giao an co ban 11 - Pdf 43

ƠN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- n lại một số kiến thức cơ bản về hố học .
- n lại cáckiến thức đã học ở lớp 10
* Cấu hình electron , sư phân bố electron vào các obitan .
* Phản ứng oxh khử
* Nhóm halogen .
* Nhóm ơxi lưu huỳnh
2. Kỹ năng :
Rèn Luyện một số kỹ năng
* Cân bằng phản ứng oxi hố khử bằng p[hương pháp thăng bằng electron
* Giải bài tốn dựa vào phương trình phản ứng , dựa vào C% , CM , D
4. Trọng tâm :
- Cân bằng phản ứng oxi hố khử
- Giải bài tập
II. PHƯƠNG PHÁP :
Quy nạp , đàm thoại gợi mở
III. CHUẨN BỊ :
Hệ thống câu hỏi và một số bài tập vận dụng
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : kết hợp trong q trình ơn tập
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : vào bài
Để chuẩn bò cho kiểm tra chất lượng đầu năm
n lại một số lý thuyết đã học ở lớp 10
Hoạt động 2 :
* Gv đặt hệ thống câu hỏi :
- Viết cấu hình electron dựa vào nguyên tắc và
nguyên lí nào ?

Hoạt động 3 :
Cho hs làm các bài tập vận dụng
Bài 1 : Viết cấu hình electron , xác đònh vò trí các
nguyện tố sau trong bth :
Z = 15 , 24 , 35 , 29
Bài 2 : Cân bằng phản ứng oxh – khử sau bằng
phương pháp electron :
a.Al + HNO
3
→ Al(NO
3
)
3
+ N
2
O + H
2
O
b.Fe
x
O
y
+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2

O
tỉ lệ mol 2 : 3
Bài 3 : Hoàn thành chuỗi phản ứng :
Nước javen
NaCl→Cl
2
→HCl →SO
2
→S→H
2
S
H
2
SO
4
KClO
3
→ O
2
Bài 4 : Bằng phương pháp hoá học nhận biết các
chất sau :
a.NaI , NaBr , NaCl , Na
2
SO
4
b.NaOH , AgNO
3
, BaCl
2
, H

3
- ô :15
- Z=15 : chu kỳ : 3
- nhóm : VA

Z=24 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
Z=35 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d

2
O
b.3Fe
x
O
y
+ (12x-2y) HNO
3
→ 3xFe(NO
3
)
3

+ (3x-2y)NO + (6x-y) H
2
O
c.2 KNO
3
+ S +3 C → K
2
S + N
2
+3 CO
2
d. 6NaOH + 3Cl
2
→ 5NaCl + NaClO
3
+ 3H
2

2
+ H
2
O
7. SO
2
+ H
2
S → S + H
2
O
8. S + H
2
→ H
2
S
9. SO
2
+ Cl
2
+ H
2
O → H
2
SO
4
+ HCl
Bài 4 :
Học sinh lên bảng nhận biết các chất
I

trước Cl
-
Bài 5 :
n
Al

= 0,03 mol
n
S
= 0,025 mol
2Al + 3S → Al
2
S
3
Al dư , phương trình phản ứng tính theo S
Sau phản ứng gồm : Al dư và Al
2
S
3
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
Al
2
S
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H

Sau phản ứng : m
NaOH
= 0,07 . 40 = 2,8g
M
Na2s
= 1,95 g
M
dd
= 0,85 + 32 = 32,85 g
⇒ C%
NaOH
= 8,52%
C%
Na2S
= 5,9%
3. Bài tập về nhà :
Bài 1 : Một hỗn hợp gồm 8,8g Fe
2
O
3
và 1 kim loại hoá trò II đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học
tác dụng vừa đủ với 75ml dd HCl 2M . Cũng hỗn hợp đó cho tác dụng với H
2
SO
4
đặc nóng thu được
1,68l khí A ( đkc )
a. Tìm kim la X ?
b. Tính % mỗi chất có trong hỗn hợp đầu ?
c. Cho khí A tác dụng vừa đủ với 16,8ml dd NaOH 20% D = 1,25 g/ml . Xác đòng khối lượpng các

và dựa vào PH của dung dòch .
- Phản ứng trong dd chất điện li .
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành : quan sát nhận xét và đánh giá .
- Viết phương trình ion và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dd .
- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ H
+
, OH
-
trong dung dòch .
3. Giáo dục tình cảm , thái độ :
- Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoc học bằng thực nghiệm .
- Rèn luyện đức tính cẩn thận , thẩm mó , tỉ mó .
- Có được hiểu bíet khoa học đúng đắn vể dd axit , bazơ , muối .

