Giao an co ban 10 ca bo - Pdf 43

Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Sở gd & đt tỉnh nam định
Phòng gd & đt nghĩa hng
Trung tâm gdtx nghĩa tân

'
ơ
&
Năm học 2007 - 2008
1
Tôn trọng đạo
G
Giáo
án
Lịch sử Việt Nam 10
Họ tên: Trần Anh
C
ơ
Giáo
án
Lịch sử Việt Nam 10
Họ tên: Trần Anh
C
ơ
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Ngày soạn:........................ Ngày giảng:.........................
Phần hai
Lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỷ xix
chơng I
việt nam từ thời nguyen thuỷ đến thế kỷ x
bài 13

ời, từng trải qua thời nguyên thuỷ.
*G/v? Vậy có bằng chứng nào để chứng
minh Việt Nam đã từng trải qua thời kỳ
nguên thuỷ không?
- G/v bổ sung & chốt ý
- G/v sử dụng bản đồ Việt Nam, gọi HS
chỉ nơi có ngời tối cổ sinh sống.
*G/v? Em có nhận xét gì về địa bàn
sinh sống của ngời tối cổ ở Việt Nam?
Họ sinh sống ntn?
- G/v bổ sung & chốt ý
HĐ1: Cả lớp & cá nhân
*G/v? phát vấn: Khi ngời tinh khôn
xuất hiện, công xã thị tộc đợc hình
thành vậy theo em công xã thị tộc là gì?
- G/v bổ sung & chốt ý
*G/v? Chủ nhân của văn hoá Ngờm,
Sơn Vi c trú ở địa bàn nào? Họ sinh
sống ra sao? Có những tiến bộ gì so với
ngời tối cổ?
- G/v sử dụng bản đồ Việt Nam chỉ cho
HS thấy đợc địa bàn c trú..... - - G/v bổ
sung & chốt ý
HĐ1: Theo nhóm
- G/v sử dụng bản đồ Việt Nam &
thông báo kiến thức cho HS / cở đó
G/v cho thảo luận theo nhóm.- N1: Sự
tiến bộ về tổ chức xã hội của c dân Hoà
Bình, Bắc Sơn?
- N2: Tiến bộ trong cách chế tạo công

Hoà Bình, Bắc Sơn.
- Đời sống của c dân Hoà Bình, Bắc Sơn:
+ Sông định c lâu dài, hợp thành thị tộc,
bộ lạc.
+ Ngoài săn bắt, hái lợm còn biết trồng
3
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
- N3: Tiến bộ trong phơng thức kiếm
sống?
* Các nhóm cử đại diện trình bầy.
- G/v bổ sung, kết luận:
HĐ2: Cả lớp, cá nhân
*G/v thông báo kiến thức.....sgk
*G/v yêu cầu học sinh đọc SGK & trả
lời câu hỏi: Những tiến bộ trong việc
chế tạo công cụ và trong đời sống của
c dân?
- G/v bổ sung & chốt ý
HĐ1: Cả lớp G/v yêu cầu HS về nhà
lập bảng so sánh giữa thời kỳ văn hoá
HBình, BSơn với văn hoá Phùng
Nguyên.
4.Sơ kết bài học
trọt: rau, củ, cây ăn quả..
+ Bớc đầu biết mài lỡi rìu, làm 1 số công
cụ khác bẵngơng, tre, gỗ, bts dầu biết nặn
đồ gốm.
" Đời sống vật chất, tinh thần đợc cao.
* Cách ngày nay 6000 - 5000 (TCN) năm
kỹ thuật chế tạo công cụ có bớc phát triển

tháp.....
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài
2. Vào bài......sgk
3. Tổ chức các hoạt động dạy & học bài mới
Hoạt động của thày & trò
Kiến thức cơ bản HS
cần nắm vững
HĐ1: Cả lớp - Cá nhân.
*G/v dẫn dắt, thuyết trình và yêu
cầu học sinh theo dõi SGK trả lời
câu hỏi.
*G/v?: Hoạt động kinh tế của c
dân Đông Sơn có gì khác với c
dân Phùng Nguyên?
- G/v bổ sung & chốt ý
*G/v tiếp tục yêu cầu HS theo
dõi SGK để thấy sự chuyển biến
về xã hội ở Đông Sơn ( giải thích
tổ chức làng xóm, liên hệ đến
ngày nay)
*G/v? Sự chuyển biến về KT,
XH đã đặt ra những yêu cầu đòi
hỏi gì?
- G/v bổ sung & chốt ý
HĐ2: Cả lớp - cá nhân.
*G/v giảng giải về thời gian hình
thành, về cơ cấu tổ chức bộ máy
nhà nớc, đơn vị hành chính...
*HS theo dõi SGK

