giáo án cơ bản địa lí 11 - Pdf 41

Ngày soạn:
Tiết CT: 01
A. khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới
Bài 1: Sự tơng phản về trình độ phát triển kinh tế - xã
hội của các nhóm nớc. cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết đợc sự tơng phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm n-
ớc trên thế giới.
- Giải thích đợc sự đa dạng của trình độ phát triển nền kinh tế- xã hội thế giới,
vấn đề đầu t ra nớc ngoài, nợ nớc ngoài và GDP/ngời của các nhóm nớc.
2. Kĩ năng
- Nhận xét sự phan bố các nớc theo mức GDP bình quân đầu ngời trên lợc đồ
trong SGK.
- Phân tích các bảng số liệu trong SGK.
3. Thái độ
Liên hệ thực tế đất nớc và suy nghĩ về hớng phát triển kinh tế xã hội của n-
ớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Các nớc trên thế giới
- Phiếu học tập:
Tiêu chí Nhóm phát triển Nhóm đang phát triển
GDP/ngời
Cơ cấu kinh tế
Đầu t nớc ngoài và nợ n-
ớc ngoài
Tuổi thọ trung bình
HDI
III. ph ơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề

điền vào phiếu học tập
- Nhóm 2: Quan sát bảng 1.2 trả lời
câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và
điền vào phiếu học tập
- Nhóm 3: Quan sát bảng 1.3 trả lời
câu hỏi kèm theo, thảo luận nhóm và
điền vào phiếu học tập
- Nhóm 4: Quan sát bảng 1.4 và ô
thông tin trả lời câu hỏi kèm theo, thảo
luận nhóm và điền vào phiếu học tập
Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
của nhóm, GV kết luận lại các ý đúng
của mỗi nhóm, đa ra kết quả phản hồi
thông tin.
GV: So sánh sự khác nhau giữa các
cuộc cách mạng KH-KT và CN.
Giải thích khái niệm" Công nghệ cao"
HS: Nêu một số thành tựu do bốn công
nghệ trụ cột tạo ra và Kể tên một số
ngành dịch vụ cần đến nhiều tri thức.
GV hỏi: Cuộc cách mạng KH và CN
hiện đại tác động nh thế nào đến phát
triển kinh tế - xã hội?
GV liên hệ Việt Nam
- Phân bố:
+ Các nớc đang phát triển : phân bố
chủ yếu ở phía nam các châu lục
+ Các nớc phát triển: phân bố chủ yếu
ở phía bắc các châu lục.
II. Sự tơng phản về kinh tế của các

* Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Tiêu chí Nhóm phát triển Nhóm đang phát triển
GDP/ngời Cao Thấp
Cơ cấu kinh tế Tỉ trọng KV I thấp, KV III cao Tỉ trọng KV I còn cao,
KHV III thấp
Đầu t nớc ngoài và nợ
nớc ngoài
Chiếm phần lớn giá trị đầu t ra
nớc ngoài
Nợ nớc ngoài nhiều,
nhiều nớc khó có khả
năng thanh toán nợ
Tuổi thọ trung bình Cao Thấp
HDI Cao Thấp
VI. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
3
Ngày soạn:
Tiết CT: 02
Bài 2: xu hớng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Trình bày đợc các biểu hiện của toàn cầu hóa khu vực hóa và hệ quả của toàn
cầu hóa.
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên
kết kinh tế khu vực.

I. Xu hớng toàn cầu hóa kinh tế
1. Toàn cầu hóa kinh tế
* Nguyên nhân:
- Tác động của cuộc cách mạng khoa
học công nghệ
- Nhu cầu phát triển của từng nớc
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn
cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
* Biểu hiện:
a. Thơng mại quốc tế phát triển mạnh.
b. Đầu t nớc ngoài tăng trờng nhanh
c. Thị trờng tài chính quốc tế mở rộng
d. Các công ti xuyên quốc gia có vai
trò ngày càng lớn với nền kinh tế thế
giới.
4
- Nhóm 2: Đầu t nớc ngoài tăng nhanh
- Nhóm 3: Thị trờng tài chính quốc tế
mở rộng
- Nhóm 4: Vai trò của các công ti
xuyên quốc gia
Sau khi các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình, GV cung
cấp thêm thông tin về vai trò của các
công ti xuyên quốc gia trong nền kinh
tế thế giới.
HĐ 3:
GV yêu cầu HS nêu ngắn gọn khái
niệm toàn cầu hóa kinh tế.
Toàn cầu hóa kinh tế là một xu thế

