giao an co ban - Pdf 37

Phần một : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI.
Chương I : SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945- 1949)
Ti ế t 1- Bài 1 : SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN
TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945- 1949).
Ngày soạn: 10/8/2008
I. Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Học sinh năm được các nội dung cơ bản:
+ Hoàn cảnh và nội dung của hội nghò IanTa và sự hình thành trật tự thế giới mới
sau chiến tranh thế giới II. “Trật tự hai cực IanTa”
+ Tổ chức Liên hiệp quốc: Mục đích và nguyên tắc
+ Sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN
2/ Tư tưởng: Ý thức cộng đồng trách nhiệm trong việc thúc đẩy mối quan hệ hữu
nghò hợp tác giữa các dân tộc.
3/ Kỹ năng:
+ Sử dụng bản đồ xác đònh phạm vi ảnh hưởng của các nước theo thể chế IanTa
+ Phân tích – so sánh
4/ Trọng tâm: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh (mục I)
II. Tư liệu và đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới (Sự phân chia thế giới theo thể chế IanTa)
- Ảnh tư liệu: ba nhân vật chủ yếu tại hội nghò IanTa
- Sơ đồ tổ chức liên hiệp quốc
III. Hoạt động dạy và học.
1/ Ổn đònh lớp
2/ Dẫn dắt vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm vững
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
Giáo viên sử dụng bản đồ thế giới
treo tường và ảnh “ Hội nghò Ianta”.
Hỏi:
. - Hội nghò Ianta được triệu tập trong

+ Xuất phát từ nguyện vọng gìn giữ
hoà bình – ngăn chặn chiến tranh của
nhân dân thế giới.
+ Từ quyết đònh của hội nghò IanTa
của các nước đồng minh.
->Ngày 24-10 là ngày kỷ niệm thành
lập UNO
+ Năm 2003: Uno có 191 nước
+ 20-9-1977: Việt Nam gia nhập
UNO
2- Mục đích và những nguyên tắc hoạt
động của UNO. Nguyên tắc nào là
quan trọng nhất ?
Vai trò của UNO: Hợp tác – đấu tranh
để duy trì hoà bình an ninh thế giới.
Giải quyết xung đột ...
Học sinh dựa vào dòng in nhỏ sgk lưu
ý cơ quan quan trọng nhất của UNO
làø Hội đồng bảo an. Tìm hiểu thêm
về các tổ chức chuyên môn UNO tại
Việt Nam.
+Thành lập tổ chức liên hiệp quốc.
+Thoả thuận về việc đóng quân và phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu u-A.Ù
3/ Ý nghóa:
Những quyết đònh của hội nghò Ianta đã hình
thành trật tự thế giới sau chiến tranh: “Trật tự
hai cực IanTa”
II. Sự thành lập Liên hiệp quốc (UNO)
1/ Sự thành lập.

- Hội nghò Potxđam nhằm giải quyết
vấn đề gì ?
GV giải thích thêm về vấn đề nước
Đức: là một nước lớn nằm ở giữa
châu u, có tiềm năng mạnh mẽ về
kinh tế và quân sự và là nước phát xít
đầu sỏ nhất.
Mỹ thực hiên kế hoạch MacSan nhằm
mục đích gì ?
5-6-1947 ngoại trưởng Mỹ Mác San
công bố kế hoạch “ Phục hưng châu
u”- Các nước Tây âu phải phụ thuộc
và trở thành đồng minh của Mỹ.‘
(Mục III chủ yếu Hs tự đọc Sgk)
+ Sau chiến tranh xu hướng hình thành 2 phe
XHCN đối lập gay gắt với phe TBCN.
+ Hội nghò Pôtxđam từ 17-7 đến 2-8-1945 giải
quyết vấn đề nước Đức.
+ tháng 9-1949Mỹ, Anh, Pháp lập nhà nước
Cộng hoà liên bang Đức.
+ Tháng 10-1949 Liên xô giúp đỡ các lực
lượng dân chủ Đông Đức lập nhà nước CHDC
Đức
+ Từ những năm 1945-191949 các nước
DCND Đông âu tiến hành những cải cách dân
chủ.Từ những năm 1950 Đông âu xây dựng
CNXH .Cũng từ sau chiến tranh Mỹ thực hiên
kế hoạch MacSan viện trợ cho các nước Tây
âu tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa hai khối
TBCN (Tây âu) và XHCN (Đông âu).