Ngày soạn : 12/9/2006
Ngày dạy : 20/9/2006
Tiết :7
Bài 4 : SỰ ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được các khái niệm về sự điện li , chất điện li .
- Hiểu được các nguyên nhân tính dẫn điện của dung dòch chất điện li .
- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li .
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành , so sánh , quan sát .
- Rèn luyện khả năng lập luận , logic .
3. Thái độ :
Rèn luyện đức tính cẩn thận , nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
4. Trọng tâm :

- Vậy trong dd axit , bazơ , muối
có những hạt mang điện tích nào
?
- Gv viết phương trình điện li
- Giới thiệu các cation và anion ,
tên gọi của chúng .
- Gv đưa ra một số ví dụ :
HNO
3
, Ba(OH)
2
, FeCl
2

- HS làm TN biểu diễn
Quan sát , nhận xét và rút ra kết
luận .
* NaOH rắn , NaCl rắn , H
2
O

cất
đèn không sáng
* Dd HCl , dd NaOH , dd NaCl :
đèn sáng .
- Là dòng chuyển dời có hướng
của các hạt mang điện tích .
- Hs rút kết luận về nguyên nhân
tính dẫn điện .
- Hs vận dụng viết phương trình

rượu etilic , đường , glyxerol .
2. Nguyên nhân tính dẫn điện
của các dd axit , bazơ và muối
trong nước :
- Tính dẫn điện của các dd axit ,
bazơ , muối là do trong dd của
chúng có các tiểu phân mang
điện tích được gọi là các ion .
- Quá trìng phân li các chất trong
nước ra ion gọi là sự điện li .
- Những chất tan trong nước
phân li ra ion gọi là chất điện li
- Sự điện li được biểu diễn bằng
phương trình điện li
Ví dụ :
NaCl → Na
+
+ Cl
-
Al
2
(SO
4
)
3
→ Al
3+
+ SO
4
2-

tích , gợi ý cho hs hình dung và
phát hiện .
→Kết luận : Trong dd NaCl có
các hạt mang điện tích chuyển
động tự do nên dẫn điện được .
Trong dd ion Na
+
và Cl
-
không
tồn tại độc lập mà bò các phân tử
nước bao vây
→ gọi là hiện tượng hiđrat hoá
Hoạt động 6 :
- Gv nêu vấn đề : trên chúng ta
thấy các phân tử có lk ion tan
trong nước phân li thành ion vậy
khi các phân tử có lk CHT khi
tan trong nước có phân li thành
ion không ? phân li như thế nào ?
- Xét quá trình phân li của HCl
- Gv dùng hình vẽ gợi ý cho hs
tìm hiểu .
- Gv tập hợp các ý kiến của hs
rồi rút ra kết luận .
Đọc tên :
Fe
2+
: ion sắt (II)
Ba

lk CHT , phân tử HCl phân cực
-Biểu diễn :
- Dựa vào hình vẽ nêu hiện
tượng xảy ra khi cho HCl vào
nước
→ Kết luận sự dẫn điện của dd
HCl .
II. Cơ chế của quá trình
điện li :
1. Cấu tạo phân tử nước :
O
H H
Để đơn giản biểu diễn :
2. Quá trình điện li của NaCl
trong nước :
- Dưới tác dụng của các phân tử
H
2
O phân cực , những ion Na
+

Cl
-
hút về chúng những phân tử
H
2
O

, quá trình tương tác giữa
các phân tử H

+ Cl
-
- Các phân tử rượu etilic ,
đường , glyxerol là những phân
tử phân cực rất yếu nên dưới tác
dụng của phân tử nước không
phân li thành các ion .
3. Củng cố :
- Bài 2 , 4 / 26 sgk
- Tại sao dưới tác dụng của phân tử HCl , phân tử H
2
O không phân li thành H
+
và OH
-
?
4. Bài tập về nhà :
Bài tập trong sbt .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 12/9/2006
Ngày dạy : 20/9/2006
Tiết : 8
Bài5 : PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được thế nào là độ điện li , cân bằng điện li .
- Biết được thế nào là chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng độ điện li để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
- Dùng thực nghiệm để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu và chất không điện li .

