:
* TCHH của:
+ Đơn chất: Si.
+ Hợp chất: SiO
2
, axit
H
2
SiO
3
.
HS: Nhóm 4: Thảo luận nhóm và đại diện trả lời.
 Các nhóm khác chú ý lắng nghe  phát vấn, bổ
sung.
* Các dạng thù hình: kim
cương, than chì, fuleren.
* Các số oxh:
-4, 0, +2, +4
* TCHH của:
+ Đơn chất C: chủ yếu là
tính khử, ngoài ra còn tính
oxi hóa.
+ Hợp chất:
 CO: oxit trung tính, có

 axit H
2
SiO
3
: là axit, ít tan
trong nước ( keo), yếu hơn
axit cacbonic.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Phần Hóa Hữu cơ.
Phiếu học tập số 5:
Nêu cách phân loại HCHC ? Nêu
đònh nghóa đồng đẳng, đồng phân ?
HS: Nhóm 1: Thảo luận nhóm và đại
diện trả lời.
 Các nhóm khác chú ý lắng nghe 
phát vấn, bổ sung.
 GV sửa chữa cho hoàn chỉnh.
Phiếu học tập số 6:
Điền các thông tin thích hợp vào bảng
sau:
Ankan
Anken
Ankin
Ankien
Ankylbenzen
CTC
IV. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ.
Hiđrôcacbon no
Hiđrôcacbon Hiđrôcacbon không no
Hiđrôcacbon thơm
Dẫn xuất halogen

C
n
H
2n - 2
≥( 3)n
C
n
H
2n - 2
≥( 6)n
ĐẶC
ĐIỂM
CẤU
TẠO
+ Chỉ có
lk đơn,
mạch hở.
+ Có đp
mạch
cacbon
+ Chỉ có lk
đôi, mạch
hở.
+ Có 3 loại
đp: mạch
C, vò trí lk
+ Chỉ có
lk ba,
mạch hở.
+ Có 2

chức
Phenol
CTC
TCHH
ĐC
HS: Nhóm 3: Thảo luận nhóm và đại
diện trả lời.
 Các nhóm khác chú ý lắng nghe 
phát vấn, bổ sung.
 GV sửa chữa cho hoàn chỉnh.
Phiếu học tập số 8:
Điền các thông tin thích hợp vào bảng
sau:
Anđehit
no, đơn,
mạch
hở
Xeton
no,
đơn,
mạch
hở
Axit
cacboxylic
no, đơn,
mạch hở
CTC
TC
đôi & hình
học.

hợp.
+ Td với
chất oxh
+ Pư thế
halogen,
nitro.
+ Pư cộng.
VI. DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL.
Dẫn xuất
halogen
Ancol no, đơn chức. Phenol
CÔNG
THỨC
CHUNG
C
x
H
y
X
+
− ≥
2 1
( 1)
n n
C H OH n
C
6
H
5
- OH

ankin.
1. Thủy phân R-X trong
dd Kiềm.
2. Cộng H
2
O vào anken
Từ benzen hay
cumen.
VII. ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC.
Anđehit no, đơn,
mạch hở
Xeton no, đơn, mạch
hở
Axit cacboxylic
no, đơn, mạch hở
CÔNG
THỨC
CHUNG
C
n
H
2n+1
CH=O

≥( 0)n
R – CH=O
C
n
H
2n+1

Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
HH
ĐIỀ
U
CHẾ
HS: Nhóm 4: Thảo luận nhóm và đại
diện trả lời.
 Các nhóm khác chú ý lắng nghe 
phát vấn, bổ sung.
 GV sửa chữa cho hoàn chỉnh.
HÓA
HỌC
2.Tính khử (pư
tráng gương)
2.Pư este hóa.
ĐIỀU
CHẾ
1.Oxh ancol
bậc I.
2.Oxh CH
2
=CH
2
Đc CH
3
CH=O
1.Oxh ancol
bậc II.
1.Oxh R-CH=O

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

5
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
Ngày soạn : 11/ 8 /
08
Tiết : 03
Tuần : 02