III. Hoạt động dạy và học.
1/ Kiểm tra bài cũ:
+ Hoàn cảnh và nội dung chính của hội nghò Ianta.
+ Mục đích – nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên hiệp quốc.
2/ Dẫn nhập vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần nắm
Hoạt động 1. Cả lớp, cá nhân.
Giáo viên có thể hỏi lại một số nội
dung đã học ở lớp 11 có liên quan đến
Liên Xô:
+ Liên Xô thành lập vào năm nào?
+ Liên Xô xây dựng XHCN 1921-1941
Tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế
giới thứ II như thế nào? Vì sao Liên Xô
hoàn thành khôi phục kinh tế trước thời
hạn?
Giáo viên nêu hoàn cảnh trong
I. Liên Xô và các nước Đông u từ 1945
đến giữa những năm 70
1/ Liên Xô
a. Công cuộc khôi phục kinh tế 1945-1950
+ Hoàn cảnh: Sau chiến tranh thế giới II,
Liên XÔ chòu những tổn thất to lớn về
người và vật chất.
+ Thành tựu: Với tinh thần tự lực tự cường,
Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch
khôi phục kinh tế trong 4 năm – 3 tháng.
- Công nghiệp được phục hồi và phát triển
4
nước(sgk)

……………… ………………
- Nông nghiệp 1950 đạt mức 1940.
- KHKT phát triển nhanh (1949 chế tạo
bom nguyên tử).
b/ Liên Xô xây dựng CNXH từ năm 1950
đến nửa đầu năm 1970.
- Từ những năm 1950 Liên Xô thực hiện
nhiều kế hoạch 5 năm liên tục để xây dựng
cơ sở vật chất – kỹ thuật cũa CNXH và đã
đạt được những thành tựu to lớn về mọi
mặt.
+ Công nghiệp: Cường quốc công nghiệp
đứng thứ II thế giới (Sau Mỹ), đi đầu trong
một số ngánh công nghiệp mới như vũ trụ,
nguyên tử, điện hạt nhân.
+ Nông nghiệp: Tăng hàng năm 16%.
+ Khoa học kỹ thuật: 10-1957 phóng thành
công vệ tinh nhân tạo, 4-1961 phòng tàu vũ
trụ mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ tru.
+ Chính trò- xã hộò: Luôn ổn đònh.
+ Đối ngoại: Chính sách bảo vệ hoà bình,
ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và
giúp đỡ các nước XHCN.
2/ Các nước Đông Âu
a/ Sự ra đời các nhà nước DCND Đông u
+ 1944-1945: Hồng quân Liên Xô truy kích
phát xít, nhân dân Đông Âu dưới sự lãnh
đạo của đảng cộng sản đã thành lập chính
quyền DCND.
+ Thời gian thành lập (sgk)

Đông Âu trở thành các nước XHCN có nền
công- nông nghiệp phát triển.
3/ Quan hệ hợp tác giữa các nước xã hội
chủ nghóa ở châu Âu.
a/ Quan hệ kinh tế, khoa học- kỹ thuật.
8-1-1949 thành lập “ Hội đồng tương trợ
kinh tế” nhằm tăng cường sự hợp tác giũa
các nước XHCN về kinh tế- khoa học..
b/ Quan hệ chính trò- quân sự.
14-5-1955 thành lập tổ chức “ Hiệp ước
phòng thủ Vac-sa-va” nhằm liên minh
phòng thủ về quân sự và chính trò các nước
XHCN châu Âu.
IV/ Kết thúc tiết học:
1/ Gv củng cố lại những nội dung chính của bài theo hệ thống câu hỏi sách giáo
khoa.
2/ Chuẩn bò bài mới ( bài 2- tiếp theo) theo các câu hỏi hướng dẫn sau:
-Nguyên nhân và những biểu hiện sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên xô
những năm 80. Theo em đâu là nguyên nhân cơ bản?
-Công cuộc cải tổ cở Liên xô được tiến hành như thế nào ? Vì sao cải tổ lại thất
bại ?
-Nguyên nhân sự sụp đổ của XHCN ở Liên xô và Đông Âu. Nguyên nhân nào là
cơ bản?
6