- Đặt vấn đề : Để chỉ mức độ
phân li của các chất điện li người
ta dùng đại lượng độ điện li
- Viết biểu thức độ điện li lên
bảng và giải thích các đại
lượng .
- Gv cho một số ví dụ :
Hoà tan 100 phân tử chất A
trong nước , có 85 phân tử chất
đó phân li ra thành ion . Tính α?
Hoạt động 4 :
- Thế nào là chất điện li mạnh :
- Chất điện li mạnh có độ điện li
là bao nhiêu ?
- Gv lấy 3 ví dụ điển hình ( axit ,
bzơ , muối) : HNO
3
, NaOH ,
NaCl …
- Viết phương trình điện li ?
→ Nhận xét phương trình điện
li?
- Dựa vào phương trình điện li có
thể tính được nồng độ của các
ion có trong dd .
Ví dụ :
* Tính [ion] trong dd Na
2
CO
3

- Hs nhân xét về phương trình
điện li của chất điện li mạnh .
- Viết phươhng trìng điện li của
Ba(OH)
2
, H
2
SO
4
, Na
2
CO
3
.
- Dựa vào hướing dẫn của gv học
sinh tính nồng độ của các ion :
Na
2
CO
3
→ 2Na
+
+ CO
3
2-
0,1M 0,2M 0,1M
KNO
3
→ K
+

phân tử hoà tan đều phân li ra
ion .
- Độ điện li : α = 1 .
Ví dụ : HNO
3
, NaOH , NaCl …
- Phương trình điện li được biểu
diễn bằng mũi tên →
Ví dụ :
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
NaOH → Na
+
+ OH
-
NaCl → Na
+
+ Cl
-
Hoạt động 5
- Thế nào là chất điện li yếu ?
độ điện li là bao nhiêu ?
- Cho một số ví dụ về chất điện
li yếu ?
- Viết phương trình điện li của

→ Mg
2+
+ 2Cl
-
0,05M 0,05M 0,1M
- Hs đònh nghóa chất điện li yếu
và cho biết α nằm trong khoảng
nào : 0 < α < 1
- Hs nghiên cưú sgk trả lời :
H
2
S , CH
3
COOH , Fe(OH)
2
,
Mg(OH)
2

- Hs viết phương rtình điện li và
so sánh với phương trình điện li
của chất điện li mạnh .
- Quá trình thuận nghòch sẽ đạt
tới trạng thái cân bằng , đó là
cân bằng động .
- Cân bằng tuận theo nguyên lý
LơSatơliê
→ nêu khái niệm về cân bằng
điện li .
K =

+ CH
3
COO
-
NH
4
OH
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
NH
4
+
+ OH
-
a. Cân bằng điện li :
- Sự điện li của chất điện li yếu
có đầy đủ đặc trưng của quá tình
thuận nghòch .
- Khi quá trình điện li của chất
điện li đạt đến trạng thái cân
bằng gọi là cân bằng điện li .
- Cân bằng điện li cũng là cân
bằng động , tuân theo nguyên lý
Lơsatơliê .
b. nh hưởng của sự pha loãng
đến độ điện li :
khi pha loãng dung dòch , độ điện
li của các chất tăng .
3.Củng cố : Bài tập 2,3 /sgk
4. Bài tập về nhà : 4,5 /29 sgk

2
, HCl , NH
3
, quỳ tím .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Thế nào là chất điện li mạnh ? chất đòên li yếu ? cho ví dụ ?
* Tính [ion] các ion có trong dd khi hoà tan HA 0,1M vào nước biết α = 1,5% .
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Đònh nghóa axit ? bazơ ? muối ?
Dựa vào kiến thức đã học .
Hoạt động 2 : Thuyết Arêniut
- Axit có phải là chất điện li
không ?
- Viết phương trình điện li của
các axit sau : HCl , HNO
3
,
H
3
PO
4
, H
2
SO
4
.
-Tính chất chung của axit , bazơ

‡ ˆ ˆ
H
+
+ SO
4
2-
Lưu ý : Chỉ có nấc thứ nhất là
điện li hoàn toàn
- Ca(OH)
2
phân li 2 nấc ra ion
OH
-
→ bazơ 2 nấc .
-Hs nhắc lại các khái niệm về
axit , bazơ muối .
- Axit , bazơ là các chất điện li .
- Hs lên bảng viết phương trình
điện li của các axit đó .
→ rút ra nhận xét .
-Do các ion H
+

và OH
-
quyết
đònh

- Hs viết phương trình điện li và
nhân xét .