đầu t và khai thác triệt để khoa học
công nghệ.
- Hợp tác quốc tế: tăng cờng sự hợp tác
giữa các nớc theo hớng ngày càng toàn
diện trên phạm vi toàn cầu.
b. Mặt tiêu cực
- Khoảng cách giàu nghèo: ngày càng
tăng, chênh lệch càng lớn giữa các
tầng lớp trong xa hội, cũng nh giữa các
nhóm nớc.
- Số lợng ngời nghèo trên thế giới ngày
càng tăng.
II. Xu hớng khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu
vực
a. Các tổ chức lớn:
NAFTA, EU, ASEAN, APEC,
MERCOSUR.
b. Các tổ chức liên kết tiểu vùng:
Tam giác tăng trởng Xingapo
Malaixia Inđônêxia, Hiệp hội thơng
mại tự do Châu Âu...
5
vực.
- Nguyên nhân làm cho các nớc ở từng
khu vực liên kết với nhau?
HĐ 6: Cả lớp
Khu vực hóa có những mặt tích cực
nào, đặt ra thách thức gì cho mỗi quốc
gia?

- Đầu t nớc ngoài tăng trởng nhanh
- Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo
VI. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
6
Ngày soạn:
Tiết CT: 03
Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Giải thích đợc tình trạng bùng nổ dân số ở các nớc đang phát triển và già hóa
dân số ở các nớc phát triển
- Biết giải thích đợc đặc điểm dân số của thế giới, của các nhóm nớc và hệ quả
của nó
- Trình bày đợc một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trờng; phân
tích đợc hậu quả của ô nhiễm môi trờng, nhận thức đợc sự cần thiết phải bảo vệ môi
trờng.
- Hiểu đợc nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình.
2. Kĩ năng
Phân tích đợc các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế.
3. Thái độ
Nhận thức đợc để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và
hợp tác của toàn nhân loại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới (vẽ dựa trên bảng số liệu ở cuối bài)
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trờng trên thế giới và Việt Nam, tin tức về
chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới.
- Phiếu học tập:

trả lời câu hỏi kèm theo.
HĐ 2:
GV gợi ý để HS phát hiện những kiến
thức cha đợc đại diện các nhóm nêu ra.
GV kết luận đồng thời liên hệ với đặc
điểm dân số Việt Nam.
HĐ 3:
GV yêu cầu mỗi HS ghi tên các vấn đề
ô nhiễm môi trờng mà em biết. Sau đó,
gọi một số HS đọc kết quả cho cả lớp
cùng nghe. Khi thấy kết quả phù hopự
với các loại có trong SGK, GV dừng
lại và yêu cầu HS sắp xếp các loại vấn
đề trên theo nhóm.
HĐ 4: Nhóm/cặp đôi
GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK,
kết hợp kiến thức hiểu biết của mình
và các tranh ảnh về ô nhiễm môi trờng,
hai HS ngồi cạnh nhau trao đổi, điền
thông tin cần thiết vào phiếu học tập.
GV nhấn mạnh tính nghiêm trọng của
ô nhiễm môi trờng trên phạm vi toàn
cầu, tính cấp thiết của bảo về môi tr-
ờng.
HĐ 5: Đàm thoại gợi mở
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc; khủng bố
quốc tế...
- Các bệnh dịch hiểm nghèo:
HIV/AIDS, SART...
nớc đang phát triển:

1. Trình bày khái quát về sự bùng nổ dân số, già hóa dân số thế giới và hậu quả của
chúng.
2. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có hành động bảo về môi trờng?
Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Vấn đề môi trờng Biểu hiện Nguyên nhân Hậu quả
Biến đổi khí hậu toàn
cầu
Nhiệt độ khí
quyển tăng,
tăng càng lớn
Thải khí hiệu ứng
nhà kính
Thời tiết thay
đổi thất thờng,
băng tan ở hai
cực kéo theo
hàng loạt hậu
quả nghiêm
8
trọng khác
Suy giảm tầng ôdôn Xuất hiện lỗ
thủng tầng
ôdôn, kích thớc
càng tăng
Hoạt động công
nghiệp và chất thải
sinh hoạt thải CFC,
SO
2


sức khỏe con
ngời
Suy giảm đa dạng sinh
học
Nhiều loài sinh
vật bị tuyệt
chủng, nhiều
hệ sinh thái
biến mất.
Khai thác quá mức,
thiếu hiểu biết
trong sử dụng tự
nhiên
Mất nhiều loài
sinh vật, xã
hội mất nhiều
tiềm năng phát
triển
VI. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
9
Ngày soạn:
Tiết CT: 04
Bài 4: thực hành
Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá

Mục 2. Trình bày báo cáo
HĐ 2: Trình bày báo cáo
Trình bày các ý kiến thảo luận nhóm thành báo cáo.
- Các ý kiến thống nhất của mỗi nhóm về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá
đối với các nớc đang phát triển đợc trình bày hệ thống hóa thành một báo cáo (có
thể đối chiếu với đề cơng mẫu của GV):
Cơ hội và thách thức
* Cơ hội: 1. Tự do hoá thơng mại
2. Phải làm chủ đợc các ngành kinh tế mũi nhọn
10
3. Các quốc gia có thể đi tắt đón đầu, áp dụng ngay vào quá
trình sản xuất.
4. Tạo điều kiện chuyển giao những thành tựu mới tới tất cả các
nớc.
5. Đa phơng hoá.
* Thách thức:
1. Các giá trị đạo đức của nhân loại có nguy cơ bị xói mòn.
2. Ô nhiểm môi trờng
* GV chú ý cho HS đặt tên của báo cáo
- Độ dài của báo cáo:khoảng 15 20 dòng.
V. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tinh thần và hiệu quả làm việc của các nhóm. Yêu cầu hoàn thành
bản báo cáo vào vở ở nhà.
VI. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
11
Ngày soạn:
Tiết CT: 05

trình bày những thuận lợi, khó khăn do
tự nhiên gây ra và nêu các giải pháp
khả thi để khắc phục khó khăn.
GV cho đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của mình. GV cho
các bộ phận, các nhóm khác trao đổi,
bổ sung.
Cuối cùng GV chuẩn kiến thức.
I. Một số vấn đề về tự nhiên
- Các loại cảnh quan: đa dạng
Cảnh quan chiếm u thế: hoang mạc và
xavan khí hậu khô nóng.
- Tài nguyên nổi bật:
+ Khoảng sản: giàu kim loại đen, kim
loại màu, đặc biệt kim cơng
+ Rừng chiếm diện tích khá lớn.
- Sự khai thác tài nguyên quá mức, môi
trờng bị tàn phá, hiện tợng hoang mạc
hoá... nguồn lợi nằm trong tay t bản n-
ớc ngoài.
12
HĐ 2: Nhóm (4 5 HS)
? Dân c và xã hội châu Phi tồn tại
những vấn đề gì cần giải quyết? Dựa
vào thông tin của SGK, phân tích bảng
5.1 để hoàn thành phiếu học tập.
Sau khi đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của minh. GV cho
các bộ phận, các nhóm khác trao dổi,
bổ sung.