Chương II: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991). LIÊN BANG
NGA (1991- 2000)
Bài 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991). LIÊN
BANG NGA (1991- 2000) (Tiếp theo)
Tiết 3

năm 1970 đến năm 1991.
1/ Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở Liên Xô
- Nguyên nhân: Do tác động của cuộc khủng
hoảng dầu mỏ năm 1973.
+ Liên Xô chậm đưa ra những biện pháp sửa
đổi để thích ứng với tình hình mới, -> đầu những
năm 1980: Kinh tế bắt đầu trì trệ, suy thoái.
+ Chính trò: Bất ổn.
- Công cuộc cải tổ: Tháng 3-1985,M.Goocbachop
tiến hành công cuộc cải tổ đất nước:
+ “Cải cách kinh tế triệt để”
+ Cải cách chính trò- đổi mới tư tưởng.
7
bại ?
Giáo viên giải thích khái niệm
“cải tổ”. Là tổ chức, sắp xếp lại
về mọi mặt -> Cải tổ là cấn thiết
nhưng cải tổ sai nguyên tắc ->
Hậu quả nghiêm trọng
- Cải tổ kinh tế: Phát triển kinh
tế hàng hoá nhưng do cơ cấu kinh
tế mới chưa xây dựng đã vội xoá
bỏ cái cũ -> sự hụt hẫng cho kinh
tế -> Đời sống khó khăn -> khủng
hoảng.
- Chính trò: Đa nguyên, đa đảng
-> sai lầm về đường lối, tư tưởng
và tổ chức cán bộ.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Nguyên nhân và những biểu hiện

trạng trì trệ kinh tế -> đời sống nhân dân sa sút,
lòng tin sụt giảm.
+ Lãnh đạo đảng và nhà nước Đông Âu đã thực
hiện các biện pháp cải tổ để điều chỉnh nhưng
mắc phải sai lầm và sự chống phá của các thế lực
phản động -> sự khủng hoảng ở Đông Âu ngày
càng gay gắt.
Hậu quả: Các nước Đông Âu rời bỏ CNXH quay
lại con đường TBCN từ năm 1991.
3/ Nguyên nhân sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô
và Đông Âu.
a/ Đường lối lãnh đạo chủ quan ,duy ý chí .. thiếu
công bằng dân chủ trong xã hội .
b/ Không bắt kòp sự phát triển khoa học- kỹ thuật
tiên tiến dẫn đến sự khủng hoảng về kinh tế và xã
hội.
c/ Phạm sai lầm về dường lối trong cải tổ làm cho
khủng hoảng thêm trầm trọng.
d/ Sự chống phá của các thế lực thù đòch.
III/ Liên bang Nga trong thập niên 90 (1991-
2000 )
8
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:
- Nét chính về liên bang Nga trong
thập niên 90?
Gv liên hệ tình hình hiện nay ở
Trecxnia.
+ Liên bang Nga là quốc gia “ Kế tục Liên xô’’
về đòa vò pháp lý trong quan hệ quốc tế.
1/ Kinh tế: Từ 1990-1995 tăng trưởng GDP hàng