CH
3
COOH → H
+
+ CH
3
COO
-
* Bazơ : Là chất khi tan trong
nước phân li ra ion OH
-
.
Ví dụ :
KOH → K
+

+ OH
-

Ba(OH)
2
→ Ba
2+
+ 2OH
-
2. Axit nhiều nấc , bazơ
nhiều nấc :
a. Axit nhiều nấc :
- Các axit chỉ phân li ra một
ion H

-Các bazơ mà mỗi phân tử
phân li nhiều nấc ra ion OH
-

gộ là bazơ nhiều nấc .
Ví dụ :
Ca(OH)
2
→ Ca(OH)
+
+ OH
-
Hoạt động 4 :
- Gv làm thí nghiệm :
Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd
ZnCl
2
đến khi kết tủa không
xuất hiện thêm nửa .
Chia kết tủa làm 2 phần :
* PI : cho thêm vài giọt axit
* PII : cho thêm kiềm vào .
- Kết luận : Zn(OH)
2
vừa tác
dụng được với axit , vừa tác
dụng được với bazơ → hiđrôxit
lưỡng tính .
-Viết các hiđrôxit dưới dạng
công thức axit :

axit và bazơ .
Ca(OH)
+
→ Ca
2+
+ OH
-
3. Hiđrôxit lưỡng tính :
- Là chất khi tan trong nước
vừa có thể phân li như axit
vừa có thể phân li như bazơ .
Ví dụ :
Zn(OH)
2

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
Zn
2-
+ 2H
+

* Đònh nghóa axit , bazơ theo thuyết Arêniut ? cho ví dụ ?
* Thế nào là hiđrôxit lưỡng tính ? viết phương trình điện li của Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Cr(OH)
3
?
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Theo các em NH
3
và CH
3
COO
-

có tính axit hay bazơ ? thuyết
Arênit không giải thích được . →
Vậy để biết tính chất của nó các
em nghiên cứu thuyết Bronsted .
Hoạt động 2 :
- Gv là TN : nhúng một mẫu quỳ
tím vào dd NH
3
.
- Kt luận : NH
3
có tính bazơ ,

2
CO
3
+ OH
-
-Kết luận : Vậy HCO
3
-
là chất
lưỡng tính .
Hoạt động 3 :
- Gv cho chất : CH
3
COOH
- Giới thiệu :
K
a
: hằng số phân li axit chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ .
K
a
càng nhỏ , lực axit càng yếu
- Gv cho ví dụ NH
3

- Gv đặt câu hỏi :
Tại sao trong biểu thức tính K
b

không có mặt của nước ?

HCO
3
-
, H
3
O
+
: axit
H
2
O
,
CO
3
2-
: bazơ .
H
2
O , H
2
CO
3
: axit
HCO
3
-
: OH
-
: bazơ.
- Hs viết hằng số phân li .

H
+
NH
3
+ H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
NH
4
+
+ OH
-
- Chất lưỡng tính :
Là chất vừa có khả năng cho
Proton vừa có khả năng nhận
proton H
+
- Nước là chất lưỡng tính .
- Axit và bazơ có thể là phân tử
hoặc ion .
2. Ưu điểm của thuyết
Bronsted :
Thuyết Breonsted tổng quát
hơn , nó áp dụng cho bất kỳ dung
môi nào kể cả không có dung
môi .
III. Hằng số phân li axit và
bazơ :

NH
3
+ H
2
O
ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
NH
4
+
+ OH
-
→ Kết luận : do H
2
O

không đổi
nên K
b
= K
c
[H
2
O]
Hoạt động 4 :
- Muối là gì ? kể tên một số
muối thường gặp .
-Nêu tính chất của muối ?
-Thế nào là muối axit ? muối
trung hoà ? cho ví dụ :

NH
+ −
- Giá trò K
b
càng nhỏ , lực bazơ
của nó càng yếu .
- Hoặc :
K
b
= K
c
[H
2
O]
II. Muối :
1. Đònh nghóa :
- Muối là hợp chất khi tan trong
nước phân li ra cation kim loại
( hoặc NH
4
+
) và anion gốc axit .
Ví dụ :
(NH
4
)
2
SO
4
→ 2NH

4
, NaHSO
4

- Muối kép : NaCl.KCl ,
KCl.MgCl
2
.6H
2
O .
- Phức chất : [Ag(NH
3
)]Cl ,
[Cu(NH
3
)
4
]SO
4

2. Sự điện li của muối trong
nước :
- Hầu hết các muối phân li hoàn
toàn
K
2
SO
4
→ 2K
+

3
)
2
]
+
+ Cl
-
[Ag(NH
3
)
2
]
+

ˆ ˆ †
‡ ˆ ˆ
Ag
+
+ 2NH
3
3.Củng cố : các ion và phân tử sau là axit , bazơ , trung tính hay lưỡng tính : NH
4
+
, S
2-
, HI , H
2
S ,
HPO
4


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status