dân số.
- Đa số các nớc châu Phi thuộc nhóm
kém phát triển nhất thế giới.
3. Nguyên nhân
- Sự kìm hãm của chủ nghĩa thực dân
- Đờng biên giới quốc gia hình thành
tuỳ tiện trong lịch sử nguyên nhân
gây xung đột, tranh chấp
- Khả năng quản lí yếu kém của nhà n-
ớc.
V. củng cố dặn dò:
1. Để thoát khỏi tình trạng kém phát triển các nớc châu Phi cần thực hiện
những giải pháp gì?
2. Phân tích các nguyên nhân làm cho châu Phi có nền kinh tế kém phát triển.
Thông tin phản hồi phiếu học tập:
Các vấn đề Đặc điểm
ảnh hởng
- Dân số
- Mức sống
- Tỉ suất sinh, tỉ suất tử,
tỉ suất gia tăng tự nhiên
cao nhất thế giới
- Tuổi thọ trung bình
thấp, HDI rất thấp
phần lớn các nớc ở châu
- Hạn chế sự phát triển
kinh tế, giảm chất lợng
cuộc sống, tàn phá môi
trờng.
- Chất lợng nguồn lao

nguồn tài nguyên đợc khai thác lại chỉ phục vụ cho tối thiểu dân chúng, gây tình
trạng không công bằng, mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân c
sống dới mức nghèo khổ.
- Biết và giải thích đợc tình trạng kinh tế phát triển thiếu ổn định của các nớc
Mĩ La tinh và những cố gắng để vợt qua khó khăn của các nớc này.
2. Kĩ năng
Kĩ năng phân tích lợc đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của
Mĩ La-tinh.
3. Thái độ
Tán thành, đồng tình với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La-tinh đang cố
gắng thực hiện để vợt qua các khó khăn trong giải quyết vấn đề kinh tế xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Phiếu học tập:
Cảnh quan và khoáng sản chủ yếu Thuận lợi cho phát triển kinh tế
Cảnh quan
Khoáng sản
III. ph ơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp: Kiểm diện sĩ số
2. Bài cũ: Nêu giải pháp khắc phuc khó khăn ở châu phi?
3. Bài mới:
GV chỉ vị trí của Mĩ La-tinh trên bản đồ, nêu và giải quyết câu hỏi: Tại sao khu
vực này lại có tên gọi là Mĩ La-tinh? Tại sao hiện nay nhiều nớc trong khu vực đang
phát triển theo con đờng xã hội chủ nghĩa nh nớc ta?
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1:
GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 kể
tên các cảnh quan tự nhiên và khoáng

GV yêu cầu HS:
Nhận xét sự thay đổi mức tăng trởng
GDP của các nớc Mĩ La-tinh.
Sự thay đổi đó thể hiện điều gì?
HĐ 4:
Chia lớp làm 4 nhóm lớn, HS làm việc
theo nhóm cặp đôi. GV yêu cầu HS
tính tỉ lệ nợ nớc ngoài so với GDP của
các nớc:
Nhóm 1: Ac-hen-ti-na và Bra-xin
Nhóm 2: Chi-lê và Ê-cu-a-đo
Nhóm 3: Ha-mai-ca và Mê-hi-cô
Nhóm 4: Pa-na-ma và Pa-ra-goay
Từ kết quả tính toán, rút ra nhận xét.
HĐ 5:
HS làm việc chung cả lớp. GV nêu câu
hỏi:
Tại sao các nớc Mĩ La-tinh có nền
kinh tế thiếu ổn định và phải vay nợ
của nớc ngoài nhiều? (Bảng 5.4)
Giải pháp để thoát khỏi tình trạng
Tự nhiên giàu có, tuy nhiên đại bộ
phận dân c không đợc hởng các nguồn
lợi này.
2. Về dân c và xã hội
- Chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng
lớp trong xã hội rất lớn
- Tỉ lệ dân số sống dới mức nghèo khổ
lớn 37 62%
- Tỉ lệ dân thành thị cao, phần lớn sống