Chương 1:
ESTE – LIPIT
Bài 1 : ESTE
I. MỤC TIÊU.
A. MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG.
1. Kiến thức cơ bản.
 HS biết:
- Thế nào là este, lipit, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
- Tính chất của este, lipit và ứng dụng của chúng trong đời sống.
 HS hiểu: Nguyên nhân tại sao không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng..
2. Kó năng.
Vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tương liên quan đến đời sống.
3. Giáo dục tư tưởng.
Có ý thức sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí, có ý thức bảo vệ môi trường sống.
B. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức cơ bản.
 HS biết: Khái niệm, tính chất của este.
 HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có t

bình đựng nước vôi trong dư, thấy
khối lượng bình tăng2,52g, đồng
thời xuất hiện 12,0g kết tủa.
a. Tìm CT Nguyên của A
b. Tìm CTPT cuae A. Biết
2
43
A
d
H
=
2. Viết PTHH minh họa cho TCHH
của:
a. Anđehit no, đơn chức, mạch hở.
b. Axit cacboxylic no, đơn chức,
mạch hở.
c. Ancol no, đơn chức, mạch hở.
GV cho các HS khác nhận xét và
bổ sung cho hoàn chỉnh.
GV nhận xét và cho điểm.
 Tình huống học tập. Lớp 12 ta
tiếp tục tìm hiểu thêm về dẫn xuất
của hiđrôcacbon. Đầu tiên, ta tìm
hiểu về Este và Lipit.
 Toàn thể HS điều chỉnh tác
phong
 Lớp trưởng ( phó ) báo cáo.
 HS cả lớp chuẩn bò câu hỏi.
BT 1: HS 1 lên bảng giải.
BT 2: 3 HS lên bảng làm.

×
⇒ = =
m
C
+ m
H
= 1,44 + 0,28
= 2,72 g = m
A

A không có oxi.
Gọi CTC của HCHC (A)là: C
x
H
y

(x. y : nguyên dương )
:
1,44 0,28
: : 0,12:0,28
12 1
3: 7
C H
Tacó
m m = =
=
Vậy CTN của A : (C
3
H
7

CH
2
OH
GV sửa sai, nếu có.
Hai PƯ trên thuộc loại PƯ nào
và sp nào thuộc loại hc este.
Dựa trên CTCT của axit – cac
boxylic, em hãy nêu khái niệm về
este.

 Viết PTHH xảy ra, ghi rõ đk.
 Thuộc loại PƯ este hoá và
CH
3
-COO-C
2
H
5
, CH
3
-COO-
CH
2
CH
2
CH(CH
3
)
2
là các hc este.

)
2
CHCH
2
CH
2
OH
0
2 4
,H SO đặc t
→
¬ 
CH
3
-COO-CH
2
CH
2
CH(CH
3
)
2
+ H
2
O

Khi thay nhóm OH ở nhóm
cacboxyl của axit cacboxylic
( R-COOH) bằng nhóm O-R
/

được este.
 CTCT chung của este đơn
chức:

R C O R'
O
R : gốc hiđrôcacbon hoặc H.
R
/
: gốc hiđrôcacbon.
 CTPT chung của của este
no đơn chức, mạch hở:

2 2
( 2)
n n
C H O n ≥
2. Danh pháp.
Tên este : tên gốc hiđrocacbon R
/
+ tên gốc axit R-COO + đuôi
“at”
VD: CH
3
-COO-C
2
H
5
: etylaxetat
CH


HS giải thích: Có liên kết hiđrô
+ Các este có mùi thơm đặc trưng
của hoa quả.

HS lấy VD
 HS suy nghó trả lời.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
+ Là chất lỏng hoặc rắn, hầu như
không tan trong nước.
+ So với ancol, axit có M tương
đương hoặc cùng số C thì t
0
s

độ tan trong nước thấp hơn

Do không có lk hiđrô.
+ Các este có mùi thơm đặc
trưng của hoa quả.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về tính chất hoá học.
GV làm TN thủy phân este
CH
3
- COO – C
2
H
5
trong môi
trường axit và bazơ.

- COO – C
2
H
5
+ NaOH
0
t
→
CH
3
- COONa +
C
2
H
5
- OH

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
1. Phản ứng thủy phân.
a. Trong môi trường axit.
CH
3
- COO – C
2
H
5
+ H – OH
0
2 4
,H SO đặc t

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

8
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
phòng hóa :
 Ngoài ra, este còn tgpư
( cộng,...) ở gốc hiđrocacbon nếu
chưa no.