trình xây dưng CNXH là một quá trình vô cùng phức tạp và khó khăn.
3/ Kỹ năng : Tổng hợp, hệ thống hoá các sự kiện lòch sử. Đánh giá các sự kiện ,
các nhân vật lòch sử một cách khách quan.
- Nắm vững các khái niệm: “ Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân”, cải cách,
GDP, GNP.
4/ Trọng tâm : Trung Quốc ( mục II ).
II/ Tư liệu và đồ dùng dạy học:
- Lược đồ “Các nước Đông Bắc Á sau chiến tranh II’’.
- Lòch sử thế giới hiện đại.
- Những mẩu chuyện lòch sử thế giới ( tập 2).
III/Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ :
+ Công cuộc cải tổ ở Liên xô từ 1986- 1990. Vì sao cải tổ thất bại ?
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô và
Đông âu.
2/ Dẫn dắt vào bài mới : Giáo viên giới thiệu những nét chínhvề khu vực Đông
Bắc Á trước chiến tranh và những biến đổi to lớn của các nước này từ sau chiến
tranh thế giối đến 2000.
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp:
Giáo viên sử dụng lược đồ khu vực Đông
Bắc Á trước chiến tranh thế giới thứ II, giới
thiệu nét chính về khu vực này.
- Sau chiến tranh thế giới II, khu vực Đông
Bắc Á có những chuyển biến gì?
(Học sinh dựa vào sgk để trả lời theo 2 ý:
Biến chuyển về chính trò, kinh tế).
I/ Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.
- Trước chiến tranh: Các nước Đông
Bắc Á (trừ Nhật Bản) bò CNTDâ nô

- Sự nỗ lực to lớn của nhân dân Trung Quốc
(Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản).
Giáo viên mở rộng:
- 14-2-1950, Trung Quốc kí với Liên Xô
“Hiệp ước hữu nghò, liên minh và tương trợ
Trung-Xô”.
- Tháng 10-1950, phái quân Chí viện sang
Triều Tiên (Kháng Mỹ, viện Triều).
- Giúp đỡ nhân dân Việt Nam trong kháng
chiến chống Pháp.
CHND Trung Hoa ra đời.
*Bán đảo Triều Tiên bò chia cắt
và hình thành 2 nhà nước riêng biệt.
+ Kinh tế. Đạt được nhiều thành tựu:
*Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài
Loan hoá rồng.
*Nhật Bản đứng thứ hai thứ giới.
*Trung Quốc đạt mức tăng trưởng
cao nhất thế giới cuôis TK XX.
II/ Trung Quốc.
1/ Sự thành lập nước CHND Trung
Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây
dựng chế độ mới.
a.Sự thành lập
- Nội chiến 1946- 1949:
+ Từ sau chiến tranh chống Nhật
(7-1946 đến 9-1949) diễn ra cuộc nội
chiến giữa Quốc dân đảng và lực lượng
cách mạng do Đảng cộng sản lãnh đạo.
1-10-1949, nước CHND Trung Hoa

xét của mình.
Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: các nhà
lãnh đạo Trung Quốc mắc sai lầm về đường
lối, nhận thức chưa đúng về CNXH -> Cuối
năm 1988 có 30 triệu người chết đói.
- Việc Trung Quốc bắt tay với Mỹ có ảnh
hưởng thế nào đến cách mạng Đông Dương?
Ảnh hưởng bất lợi -> Vì lúc đó cuộc kháng
chiến của nhân dân ta đang ở vào thời kỳ
quyết đònh.
Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp.
Trong những năm khủng hoảng giới lãnh đạo
TQ đã bình tónh quan sát, ổn đònh tình hình,
kòp thời đối phó để tiếp tục cải cách.
- Nội dung đường lối cải cách, mở cửa của
TQ được thể hiện ở những mặt nào?
Gv giải thích khái niệm kinh tế:
-Kinh tế kế hoạch hoá.
-Kinh tế thò trường.
-Kinh tế thò trường XHCN ( Là nền kt sản
+ 18-1-1950, đặt quan hệ ngoại
giao với Việt Nam
2/ Trung Quốc những năm không ổn
đònh (1959-1978)
a.Nguyên nhân: Từ 1959, TQ dề ra
đường lối " Ba ngọn cờ hồng".
b. Nội dung:
- "Đường lối chung" xây dựng XHCN.
- "Đại nhảy vọt".
- "Công xã nhân dân"