HĐ3: Cá nhân.
*G/v yêu cầu HS theo dõi SGK
để thấy đợc cách ăn, mặc, ở của
ngời Việt cổ....
- G/v?: Em có nhận xét gì về đời
sống vật chất tinhthần của ngời
Việt cổ?
HĐ1: Cả lớp, cá nhân.
*G/v dùng bản đồ Giao Châu và
Chămpa thế kỷ VI - X trình bầy
địa bàn, kinh đô của Chămpa.
-HS theo dõi SGK và xác định
trên lợc đồ .
+ Tổ chức hành chính: Cả nớc chia làm 15 bộ do
Lạc tớng đứng đầu. ở các làng xã đứng đầu là bồ
chính.
*NX: Tổ chức bộ máy nhà nớc còn đơn giản sơ
khai.
* Quốc gia Âu Lạc ( III - II TCN ).
- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức bộ máy nhà nớc
chặt chẽ hơn.
- Có quân đội mạnh, vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên
cố, vững chắc....
" Nhà nớc Âu Lạc cóbớc phát trển cao hơn Nhà
nớc Văn Lang.
* Đời sống vật chất tinh thần của ngời Việt cổ.
+ Đời sống vật chất:
( Ăn, mặc, ở )..........sgk
+ Đời sốngtinh thần:
- Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên.

*G/v thuyết trình về quá trình
hình thành và phát triển của nhà
nớc phù Nam, học sinh đọc và
theo dõi trong SGK.
4/ Sơ kết bài học.
- Củng cố: Dùng bản đồ Việt
Nam củng cố về quá trình hình
thành và phát triển của các vơng
quốc cổ trên địa bàn nớc ta.
HS: Làm BTSGK
* Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội & văn hoá
của Chămpa từ thế kỷ II đến thế kỷ X.
+ Kinh tế:
- N
2
là chủ yếu, công cụ bằng sắt và sức kéo trâu
bò.....
- TCN phát triển với nhiều nghề....sgk
+ Chính trị - Xã hội:
- Theo chế độ quân chủ chuyên chế.
- Chia nớc làm 4 châu, dới châu có huyện ,làng
- Xã hội gồm các tầng lớp: Quý tộc, nông dân tự
do, nô lệ.
+ Văn hoá:
- Chữ Phạn, theo dạo Bàlamôn và phật giáo.....sgk.
- Ơ nhà sàn, ăn trầu, hoả táng ngời chết...sgk.
3. Quốc gia Phù Nam.
- Địa bàn......sgk.
- Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội
(sgk)..........

trình xâm lợc Âu Lạc của TQ....sgk "
Âu lạc bị chia cắt thành các quận,
huyện.
- G/v miêu tả theo sgk.
*G/v?: Các triều đai phong kiến ph-
ơng Bắc chia Âu Lạc cũ thành quận,
huyện nhằm mục đích gì?
- G/v bổ sung & chốt ý
I/ Chế độ cai trị của các triều đại
phong kiến phơng bắc và những
chuyển biến trong xã hội việt Nam.
1. Chế độ cai trị.
a. Tổ chức bộ máy cai trị.
- Các triều đại phong kiến phơng Bắc từ nhà
Triệu, Hán, Tuỳ, Đờng đều chia nớc ta thành
các quận, huyện cử quan lại cai trị.
- Mục đích: Là sát nhập đất Âu lạc cũ vào
bản đồ Trung Quốc.
8
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
HĐ2: Cả lớp- Cá nhân.
*G/v yêu cầu HS đọc sgk để thấy rõ
c/s bóc lột về kinh tế của chính quyền
đô hộ?
- HS theo dõi SGK, trả lời cau hỏi.
- G/v nhận xét bổ sung, kết luận "
*G/v?: Em có nhận xét gì về c/s bóc
lột của chính quyền đô hộ?
HĐ3: Cả lớp- Cá nhân.
*G/v yêu cầu HS đọc sgk để thấy rõ