HS chú ý lắng nghe, lấy VD và
viết PTHH minh họa.
2. Phản ứng ở gốc hiđrôcacbon
CH
3
[CH
2
]
7
CH = CH[CH
2
]
7
COOCH
3

metyl oleat
+ H
2


thực tế để nêu ra một số ứng dụng
của este.
 GV nhấn mạnh: Các este dùng
làm hương liệu phải tuyệt đối
không độc
HS dựa vào kiến thức cũ trả lời.
 Thực hiện phản ứng este hóa.
R-COOH + R’-OH
0
2 4
,H SO đặc t
→
¬ 
R – COO - R’ + H
2
O
HS dựa vào kiến thức thực tế,
SGK ( h 1.3), …. thảo luận để đưa
ra ứng dụng của este và lấy VD cụ
thể.
- Dung môi:
+ etyl axetat: chiết tách chất h/cơ
+ butyl axetat: pha sơn.
- Chất dẻo: PVA, PMM.
- Chất tạo hương:
+Thực phẩm: benzen fomat, etyl
fomat.
+ Mó phẩm: linalyl axetat, geranyl
axetat,……
IV. ĐIỀU CHẾ.

 GV dùng các BT 1, 3, 6 / 7 SGK
để củng cố . GV cho HS đọc đề,
suy nghó vài phút, sau đó trả lời.
 Bài tập về nhà: BT trang 7 SGK
và SBT.
HS đọc đề, suy nghó vài phút,
sau đó trả lời.
Bài 1:
a – S; b – S; c – Đ;d – Đ; e – S
Bài 3: Đáp án C
Bài 6:
a. CTPT: CH
3
-COO-CH
3
b.
3
8,2
CH COONa
m g=

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

9
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
 Hướng dẫn soạn bài 2 (Lipit ):Khái niệm về Lipit và Chất béo; Tại sao chất béo có thể là chất
lỏng hoặc rắn; Tính chất hóa học của chất béo.
 RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

phong
 Lớp trưởng ( phó ) báo cáo.

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

10
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
1. Cho HS làm BT 6 trang 7 SGK.
2
2
7,4
6,72 ( )
5,4
( )
đốt hoàn toàn
g
lít CO đktc
estơn
g H O
chức X
→
a. Xđ CTPT của X
b.
3,2
( )
7,4 ( )
( )
( )
phảnứng

HS 1: lên bảng giải.
HS 2: lên bảng trả lời, viết đồng
phân và gọi tên.
HS 3:
Nêu TCHH của este đơn chức và
viết PTHH của H-COO-C
2
H
5
minh
họa
Bài 6:
a. CTPT: C
3
H
6
O
2
b. + CH
3
-COO-CH
3
metyl axeetat
+
3
8,2
CH COONa
m g=
BÀI MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Khái niệm chất béo, cấu tạo và tính chất vật lí.

+ Steroit
+ Photphoric
Lipit là những hợp chất hữu cơ
có trong tế bào sống ,khơng hòa tan
trong nước nhưng tan nhiều trong
dung mơi hữu cơ khơng phân cực .
HS ghi vở
I. KHÁI NIỆM :
- Lipit là những hợp chất hữu cơ
có trong tế bào sống ,khơng hòa
tan trong nước nhưng tan nhiều
trong dung mơi hữu cơ khơng
phân cực .
VD: C
17
H
33
– COO - CH
2

|
C
17
H
33
– COO - CH
|
C
17
H


HO- CH
2
glixerol
0
,H t
+
→
¬ 

C
17
H
35
– COO - CH
2

|
C
17
H
35
– COO - CH + 3 H
2
O
|
C
17
H
35

3
R
gốc hiđrôcacbon
R
cóthể giống hoặc khác nhau
R





- Ở t
0
thường: chất béo ở trạng
thái lỏng hoặc rắn
- Chất béo nhẹ hơn nước và khơng
tan trong nước nhưng tan nhiều
trong các dung mơi hữu cơ
+ Photphoric
II. CHẤT BÉO.
1. Khái niệm.
 Chất béo là trieste ( tri glixeric)
của glixerol với axit béo.
 Các axit béo thường gặp:
+ CH
3
[CH
2
]
16