GNP ( tổng sản phẩm quốc gia ).
Hoạt động 2: Theo nhóm.
- Những sự kiện nào nói lên sự biến đổi của
Trung Quốc trong thời kỳ đổi mới?
- Sự thay đổi trong đường lối đối ngoại của
TQ?
- So sánh đường lối đối ngoại của TQ trước
và trong thời kỳ đổi mới?
Gv mở rông
TQ ký các thoả thuận buôn bán với Nga.
Những thoả thuận về biên giới lãnh thổ với
Lào, Việt nam (Mở đường sắt liên vân quốc
tế với VN). Thúc đẩy mối quan hệ mọi mặt
với các nước ASEAN.
trung, bao cấp sang kinh tế thò trường
XHCN .
-Xây dựng CNXH mang màu sắc
Trung Quốc.
+ Mục tiêu của cải cách là: Biến TQ
thành một nước giàu mạnh, dân chủ,
văn minh.
- Những biến đổi của Trung Quốc
(1979-1998):
+ Kinh tế .
+ Khoa học- kỹ thuật (Sgk).
+ Đối ngoại.
Bình thường hoá trong quan hệ
với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ...
Mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghò với
các nước, góp sức trong giải quyết

-Bản đồ Đông Nam á.
-Tư liệu tham khảo (sách giáo viên)
-Lòch sử thế giới hiện đại.
III/ Tiến trình tổ chức dạy và học:
1- Kiểm tra bài cũ:
-Những biến chuyển to lớn của khu vực Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới
hai?
-Sự thành lập nước CHND Trung hoa- Ý nghóa?
2- Dẫn dắt vào bài mới:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Hoạt động 1: Cá nhân, cả lớp:
GVsử dụng lược đồ ĐNA xác đònh vò trí
các nước (Nhấn mạnh về vò trí chiến
lược và kinh tế quan trọng của ĐNA ).
GV đặt câu hỏi: Tình hình ĐNA trước và
sau chiến tranh thế giới hai?
HS tự lập bảng niên biểu về thời gian
gình độc lập của các nước ĐNA.
Tên nước Thủ đô Ngàygiành
độc lập
Inđônêxia Giacacta
Việt nam. Hà nội
I/ Các nước Đông Nam .
1- Sự thành lập các quốc gia độc lập ở Đông
Nam Á.
a/ Vài nét chung về quá trình giành độc lập:
- Trước chiến tranh TG hai hầu hết các
nước ĐNA (Trừ TháiLan) là thuộc đòa của
các đế quốc Âu-Mỹ.
- Sau chiến tranh các nước đều đã lần

GV giới thiệu tình hình chung các nước
ĐNA sau khi giành độc lập đã tiến hành
xây dựng đất nước nhưng thời điểm tiến
hành và mức độ phát triển có khác
nhau.
Giải thích khái niệm về “Kinh tế tập
trung, kế hoạch hoá” và “Kinh tế thò
trường”.
Hoạt động 2: Theo nhóm.
- Nhận xét về chiến lược kinh tế của 5
nước sáng lập ASEAN ở hai giai đoạn
Chăn- Lào tuyên bố độc lập.
-1946-1954 : Thực dân Pháp quay lại xâm
lược, nhân dân tiến hành cuộc K/c bảo vệ
độc lậ. Tháng 7-1954 Pháp ký hiệp đònh
Giơ-ne-vơ, công nhận độc lập chủ quyền
của Lào.
-1954-1975, Kháng chiến chống Mỹ thắng
lợi. Ngày 2-12-1975, nước CHDCND Lào
thành lập bước vào thời kỳ xây dựng, phát
triển đất nước.
c/ Căm-pu-chia (1945-1993).
-10-1945, Pháp trở lại xâm lược, nhân dân
tiến hành k/c do Đảng cộng sản lãnh đạo .
-1954- đầu 1970: Chính phủ Xihanúc thực
hiện đường lối hoà bình, trung lập.
-Từ 3/1970-1975: kháng chiến chống Mỹ.
-1975-đầu 1979 : Thời kỳ thống trò của tập
đoàn Khơme đỏ và cuộc đấu tranh của nhân
dân lật đổ chế độ này.