hoá dân tộc Việt Nam.
* Chính quyền đô hộ còn áp dụng luật pháp
hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu
tranh của ND ta.
2. Những chuyển biến về kinh tế văn hoá
và xã hội.
a. Về kinh tế:
+ Trong nông nghiệp:
- Công cụ sắt đực sử dụng phổ biến.
- Công cuộc khai hoang đợc đẩy mạnh.
- Thuỷ lợi mở mang...
Năng suất lúa tăng hơn trớc.
+ Thủ công nghiệp, thơng mại có sự chuyển
biến đáng kể.
- Nghề cũ: Rèn, khai thác vàng bạc, làm đồ
trang sức phát triển.
- Một số nghề mới xuất hiện nh làm giấy,
làm thuỷ tinh...
- Đờng giao thông thuỷ bộ giữa các vùng,
quận hình thành.
9
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
HĐ2: Theo nhóm.
*G/v yêu cầu HS đọc SGK, nêu câu
hỏi theo nhóm.
- N1: Văn hoá nớc ta thời Bắc thuộc
có đặc điểm gì?
- N2: Nhân dân ta có bị đồng hoá
không? Tại sao?
- N3: Xã hội có sự chuyển biến ntn?

độc lập từ thế kỷ I - IX. Nguyên nhân là do c/s thống trị tàn bạo của c/q phơng Bắc và
tinh thần đấu tranh của ND ta.
- Nắm đợc những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử của 1 số cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu: Hai b\Bà Tng, Lý Bí, chiến thắng Bạc Đằng...
2. T tởng, tình cảm
- Giáo dục lòng căm thù quân xâm lợc và đô hộ.
- Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, tự hoà về những chiến thắng
oanh liệt của dân tộc.
10
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
3. Về kỹ năng
- Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng bản đồ để
trình bày diễn biến.
II. Thiết bị tài liệu dạy - học
- Lợc đồ khởi nghĩa Hai Bà Trng, chiến thắng Bạch Đằng.
- Bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa, tranh ảnh và các tài liệu có liên quan.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài
2. Vào bài......sgk
3. Tổ chức các hoạt động dạy & học bài mới
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung kiến thức HS
cần nắm vững
* HĐ1: Cả lớp:
- Giáo viên sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu
tranh tiêu biểu ( G/v chuẩn bị trớc trên bảng phụ)
theo mẫu.
II. Cuộc đấu tranh
giành Độc lập (thế kỷ i-
đâu thế kỷ X)

Hát Môn
Quận Nhật Nam
Quận Cửu Chân
Quận Giao Chỉ
- Sau đó G/v yêu cầu HS đa ra nhận xét về các cuộc
đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc trên cơ sở
gợi ý của g/v
- G/v bổ sung & chốt ý
- Trong suốt 1000 năm Bắc
thuộc, dân Âu Lạc liên tục
vùng dậy đấu tranh giành độc
lậpdân tộc.
- Đặc điểm: Các cuộc KN diễn
11
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
HĐ1: Theo nhóm - Cá nhân
*G/v chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm theo
dõi sgk. Mỗi nhóm theo dõi 1 cuộc KN theo nội
dung: ( Thời gian, chống triều đại đô hộ nào, địa bàn
KN, diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa)
- N1: KN Hai Bà Trng.
- N2: KN Lý Bí
- N3: KN Khúc Thừa Dụ
- N4: Chiến thắng Bạch Đằng.
* HS trả lời. - G/v bổ sung & sử dụng các bảng thống
kê chi tiết về các cuộc KN.
ra liên tục, rộng lớn nhiều
cuộc KN có sự liên minh của 3
quận tham gia.
- Kết quả: Nhiều cuộc KN đã

quyền tự chủ.
- Năm 42 Nhà hán đa 2 vạn
quân sang xâm lợc. Hai Bà Tr-
ng tổ chức chiến đấu anh dũng
nhng do chênh lệch về lực l-
ợng, k/c bị thất bại Hai Bà Tr-
ng hi sinh.
- Mở đầu cho
cuộc đấu tranh
chống áp bức đô
hộ của ND Âu
Lạc.
- Khẳng định khả
năng vai trò của
phụ nữ trong đấu
tranh chống xâm
lợc.
12
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Lý bí
542
Nhà
Lơng
Long
Biên