c. Kim loại quý d. Than đá
B. Điều kiện của Mĩ La-tinh thuận lợi chủ yếu để phát triển nền nông nghiệp:
a. Nhiệt đới b. Cận nhiệt đới
c. Ôn đới d. Ôn đới và cận nhiệt đới
Câu 2: Vì sao, các nớc Mĩ La-tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển
kinh tế nhng tỉ lệ ngời nghèo khổ của khu vực lại cao?
Thông tin phản hồi:
1. Phiếu học tập
Cảnh quan và khoáng sản chủ yếu Thuận lợi cho phát triển kinh tế
Cảnh quan: rừng xích đạo và nhiệt
đới ẩm, xavan cỏ
- Phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả
nhiệt đới
- Phát triển chăn nuôi gia súc
Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên,
kim loại màu, kim loại quý
- Phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành
đa dạng, đặc biệt là các ngành hiện đại.
2. Tỉ lệ nợ nớc ngoài so với GDP của một số quốc gia Mĩ La-tinh
Nớc GDP Tỉ lệ nợ
(%)
Nớc GDP Tỉ lệ nợ
(%)
Ac-hen-ti-na 129,6 128,2 Mê-hi-cô 626,1 22,4
Bra-xin 505,7 46,5 Pa-na-ma 12,9 68,2
Chi-lê 72,4 59,7 Pa-ra-goay 6,0 53,3
Ê-cu-a-đo 27,2 62,1 Pê-ru 60,6 49,2
Ha-mai-ca 8,1 69,1 Vê-nê-xu-ê-la 85,4 40,9
VI. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................

III. ph ơng pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1. ổ n định lớp: Kiềm diện sĩ số
2. Bài cũ: Trình bày đặc điểm tự nhiên Mĩ La tinh
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
HĐ 1:
GV giới thiệu trên bản đồ phạm vi khu
vực Tây Nam á và Trung á. Yêu cầu
HS xác định kênh đào Xuy-ê trên bản
đồ.
HĐ 2: Nhóm
GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm
chia thành nhiều bộ phận, mỗi bộ phận
có 4-5 HS. Các bộ phận của 1 nhóm có
cùng một nhiệm vụ.
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam á
và khu vực Trung á
1. Tây Nam á
2. Trung á
(Phản hồi thông tin phiếu học tập số 1)
18
- Nhóm 1: Tìm hiểu về khu vực Tây
Nam á
- Nhóm 2: Tìm hiểu về khu vực Trung
á
GV hớng dẫn phơng pháp làm việc
chung: dựa vào kiến thức đã học, hình
6.5, bản đồ tự nhiên châu á, tiến hành

- Phiếu học tập số 1:
Các mặt tìm hiểu Tây Nam á Trung á
- Vị trí địa lí
- ý nghĩa
- Tây Nam châu á, nơi tiếp
giáp 3 châu lục: á, Âu, Phi;
án ngữ trên đờng hàng hải
quốc tế từ á sang Âu.
- Vị trí chiến lợc về kinh tế,
giao thông, quân sự
- Trung tâm châu á, án
ngữ trên con đờng tơ
lụa.
- Vị trí chiến lợc về
quân sự, kinh tế.
- Đặc trng tự nhiên Khô hạn, giàu dầu khí nhất
thế giới
Khô hạn, khoáng sản đa
dạng, đặc biệt là dầu khí
- Đặc điểm xã hội nổi
bật
Cái nôi của ba tôn giáo lớn
trên thế giới, đa số dân c theo
đạo Hồi.
Đa dân tộc, vùng có sự
giao thoa văn hóa Đông
- Tây.
VI. Rút kinh nghiệm:.....................................................................
Ngày soạn:
19

sinh tìm hiểu đặc điểm về vị trí
địa lí và hình dạng lãnh thổ Hoa
Kỳ.
- Bớc 2:
Cho học sinh đánh giá những
thuận lợi của vị trí địa lí Hoa Kỳ
đối với việc phát triển kinh tế.
* Đặc biệt : Xác định đặc điểm
đờng bờ biển để đánh giá thuận
lợi về kinh tế biển .
GV nhấn mạnh cho HS vị trí của
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí:
1. Vị trí địa lí :
- Nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ .
- Bắc : Canađa ở 49
0
VB
- Tây: Thái Bình Dơng ở 124
0
44 Tây
- Đông: Đại Tây Dơng ở 66
0
57 Tây
- Nam: Mêhi cô ở 25
0
07 Bắc
Thuận lợi :
. Phát triển kinh tế biển
. Tránh sự tàn phá của chiến tranh
. Có thị trờng tiêu thụ rộng lớn