R
2
– COO - CH
|
R
3
– COO - CH
2
1
2
3
R
gốc hiđrôcacbon
R
cóthể giống hoặc khác nhau
R





VD: * (CH
3
[CH
2
]
14
COO)
3
C

3
H
5
Tri oleoyl glixerol (Tri olein)
2. Tính chất vật lý.
- Ở t
0
thường: chất béo ở trạng
thái lỏng hoặc rắn
- Chất béo nhẹ hơn nước và
khơng tan trong nước nhưng tan
nhiều trong các dung mơi hữu cơ
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Tính chất hóa học

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

12
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
Nhắc lại TCHH của este? Em
có nx gì về TCHH của chất béo ?
Viết PTHH thủy phân và xà
phòng hóa của Tri stearin ?
Có nx gì về đặc điển của 2 pư
trên.
HS trả lời.
* TCHH của chất béo tương tự este

Tham gia pư thủy phân trong mơi
trường axit và kiềm.

H
5
(OH)
3

Axit stearic glixerol
CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ NaOH
Tri stearin
0
t
→
CH
3
[CH
2
]
16
COONa+ C

→
¬ 
CH
3
[CH
2
]
16
COOH+ C
3
H
5
(OH)
3

Axit stearic glixerol

b. Phản ứng xà phòng hóa .
CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5


Từ đó giáo dục HS cách sử
dụng để an tồn thực phẩm.
* HS trả lời.
Dùng chuyển hóa CB lỏng
thành bơ nhân tạo hoặc thành CB
rắn thuận tiện cho việc vận chuyển.
c. Phản ứng cộng hiđrơ của chất
béo lỏng ( pư ở gốc C
x
H
y
)
C
17
H
33
– COO - CH
2

|
C
17
H
33
– COO - CH + 3 H
2
|
C
17

2
Tri stearin (Lipit rắn)
GV cho HS thảo luận nhóm về các
ứng dụng của chất béo.
Cho biết tầm quan trọng của
CB trong :
+ Vấn đề dinh dưỡng và sức khoẻ
đối với con người.
+ Trong cơng nghiệp.
Cho biết sự chuyển hóa của
chất béo trong cơ thể.
GV khẳng đinh để giáo dục HS
HS thảo luận nhóm.
- Chất béo có nhiều ứng dụng trong
đời sống .
- Chất béo là thức ăn quan trọng của
con người .Như cung cấp năng
lượng cho cơ thể hoạt động
- Chất béo là ngun liệu để tổng
hợp một số chất khác cần thiết cho
cơ thề .
- Trong CN một lượng lớn chất béo
dùng đề điều chế xà phòng và
4. Ứng dụng (SGK)

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

13
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản

H
29

COO)
y
x + y = 3 và có đồng phân vò trí
 Hướng dẫn soạn Bài 3 (Khái niệm về xà phòng và chất giặt rữa tổng hợp ):Khái niệm về xà
phòng và chất giặt rửa tổng hợp; Phương pháp sản xuất và cơ chế tẩy rửa ?
 RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn :
17/8/2008
Tiết : 5
Tuần : 3

Chương 1:
LIPIT - ESTE

Bài 3 : KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG
VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức cơ bản.
 HS biết: KN về xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

14

CTCT của Tri stearin, Tripanmitin và
gọi tên khác của 2 chất béo trên.
2. So sánh đăc điểm cấu tạo giữa
chất béo và este đơn chức? Từ đó
viết các PTHH minh họa của
Tri olein.
 GV kiểm tra vở Bài tập và bài
soạn của HS.
 Tình huống học tập.
 Toàn thể HS điều chỉnh tác phong
 Lớp trưởng ( phó ) báo cáo.
HS 1 lên bảng trình bày.
HS 1 lên bảng trìng bày và viết
các PTHH minh họa.
BÀI MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu về xà phòng.
Những HCHH nào thường dùng
làm xà phòng? Thành phần của
chúng? Viết CTCT của một vài muối
thường dùng làm xà phòng.
Vậy qui trình SX xà phòng được
thực hiện qua những giai đoạn nào?
GV giới thiệu tranh ảnh của các
cơ sơ SX xà phòng.
 GV bổ sung thêm:
Sau khi phản ứng xà phòng hóa kết
thúc, người ta cho thêm natriclorua
vào và làm lạnh. Xà phòng tách ra
khỏi dung dòch rồi được cho thêm
chất phụ gia và ép thành bánh. Dung