Lịch
- Năm 542 Lý Bí liên kết hào
kiệt các châu thuộc miền Bắc
KN. Lật đổ chế độ đô hộ.

Bình
- Năm 905 Khúc Thừa Dụ đợc
nhân dân ủng hộ đánh Tống
Bình, diành quyền tự chủ
( Chức tiết độ sứ).
- Năm 907 Khúc Hạo xây
dựng chính quyền độc lập tự
chủ.
- Lật đổ đô hộ
nhà Đờng, giành
độc lập....
- Đánh dấu thắng
lợi của ND ta
trong việc đấu
trnh chống đô hộ
Cuộc KN
Thời
gian
Kẻ
thù
Địa
Bàn
Tóm tắt diễn biến ý nghĩa
Ngô Quyền
938 Nam
Hán
Sông
Bạch
Đằn
-Năm 938 quân Nam Hán

(từ thế kỷ x đến thế kỷ xv)
I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS cần nắm và hiểu đợc.
- Quá trình xây dựng và hoàn chỉnh nhà nớc phong kiến Việt Nam diễn ra trong
1 thời gian dài trên 1 lãnh thổ thống nhất.
- Nhà nớc phong kiến Việt Nam đợc tổ chức theo chế độ quân chủ TW lập
quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự chủ và độc
lập.
- Trên bớc đờng phát triển, mặc dù tính g/c ngày càng gia tăng, nhà nớc phong
kiến VN vẫnc giữ đợc mối quan hệ gần gũi với ND.
2. T tởng, tình cảm
- Bồi dỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nớc nhà.
- Bồi dỡng niềm tự hào DT
3. Về kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích so sánh các sự kiện
II. Thiết bị tài liệu dạy - học
- Bản đồ Việt Nam tranh ảnh khu Văn miếu, Nhà nớc
- Một số t liệu về các triều đại Lý, Trần, Lê .....
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1. Kiểm tra bài
2. Vào bài: Thế kỷ X đã mở đầu 1 thời đại phong kiến độc lập của dân tộc VN
từ thế kỷ X đến thế kỷ XV trên cở sở 1 lãnh thổ thống nhất nhà nớc quân chủ chuyên
ché phong kiến đợc thành lập và từng bớc phát triển, hoàn thiện đạt đến dỉnh cao. Để
hiểu rõ chúng ta cung tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Tổ chức các hoạt động dạy & học bài mới
14
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Hoạt động của thày và trò
Kiến thc cơ bản HS
cần nắm vững

" Mở đầu xây dựng nhà nớc độc lập
tự chủ.
- Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ
quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt quốc
hiệu là Đại Cồ Việt. Chuyển kinh đô
về Hoa L Ninh Bình.
* Tổ chức bộ máy nhà nớc thời Đinh,
tiền Lê chính quyền TW có 3 ban:
Ban văn; Ban võ; Tăng ban.
+ Về hành chính chia nớc thành 10
đạo.
+ Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ
binh nông.
* Trong thế kỷ X nhà nớc độc lập tự
chủ theo thiết chế quân chủ chuyên
chế đã đợc xây dựng. Tuy còn sơ
khai, song đã là nhà nớc độc lập tự
chủ của ND ta.
II. Phát triển hoàn chỉnh nhà
n ớc phong kiến ở đầu thế kỷ
XI - XV.
1. Tổ chức bộ máy nhà nớc.
- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ
Hoa L về thành Thăng Long ( nay là
thủ đô Hà Nội ).
- Năm 1054 Lý Thánh Tông đặt quốc
hiệu là Đại Việt.
Mở ra thời kỳ phát triển mới của
dân tộc.
15