tế tập trung, kế hoạch hoá. Từ những năm
80 chuyển sang nền kinh tế thò trường, cải
cách mở cửa -> Nền kinh tế có nhiều khởi
sắc.
c/Các nước khác ở Đông Nam Á:
*Brunây :Kinh tế có nét đặc thù riêng (chủ
yếu là khai thác dầu mỏ và khí đốt) phải
nhập 80%lương thực, tực phẩm.
*Mianma:
- Trước những năm 80: thực hiện chính sách
kinh tế tự lực ,hướng nội “Đóng cửa”.
- Từ 1988: chính phủ thực hiện chính sách
cải cách “mở cửa” -> Kinh tế tăng trưởng
có sự khởi sắc.
IV. Kết thúc tiết học :
1/ Củng cố bài :
Giáo viên củng cố nội dung 1 và 2: Lào- Cămpuchia , chiến lược phát triển kinh
tế của các nước Đông Nam á từ sau khi giành độc lập (Lưu ý các nước thuộc
nhóm sáng lập ASEAN) Giáo viên đặt câu hỏi nhận thức “Việt nam cần học hỏi
những gì về chiến lược phát triển kinh tế của các nước này trong thời kỳ đổi
mới ?”
2/ Bài tập về nhà: Lập bảng về chiến lược phát triển kinh tế của các nước sáng
lập ASEAN.
Chiến
lược
Vấn đề
Hướng nội Hướng ngoại
Thời gian Trước những năm 60 Những năm 60 - 70
Mục tiêu Xây dựng kinh tế tự chủ CN hóa lấy xuất khẩu làm
củ đạo

1- Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày các giai đoạn phát triển của lòch sử Cămpuchia từ 1945-1993
-Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm các nước sáng lập ASEAN.
2- Dẫn dắt vào bài mới: Tiết 6 bài 4 (Tiếp theo).
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung học sinh cần nắm.
Hoạt động 1: Theo nhóm.
- Tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh
nào? Những nguyên nhân dẫn đến sư ra
đời của ASEAN?
HS trả lời:
+ Từ sau chiến tranh tình hình thế giới và
khu vực có nhiều biến đổi.
+ Nhu cầu các nước trong khu vực cần có
sự hợp tác dể phát triển.
+ Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường
quốc bên ngoài với khu vực.
+ Từ xu thế chung trên thế giới (Sự xuất
hiện của các tổ chức khu vực EU,
NAFATA, APEC v.v
3/ Sư ra đời và phát triển của tổ chức
ASEAN.
a- Sự thành lập:
+ 8-8-1967. “Hiệp hội các nước
Đông Nam Á” được thành lập tại
Băng cốc (Thái lan) gồm 5 nước :
Inđônêxia, Malaixia, Sinhgapo,
Thái lan, Philipin.
b- Tính chất: ASEAN là một tổ chức
liên minh chính trò, kinh tế, văn hóa
xã hội của các nước ĐNÁ

+ Từ thấp đến cao : từ giành được quyền
tự trò 1947 đến độc lập hoàn toàn 1950.
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân.
chức còn non yếu, chưa có vò trí trên
trường quốc tế.
+ Từ 2-1976 đến nay: Từ sau hội
nghò Bali tháng 2/1976 ASEAN có
bước phát triển mới và khẳng đònh vò
thế trên trường quốc tế
d- Sự phát triển của ASEAN :
- Năm 1967 có 5 nước:
-1984 : Brunây.
- 28-7-1995 : Việt nam.
- 9-1997 : Lào , Mianma.
- 30-4-1999 : Cămpuchia.
Tương lai Đông Timo sẽ trở thành
thành viên của ASEAN như vậy
ASEAN sẽ trở thành “ASEAN toàn
Đông Nam Á”.
II/ n Độ :
1- Phong trào đấu tranh giành độc
lập (1945-1950 ).
- Từ sau chiến tranh thế giới hai
phong trào đấu tranh giành dộc lập ở
n độ phát triển mạnh mẽ (Cuộc
khởi nghóa của 2 vạn thuỷ binh ở
Bombay, phong trào của học sinh,
sinh viên, phong trào ở Cancútta,
Karasi, Madrat).
- Trước sự phát triển của phong trào,


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status