+

+

+


+





CTCT của một vài muối thường
dùng làm xà phòng:
C
15
H
31
COONa, C
15
H
31
COOK
C
17
H
35
COONa, C
17

Giai đoạn3: Trộn muối R-COONa với
chất phụ gia, sau đó ép thành bánh
(xà phòng thành phẩm)
Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên,
do việc khai thác các nguồn tài dầu,
mỡ động-thực vật để SX xà phòng
--> dẫn đênsuwj mất cân bằng sinh
thái, gây bất lợi đến môi trường.
I. XÀ PHÒNG.
1. Khái niệm và thành phần.
+ Xà phòng thường dùng là hỗn hợp
muối natri hoặc kali của axit béo và có
thêm chất phụ gia.
.
.......................
muối Na
chủyếu
củaaxit béo
chất độn
Thành phần
chất tẩy màu
chất khác
chất diệt khuẩn
chất tạo hương







pcao
→
Chất béo
3 R-COONa + C
3
H
5
(OH)
3
Xà phòng Glixerol
Giai đoạn 2: Tách muối R-COONa ( ở
trạng thái keo) ra khỏi hỗn hợp, đồng
thời cũng thu được glixerrol.
Giai đoạn3: Trộn muối R-COONa với
chất phụ gia, sau đó ép thành bánh (xà
phòng thành phẩm)
b. Đi từ ankan.
Ankan

axit cacboxylic

muối natri
của axit cacboxylic
VD:
CH
3
[CH
2
]
14

5. Kó năng. Từ đặc điểm cấu tạo suy ra được TCHH của chất béo dựa trên TCHH của este.
Giải được các bài tập về chất béo và este.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY – HỌC.
5. Chuẩn bò phương tiện:
 GV: Phiếu học tập và hệ thống các bài tâp để luyện tập.
 HS: Chuẩn bò nội dung luyện tập và giải các BT SGK và SBT.
6. Phương pháp: Tổ chức HS trao đổi nhóm, diễn giảng , đàm thoại, trực quan, ……
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Chuẩn bò + n đònh + Kiểm tra bài cũ + Tình huống học tập.
 n đònh lớp, KTSS.
 KTBC: GV cho BT và câu
hỏi:
1. Nêu KN về xà phòng và chất
giặt rửa tổng hợp? Nêu phương
pháp sản xuất xà phòng và viết
PTHH xảy ra? Cho biết ưu –
nhược điểm?
2. Nêu KN về xà phòng và chất
giặt rửa tổng hợp? Nêu phương
pháp sản xuất chất giặt rửa
tổng hợp và viết PTHH xảy
ra?
3. Giải thích tại sao xà phòng
và chất giặt rửa tổng hợp có
thể làm sạch chất bẩn?
 Toàn thể HS điều chỉnh tác phong
 Lớp trưởng ( phó ) báo cáo.
HS 1 lên bảng trình bày và viết các
PTHH minh họa.

của axit cacboxylic
VD:
CH
3
[CH
2
]
14
CH
2
-CH
2
[CH
2
]
14
CH
3
0
2
, ,O t p
→
2 CH
3
[CH
2
]
14
COOH
2 CH

–C
6
H
4
- O - SO
3
-
Na
+ Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

17
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
 GV kiểm tra vở Bài tập và bài
soạn của HS.
 Tình huống học tập.
Natri lauryl sunfat
2 3
Na CO
→

CH
3
[CH
2
]
10

 Khái niệm:
+ Este và Chất béo.
 CTCT:
+ CTCT chung của este đơn chức:

R C O R'
O
+ Cơng thức cấu tạo chung của chất
béo : R
1
– COO - CH
2

|
R
2
– COO - CH
|
R
3
– COO - CH
2


HS so sánh:
 Khác nhau:
Este Chất béo
+ Có 1 nhóm
-COO-
+ Gốc axit là gốc

thì được este.
+ Chất béo là trieste ( tri glixeric) của
glixerol với axit béo.
 CTCT:
+ CTCT chung của este đơn chức:
R C O R'
O

+ Cơng thức cấu tạo chung của chất béo:
R
1
– COO - CH
2

|
R
2
– COO - CH
|
R
3
– COO - CH
2
 So sánh.
 Giống nhau: Đều có nhóm đònh chức
–COO-
Trong phân tử este và chất béo, gốc
axit liên kết với C của nhóm –COO-,
còn gốc ancol liên kết với O của nhóm –
COO-.