Thánh Tông tiến hành 1 cuộc cảc
cách hành chính lớn.
- Chính quyền TW:
- Chính quyền địa phơng:
+ Cả nớc chia làm 13 đạo, thừa tuyên
16
Vua
Tể tớng Đại thần
Sảnh
Viện Đài
Vua
6 bộ
Ngự sử
đài
Hàn Lâm
viện
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
*G/v?: Vậy giữa bộ máy c/q thời Lý, Trần, Hồ
so với thời Lê có đặc điểm gì?
- G/v bổ sung & chốt ý
*HĐ1: Cá nhân.
* G/ v giúp h/s tìm hiểu theo sgk và trả lời câu
hỏi trong sgk?
*HĐ2: Cá nhân:
* G/v giảng theo sgk. HS nghi nhớ
HĐ1: Cả lớp.
* G/v yêu cầu HS đọc sgk và trả lời câu hỏi về
c/s đối nội, ngoại?
- G/v bổ sung & chốt ý
4. Sơ kết bài học:

* Đối ngoại: Đối với các nớc lớn -
Hoà hiếu đồng thời sẵn sàng chiến
đấu bảo vệ TQ; với các nớc nhỏ thân
thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.....
17
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Ngày soạn.... Ngày giảng
Bài 18
Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế
Trong các thế kỷ x- xv
I/ Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: HS nắm và hiểu đợc:
- Trải qua 5 thế kỉ độc lập, mặc dù đôi lúc còn nhiều biến động khó khăn, nhân
dân ta vẫn xây dựng cho mình nền kinh tế đa dạng và hoàn thiện.
- Trong hoàn cảnh của chế độ phong kiến, ruộng đất ngày càng tập trung trong
tay giai cấp địa chủ.
2. Về t tửng tình cảm.
- Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt đợc. Thấy đợc sự hạn chế
trong nền kinh tế phong kiến từ đó liên hệ đến thực tế hiện nay.
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét và liên hệ với thực tế.
II/ Thiết bị, t liệu dạy học:
- Tranh ảnh, lợc đò có liên quan, những câu ca dao về kinh tế
III/ tổ chức tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dẫn dắt vào bài mới
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
Hoạt động của thày và trò
Kiến thức cơ bản HS
cần nắm vững

dõi SGK & trả lơi câu hỏi:
*G/v?: Theo em nhân tố nào đã ảnh h-
ởng đến sự phát triển của các ngành
thủ công nghiệp đơng thời ?
- Do truyền thống nghề nghiệp vốn
co, trong bối cảnh đất nớc độc lập.
- Do nhu cầu xây dựng cung đình..
HĐ1: Cả lớp, cá nhân:
* G/v yêu cầu HS theo dõi SGK để
thấy đợc sự phảttiển của nội ngoại th-
ơng đơng thời.
* G/v kết hợp 1 số tranh ảnh về sự
sầm uất của các bến cảng đơng thời.
*G/v?: Emcó đánh giá ntn về thơng
nghiệp nớc ta đơng thời ? Nguyên
nhân dẫn đến sự phát triển ? Phát
triển ntn ?
* G/v nhận xét chốt ý:
HĐ1: Cả lớp:
* G/v trình bầy HS theo dõi SGK để
thấy đợc sự phân hoá của xã hội và
khẳng định đâylà một nguyên nhân
dẫn đến các cuộc chiến tranh của ND
4. Sơ kết bài học:
*G/v nêu câu hỏi: Sự phát triển về KT
đã làm cho xã hội VN có sự chuyển
biến ntn ?
* BTVN/ sgk
2. Phát triển thủ công nghiệp.
* Thủ công nghiệp trong nhân dân:

19
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Ngày soạn.... Ngày giảng
Bài 19
Những cuộc chiến đấu chống ngoại xâm
ở các thế kỷ x- xv
I/ Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: HS nắm và hiểu đợc:
- Trải qua gần 6 thế kỉ độc lập, nhân dân VN phải liên tiếp tổ chức những cuộc
kháng chiến chống giặcngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc.
- Với tinh thần dũng cảm, ND ta đã chủ động sáng tạo chống các cuộc xâm lợc.
Trong sự nghiệp vĩ đại đo, không chỉ nổi lên những trận quyết chiến mà còn xuất hiện
hàng loạt các nhà chỉ huy quặn tài năng.
2. Về t tửng tình cảm.
- Giáo dục tinh thần yêu nớc, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất Tổ
quốc. Bồi dỡng niềm tự hào DT và lonhgf biết ơn đối với thế hệ tổ tiên.
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét . kỹ năng sử dụng bản đồ trong học
tập
II/ Thiết bị, t liệu dạy học:
- Bản đồ Việt Nam cóghi các địa danh liên quan..
- Tranh ảnh về các trận chiến hay các anh hùng dân tộc. Một số đoạn trích , thơ
văn.
III/ tổ chức tiến trình dạy học.
1 Kiểm tra bài cũ
2 Dẫn dắt vào bài mới
3 Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
HĐ của thầy và trò Kiến thức cơ bản HS cần nắm vững
HĐ1: Cả lớp và ca nhân.
*G/v gợi lại cho HS nhớ về lịch sử nhà

cách đạo đức của Trần Quốc Tuấn, Trần
Quốc Toản
*G/v?: Vậy nguyên nhân nào đã dẫn
đến thắng lợi trong 3 lần k/c chống xâm
lợc Mông Nguyên ?
HĐ1: Cá nhân và cả lớp.
*G/v khái quát sự suy vong của nhà
Trần. Nhà Hồ đợc thiết lập và quá trình
xâm lợc nớc ta của nhà Minh.
- HS theo dõi sgk để thấy đợc cácc/s
thống trị của nhàMinh và hhệ quả tất
yếu của nó cáccuộc KN tiêu biểu là
KN Lam Sơn.
* G/v cùngvới HS đàm thoại về Lê Lợi
và Nguyễn Trãi.
* Diễn biến giáo viên trình bầy HS theo
dõi sgk và ghi chép.
4 Sơ kết bài học:
Củng cố: G/v nhấn mạnh đến đặc điểm
của các cuộc kháng chiến . Hớng dẫn HS
lập bảng niên biểu về các cuộc kháng
chiến. BTVN: sgk
2. Cuộc kháng chiến chống quân Tống
thời Lý.
- Âm mu của nhà Tống: xâm lợc VN để
củng cố thế lựccủa mình.
- Trớc âm mu xâm lợc của quân Tống,
nhà lý đã tổ chức kháng chiến.
* Quá trình kháng chiến của nhà Lý:
chia 2 giai đoạn:

- Diễn biến..(sgk)
- Kết quả giành thắng lợi.
Ngày soạn.... Ngày giảng
21
Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Bài 20
xây dựng và phát triển Văn hoá dân tộc
Trong các thế kỷ x- xv
I/ Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: HS nắm và hiểu đợc:
- Trải qua 5 thế kỉ độc lập, mặc dù đôi lúc còn nhiều biến động khó khăn, nhân
dân ta vẫn xây dựng cho mình nền văn hoá dân tộc đa dạng.
- Trải qua các triều đại từ Đinh Lý Trần Hồ Lê sơ, nền văn hoá Đại
Việt đã đợc hình thành và nó mang nhân cách Việt , con ngời Việt
2. Về t tửng tình cảm.
- Bồi dỡng niềm tự hào về nền văn hoá đa dạng của dân tộc. ý thức bảo vệ các di
sản Văn hoá. Giáo dục ý thức, phát huy năng lực sáng tạo trong văn hoá .
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phát hiện phân tích, nhận xét và liên hệ với thực
tế.
II/ Thiết bị, t liệu dạy học:
- Tranh ảnh, nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỷ X- XV.
- Một số bài thơ, phú của các nhà văn học lớn
III/ tổ chức tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dẫn dắt vào bài mới.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
HĐ của thầy và trò
Nội dung kiến thức HS
cần nắm vững