Với các kiến thức cần tìm
hiểu của mỗi miền: Đặc điểm cơ
bản về địa hình, khí hậu ,tài
nguyên, đánh giá giá trị kinh tế.
2. Lãnh thổ
-Lãnh thổ Hoa Kỳ có dạng hình khối .
+ Thuận lợi cho việc phát triển giao thông
+ Phân hoá khí hậu cảnh quan đa dạng .
+ Hình thành nhiều vùng kinh tế khác nhau.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm bắc
Mĩ phân hoá thành 3 vùng tự nhiên
Miền Tây Đông Trung tâm
Phạm vi
lãnh thổ
và địa
hình
Hệ thống
núi Coocđie
vói các núi
cao xen lẫn
các thung
lũng, bồn
địa nằm ở
phía Tây
HK
-Núi Apalát
- Đb ven
biển ĐTD
- Phía bắc là

GV hỏi:
Câu1: Tại sao biển Đại Tây
Dơng của Hoa Kì có nhiều cá
hơn các vùng biển khác?
Câu 2: Đặc điểm khí hậu
của Hoa Kì có khả năng phát
triển đợc những loại nông sản
nào?
Câu 3. Em hãy cho những
nhận xét chung nhất về tài
nguyên tự nhiên của Hoa Kì?
Với những loại tài nguyên trên,
Hoa Kì có khả năng phát triển
thuận lợi những ngành kinh tế
nào?
GV: Những khó khăn về
tự nhiên ( Cá nhân)
Gv yêu cầu HS đọc SGK để
tìm hiểu các khó khăn về tự
nhiên của HK.
HĐ 2 : cá nhân
Giáo viên tổ chức cho học sinh
làm việc chung cả lớp.
- Cho học sinh quan sát
bảng7.2;hình 7.3 để rút ra nhận
xét về đặc điểm dân số của Hoa
kỳ.
- Cho học sinh đọc sách giáo
khoa và trả lời câu hỏi :
+Em hãy giải thích nguyên

ven vịnh Mê-
hi-cô.
2. A lat - Xca và Ha - oai.
Địa hình chủ yếu: đồi núi.
Giàu dầu mỏ và khí đốt
Tiềm năng lớn về du lịch, hải sản.
III. Dân số.
1. Gia tăng dân số
- Hoa kỳ có dân số đông (thứ 3 TG).
- Số dân Hoa Kì tăng nhanh (từ 1800-2005 tăng hơn 59lần)
*Nguyên nhân
- Sự gia tăng dân số nhanh do nhập c từ C.Âu, Phi, Nam Mĩ
,và Châu á
*Tác động đến kinh tế:
- Đem lại nguồn vốn và lực lợng lao động có trình độ cao,
nhiều kinh nghiệm từ dân nhập c C.ÂU
- Nguồn lao đông rẻ, khoẻ từ ngời da đen.
- Tiết kiệm chi phí đào tạo và nuôi dỡng lớn.
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp (0,6%-2004)
- Dân số đang bị già hoá.
- Kết cấu dân số thay đổi theo hớng già hoá
Nhóm dới tuổi lao động: giảm
22
Sau khi HS trả lời, GV đặt câu
hỏi:
Những đặc điểm trên có ảnh h-
ởng nh thế nào đến nền kinh tế
HK?
HĐ 3: cá nhân
HS đọc SGK trả lời câu hỏi sau:

+ Nguy cơ thiếu hụt lao động trong tơng lai.
2. Thành phần dân c:
- Đa dạng về chủng tộc: ơ-rô-pê-ô-it, Môn-gô-lô-it, nê-grô-
it.
- Đa dạng màu da, gồm : Ngời da trắng, da đen, da vàng và
Mỹ La- Tinh..
3. Phân bố dân c .
- Sự chênh lệch giữa các vùng .
Tập trung thành một dải đông đúc: Các bang vùng
Đông Bắc,Đông và Tây Nam.
Càng đi sâu vào nội địa và phía tây mật độ dân c th
thớt .
- Dân c chủ yếu sống ở các thành phố 91,8% chủ yếu các
đô thị vừa và nhỏ , hạn chế đợc tiêu cực.
V. Củng cố dặn dò:
Học sinh nắm vai trò vị trí địa lí và sự phân hoá lãnh thổ.
VI. Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày soạn:
Tiết CT:
Bài 6: Hoa Kì (tiếp theo)
Tiết 2 : kinh tế
23
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh cần :
1. Kiến thức: - Nắm đợc nền kinh tế của HK có quy mô lớn, vận hành theo cơ
chế thị trờng điển hình và có tính chuyên môn hoá cao, kĩ thuật hiện đại..
- Nhận thức đợc cơ cấu kinh tế có ngành dịch vụ chiếm u thế, nông nghiệp
chiếm tỷ lệ thấp. Sự phân bố kinh tế đang chuyển dịch từ phía Đông Bắc đến phía
Nam và phía Tây.

2- Trả lời câu hỏi: Là nớc nhập siêu nh-
ng tại sao Hoa Kỳ là nớc có nền kinh tế
vững mạnh nhất thế giới?
- Nhóm 3, 4:
Quan sát bảng 7.5 , nội dung SGK phần
2 và bản đồ công nghiệp của Hoa Kì, trả
I. . Quy mô nền kinh tế.
- Nền kinh tế mạnh nhất thế giới : GDP
32,5 %GDP thế giới. Vợt châu Âu, châu
á, châu Phi.
* Nguyên nhân:
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào
- Lao động có kỉ thuật do ngời nhập c đa
đến .
- Sức lao động sớm đợc giải phóng
II. Các ngành kinh tế của Hoa kỳ.
1. Dịch vụ :phát triển mạnh : 79,4 %
GDP (2004)
- Hoạt động dịch vụ đa dạng.
a. Ngoại thơng : Chiếm 12% tổng kinh
ngạch ngoại thơng thế giới .
Gần đây nhập siêu.

b. Giao thông vận tải : Hệ thống các loại
đờng và phơng tiện hiện đại nhất thế
giới.
c. Tài chính ,thông tin liên lạc, du lịch
Ngân hàng và tài chính có quy mô
trên toàn thế giới, tạo ra nhiều nguồn thu
lớn và nhiều lợi thế cho Hoa Kì.

giới.
2. Công nghiệp : phát triển mạnh nhất
thế giới . Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu
chủ yếu của Hoa Kì.
- Tỉ lệ giá trị sản lợng công nghiệp giảm
dần
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp, công
nghiệp chế biến chiếm tỷ lệ cao(17%
GDP, 84,2% nguồn hàng xuất khẩu.
- Nhiều sản phẩm công nghiệp có sản l-
ợng cao trên thế giới
- Có sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp;
+ Vùng Đông Bắc tập trung các ngành
công nghiệp truyền thống, vùng phía
Nam và Tây có nhiều ngành công nghiệp
hiện đại.
3. Nông nghiệp.
- Là nớc có nền nông nghiệp tiên tiến.
Sản xuất nông nghiệp có tính chuyên
môn hoá cao gắn với công nghiệp chế
biến và thị trờng tiêu thụ.
- Là nớc xuất khẩu nhiều nông sản nhất
thế giới.
Tổ chức sản xuất chủ yếu là hình thức
trang trại, các trang trại có quy mô ngày
càng lớn.
Nông nghiệp hàng hoá hình thành sớm
và phát triển mạnh.
V. Củng cố dặn dò: Gọi học sinh lên bảng trình bày và giải thích sự
phân bố các ngành kinh tế công nghiệp ,nông nghiệp của Hoa Kỳ.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status