2 4
,H SO đặc t
→
¬ 
Axit + Ancol
Chất béo + H
2
O
0
2 4
,H SO đặc t
→
¬ 
Axit béo + Glixerol.
2. Phản ứng xà phòng hóa.
Este + NaOH
0
t
→
Muối + Ancol
Chất béo + NaOH
0
t
→
Xà phòng + Glixerol
3. Phản ứng hiđrô hóa.
Este (chưa no)+ H
2
0
,Ni t

Axit béo + Glixerol.
2. Phản ứng xà phòng hóa.
Este + NaOH
0
t
→
Muối + Ancol
Chất béo + NaOH
0
t
→
Xà phòng + Glixerol
3. Phản ứng hiđrô hóa.
Este (chưa no)+ H
2
0
,Ni t
→
Este no
Chất béo + H
2

0
,Ni p cao
t cao
→
Chất béo
( lỏng ) ( rắn )
Hoạt động 4: Giải các Bài tập SGK và SBT.
GV chia lớp thành 4 nhóm và tổ

2
R
1
– COO - CH
2

|
R
1
– COO - CH
|
R
2
– COO - CH
2
R
1
– COO - CH
2

|
R
2
– COO - CH
|
R
1
– COO - CH
2
R

2

|
R
2
– COO - CH
|
R
2
– COO - CH
2
Bài 3: Đáp án B
Bài 4:
a. Gọi C
n
H
2n
O
2
(
2n ≥
) là CTPT chung
của este no, đơn chức A.
Do ở cùng điều kiện ( t
0
, p ) nên:
2
3,2
0,1
32

2
– COO - CH
2
R
1
– COO - CH
2

|
R
2
– COO - CH
|
R
1
– COO - CH
2
R
2
– COO - CH
2

|
R
1
– COO - CH
|
R
2
– COO - CH

Bài 4:
a. Gọi C
n
H
2n
O
2
(
2n ≥
) là CTPT chung
của este no, đơn chức A.
Do ở cùng điều kiện ( t
0
, p ) nên:
2
3,2
0,1
32
A O
n n mol= = =
14n + 32 =
7,4
74
0,1
=
74 32
3
14
n


b. Gọi R-COO-R
/
là CTCT chung của A.
R- COO – R
/
+ NaOH
0
t
→
0,1 mol
R- COONa + R
/
- OH
Ta có: 0,1 mol
R + 6 7 =
6,8
68
0,1
=

R = 1

R là H
Do đó: R
/
+ 45=74

R
/
= 29

n mol
m g
=
⇒ = =
Vậy X là:
C
17
H
31
– COO-C
3
H
5
(C
17
H
33

COO)
2
n
X
= n
glixerol
= 0,01 mol
a = 0,01 . 882 =8,82 g
Bài 6: Đáp án C
Bài 7: Đáp án B
Bài 8: Đáp án B
b. Gọi R-COO-R

H-COO-CH
2
-CH
3
: etylfomat.
Bài 5:
Ta có:
3 5 3
( )
0,92
0,01
92
C H OH
n mol= =

17 31
3,02
0,01
302
C H COONa
n mol= =

Do đó:
17 33
17 33
0,02
0,02.304 6,08
C H COONa
C H COONa
n mol

TCHH và viết được các PTHH minh họa.
2. Về nhà giải các BT Sách bài tập:
 1.10, 1.11, 1.12 tr 5
 1.16, 1.17 tr 6
 1.21 đến 1.24 tr 7
 1.26 đến 1.30 tr 8
 Hướng dẫn soạn: Chương 2: CACBOHIĐRAT
Bài 5: GLUCOZƠ
+ Cacbohiđrat là gì? Gồm các loại nào ? Cho vd ?
+ Các thí nghiệm chứng minh đặc điểm cấu tạo của
glucozơ ?
+ Viết CTCT dạng mạch hở và mạch vòng của glucozơ và
Fructozơ.
HS chú ý GV điểm lại các ý quan trọng
HS về nhà xem lại các BT và làm thêm các BT SBT.
HS soạn bài theo hướng dẫn của GV