*G/v?: Việc làm này có ý nghĩa ntn ? và
tác dụng của nó ?
* G/v nhận xét chốt ý:
Văn học g/v yêu cầu Hs đọc 1 số bài
văn thơ Lý Trần và nêu câu hỏi: Văn
thơ thời kỳ này có đặc điểm ntn ?
HĐ1: Theo nhóm:
N1: Kể tên 1 số công trình kiến trúc nho
giáo, phật giáo ?
N2: Kể tên 1 số công trình điêu khăc nho
giáo, phật giáo và nêu nét độc đáo của
nó ?
N3: Sự phát triển của nghệ thuật sân
khấu, ca múa nhạc. Đặc điểm ?
N4: Trên cơ sở của những thành tựu về
nghệ thuật em có nhận xét gì về đời sống
văn hoá VN thời kỳ Lý Trần Hồ ?
* G/v nhận xét chốt ý:
*G/v hớng dẫn HS lập bảng thống kê các
thành tựu của KHKT ?
* Sơ kết bài học:
II. giáo dục ,văn học, nghệ thuật,
khoa học , kỹ thuật.
1. Giáo dục:
- Đợc phát triển từ thời nhà Lýsgk
* Tác dụng: Đào tạo ngời làm quan, ng-
ời tài cho đất nớc, nâng cao dân trí.
2. Văn học:
- Phát triển mạnh mẽ từ thời nhà Trần,
nhất là văn họcchwx Hán với nhiều tác

Giáo án Lịch Sử 10 Trần Anh Cơ
Chơng iii
Bài 21: những biến đổi của nhà nớc phong kiến
Trong các thế kỷ xvi - xviii
I/ Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức: HS nắm và hiểu đợc:
- Sự sụp đổ của nhà Lê đã ẫn đến sự phát triển của cácthế lực phong kiến.
- Nhà Mạc ra đời và tồn tại hơn nửa thế kỷ đã góp phần ổn định xã hội trong
một thời gian.
- Chiến tranh phong kiến diễn ra trong bối cảnh xã hội VN trong thế kỷ XVI-
XVIII đã dẫn đến sự chia cắt đất nớc Đàng Trong, Đàng Ngoài song vẫn cha có một
chính quyền riêng.
2. Về t tửng tình cảm.
- Bồi dỡng ý thức xây dựng và bảo vệ đất nớc thống nhất.
- Bồi dỡng tinh thần dân tộc
3. Về kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phát hiện phân tích, nhận xét về tính giai cấp
trong xã hôị và liên hệ với thực tế.
II/ Thiết bị, t liệu dạy học:
- Bản đồ VN phân rõ ranh giới hai miền. Một số tranh vẽ triều Lê Trịnh và
các tài liệu về nhànớc ở hai miền.
I/ tổ chức tiến trình dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dẫn dắt vào bài mới.
3. Tổ chức các hoạt động dạy và học trên lớp.
HĐ của thầy và trò
Nội dung kiến thức HS
cần nắm vững
HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
*G/v nhắc lại một số nét khái quát về

quả ?
*G/v nhận xét chốt ý.
*G/v sử dụng bản đồ để chỉ cho Hs
quan sát và giải thích về việc Trịnh
Kiểm thao túng quyền hành ở Nam
triều và yêu cầu Hs theo dõi Sgk để trả
lời câu hỏi: nguyên nhân chiến tranh
Trịnh Nguyễn và hậu quả của nó ?
*G/v nhận xét chốt ý.
- Năm 1527 Mạc Đăng Dung phế truất vua
Lê lập triều Mạc.
* Chính sách của nhà Mạc:
- Xây dựng chính quyền theo kiểu cũ của
nhà Lê.
- Tổ chức thi cử đều đặn, xây dựng quân
đội mạnh.
- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
Những chính sách của nhà Mạc bớc
đầu đã ổn định lại đất nớc.
- Do sự chống đối của cựu thần của nhà Lê
do c/s cắt đất, thần phục nhà Minh nhà
Mạc bị suy sụp.
2. Đất n ớc bị chia cắt .
* Chiến tranh Nam Bắc triều:
- Cựu thần nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn
Kim đã tập hợp lực lợng chống Mạc: Phù
Lê diệt Mạc thành lập c/q ở Thanh hoá
gọi là Nam triều, đối đầu với c/q nhà Mạc
ở Thăng Long Bắc triều.
- 1545 1592 chiến tranh Nam Bắc


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status