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

20
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
+ So sánh đặc điểm cấu tạo giữa glucozơ với ancol đa chức
và anđehit. Tư đó có kết luận gì về TCHH của glucozơ ?
 RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

C. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
6. Kiến thức cơ bản.
 HS biết:
+ Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ
+ Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích hiện tượng hóa học.
 HS hiểu: HS hiểu được pp điều chế, ứng dụng của glucozơ và Fructozơ.
7. Kó năng.
+ Khai thác mối quan hệ giữa + Rèn luyện kó năng quan sát, + Giải các BT có liên quan đến

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

21
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
cấu trúc và TCHH phân tích các kết quả TN hợp chất Glucozơ và Fructozơ.
8. Tình cảm, thái độ.
Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất.Từ đó tạo hứng thú cho HS muốn nghiên
cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ và fructozơ.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC.
7. Chuẩn bò phương tiện:
 GV:
+ Hóa chất: glucozơ, các dd:
AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
+ Dụng cụ: ng nghiệm, kẹp,

HS 1: Trả lời và viết PTHH.
( 5 phút )
HS 2: Lên bảng giải. ( 7 phút )
Câu 1:
Các PTHH.
* CH
3
-COO-CH=CH
2
+ H
2
O
Vinyl axetat
0
2 4
,H SO đặc t
→
¬ 

CH
3
-COOH + CH
3
-CH=O
Axit axetic Anđehit axetic
* CH
3
[CH
2
]

0
2 4
,H SO đặc t
→
¬ 

H-COO-CH
2
-

CH=CH
2
+ H
2
O
Anlyl fomat.
 Tình huống học tập. Cuộc sống của chúng ta được duy trì nhờ vào các loại lương thực – thực phẩm chủ yếu nào ?
Trong cuộc sống , chúng ta thường dùng gạo, ngô, khoại, sắn, mía, quả ngọt, … ( chứa tinh bột, đường saccarozơ,
glucozơ, fructozơ ).Ta cũng thường dùng giấy viết, vải sợi, bông, …( chứa chủ yếu xenlulozơ ). Các chất trên gọi chung
là Cacbohiđrat ( còn gọi là:gluxit, saccarozơ). Vậy, trong chương 2 này, ta sẽ tìm hiểu về: Đặc điểm cấu tạo, Các tính
chất , cách điều chế và ứng dụng của Cacbohiđrat.
BÀI MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Khái niệm và Phân loại Cacbohiđrat.
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
PHT số 1:( 2 phút )
+ Cacbohiđrat là những hợp chất hữu
cơ như thế nào ? Công thức chung ?
Cho vd ?
HS thảo luận:
 Cacbohiđrat là những hợp chất

6
]
n

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

22
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
+ Cacbohiđrat được chia ra thành mấy
loại ? Dựa vào đặc điểm nào ta biết
được ? Cho vd từng loại ?
Sau đây ta tìm hiểu về loại
Monosaccarit.
Tinh bột: [C
6
H
10
O
5
]
n
hay [C
6
(H
2
O)
6
]
n

2
O)
6
 Phân loại: gồm 3 loại:
+ Monosaccarit (không bò thủy phân):
glucozơ, fructozơ, ….
+ Đisaccarit ( bò thủy phân thành 2
phân tử monosaccarit ): saccarozơ,
mantozơ, …..
+ Polisaccarit ( bò thủy phân thành
nhiều phân tử monosaccarit ): tinh bột,
xenlulozơ, ….
Bài 5: GLUCOZƠ
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Tính chất vật lí.
Glucozơ có nhiều trong quả nho
chín, mật ong, ……
Cho biết các TCVL và TTTN của
glucozơ ?
GV bổ sung cho hoàn chỉnh và
thông tin thêm các nội dung khác.
Nhiệt độ nóng chảy: 146
0
C (dạng α )
và 150
0
C (dạng β)
Trái cây chín rất giàu glucozơ

+ Là chất kết tinh, không màu, dễ tan
trong nước, có vò ngọt ( kém đường

GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
PHT số 2:( 2 phút )
Để xác đònh CTPT của glucozơ,
người ta căn cứ vào các kết quả thí
nghiệm nào ?
HS thảo luận: Căn cứ vào các
kết quả thí nghiệm sau:
1. Glucozơ có phản ứng tráng bạc,
khi tác dụng với nước brom tạo thành
axit gluconic, chứng tỏ trong phân tử
có nhóm CHO.
2. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
tạo
thành dung dòch mào xanh lam,
chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều
nhóm OH kề nhau.
3. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc
CH
3
COO, vậy trong phân tử có 5
nhóm OH.
4. Khử hoàn toàn glucozơ thì thu
được hexan. Vậy 6 nguyên tử C của
phân tử glucozơ tạo thành 1 mạch hở
không phân nhánh.
II. CẤU TẠO PHÂN TỦ.
1. Thực nghiệm cho thấy: Trong
phân tử glucozơ có 1 nhóm –CH=O, 5
nhóm –OH và có mạch cacbon không

Trong dung dòch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (α và β). Hai dạng vòng này luôn chuyển hóa lẫn
nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
O
OH
OH
HO
CH
2
OH
H
OH
H
H
H
H
1
2
3
4
5
6
α - glucozơ (≈ 36%)
HOCH
CH
2
OH
CH
O
H
CH=O

Cu(OH)
2

Glucozơ tạo ra este có công thức
như thế nào ? Từ CTCT này rút ra kết
luận gì về glucozơ ?
GV biểu diễn hoặc nêu TN
Hãy nên hiện tượng, giải thích và
kết luận về phản ứng của glucozơ với
dd AgNO
3
trong NH
3
GVHD hs viết PTHJH
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO +
2[Ag(NH
3
)
2
]OH
 →
0
t

CH
2

H
7
O(OCOCH
3
)
5
+ Khi đun nóng nhẹ ống nghiệm, trên
thành ống nghiệm thấy xuất hiện một
lớp bạc sáng như gương.
+ Giải thích : Phức bạc amoniac đã
oxi hóa glucozơ thành amoni gluconat
tan vào dung dòch và giải phóng bạc
kim loại bám vào thành ống nghiệm.
Trong dd kiềm, Cu(OH)
2
có thể
oxh glucozơ thành muối natri gluconat
và xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu
2
O
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
1. Tính chất của ancol đa chức.
a. Tác dụng với Cu(OH)
2
2C
6
H
12
O
6

a. Oxi hóa glucozơ bằng dd AgNO
3
trong NH
3
( Phản ứng tráng bạc )
CH
2
OH[CHOH]
4
CH=O
+ 2AgNO
3
+ 3 NH
3
+ H
2
O
 →
0
t

CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag↓
amoni gluconat + 2NH
4


24
Trường THPT Cầu Quan Giáo án Hóa học
12 – Cơ bản
GV nhấn mạnh: Glucozơ hòa tan được
Cu(OH)
2
tạo kết tủa đỏ gạch
Chú ý: Glucozơ còn làm mất màu dd
brôm.
Khi có enzim xúc tác, glucozơ bò
lên men cho ancol etylic và khí
cacbonic. Hãy viết PTHH ?
GV dùng BT 2, 6 SGK để củng
cố: GV gọi HS đọc BT và trả lời.
Hãy kết luận về TCHH của
Glucozơ ?
C
6
H
12
O
6

0
30 35
enzim
C−
→
2C

4
CH
2
OH
Sobitol
3. Phản ứng lên men.
C
6
H
12
O
6

0
30 35
enzim
C−
→
2C
2
H
5
OH + 2CO
2

KẾT LUẬN:
Hoạt động 6: Tìm hiểu về Điều chế. Ứng dụng.
Nghiên cứu SGK, hãy cho biết
phương pháp điều chế glucozơ trong
công nghiệp.

)
n
+nH
2
O
 →
+
0
,tH
nC
6
H
12
O
6

Tinh bột hoặc xenlulozơ
2. Ứng dụng. (SGK)
Hoạt động 6: Tìm hiểu về Fructozơ.

Giáo viên: Nguyễn Văn Chánh

25


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status