một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp tháng 8 - Pdf 45

Trờng đại học kinh tế quốc dân
Khoa quản trị kinh doanh
Chuyên đề thực tập
tốt nghiệp
đề tài: một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp tháng 8
Giáo viên hớng dẫn : TS. Nguyễn ngọc huyền
Sinh viên thực hiện : lý văn quyết
Lớp : qtkd - k32
Hà nội 3-2003
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
Lời nói đầu
Trong thời kỳ đất nớc đẩy mạnh công cuộc công nghiệp hoá và hiện
đại hoá .Với sự cạnh tranh gay gắt nh hiện nay các doanh nhiệp muốn tồn
tại và phát triển đợc thì vấn đề quản lý và sử dụng nguồn vốn có hiệu quả đ-
ợc đạt ra một cách cấp thiết đối với các nghành ,các cấp và các doanh
nghiệp .
Đối với các doanh nghiệp ở việt nam quá trình quản lý và sử dụng vốn
ở các doanh nghiệp đã có nhiều thay đổi kể từ khi chúng ta chuyển đổi cơ
chế tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng.Trong thời kỳ bao cấp
các doanh nghiệp hoạt động theo sự chỉ đạo tập trung ,thống nhất của nhà
nớc ,vốn do nhà nớc bao cấp ,vì thế vai trò khai thác ,thu hồi vốn ,sử dụng
vốn nh thế nào đã không đựơc đặt ra nh một nhu cầu cấp bách đối với các
doanh nghiệp .Từ khi chuyển sang cơ chế thị trờng do không đợc bâo cấp
nh trớc nữa nên vấn đề nóng bỏng đặt ra cho các doanh nghiệp thời kỳ này
là vốn và sử dụng vốn .
Từ thực tế nh vậy đòi hỏi các nhà quản lý phải luôn tìm ra các hớng đi
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh .Để thực hiện đợc
điều đócác nhà quản lý phải biết tình hình vốn hiện tại của doanh nghiệp
mình ,nhằm đề ra các biện pháp sử dụng vốn ,tạo nguồn vốn cùng các giải
pháp để giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

bấy giờ nên Marx đã có quan niệm chỉ có khu vực sản xuất mới tạo ra giá
trị thặng d cho nền kinh tế .
Các nhàkinh tế học đại diện cho các trờng phái kinh tế khác nhau
cũng có những quan điểm khác nhau về vốn .Theo quan điểm của Paul.A.
samesison nhà kinh tế học trờng phái tân cổ đỉnh ông cho rằng: Đất đai và
lao động là các yếu tố ban đầu đợc khai còn vốn và hàng hoá vốn là yếu tố
của kết quả của sản xuất. Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền đợc sản
xuất ra và đợc sử dụng nh các đầu vào hữu ích trong quá trính sản xuất đó.
Một số hàng hoá vốn có thể tồn tại trong vài năm trong khi một số
khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn nữa. Đặc điểm có bản
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
chất của hàng hoá vốn là thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra vừa
là yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất.
Theo quan điểm của David Beeg tác giả đã đa ra hai định nghĩa về
vốn. Vốn hiện vật và vốn tài chính của doanh nghiệp, vốn hiện vật là dự trữ
các hàng hoá, sản phẩm đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hoá khác. Vốn
tài chính là tiền và giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp. Nh vậy, Đavid Beeg
đã bổ sung định nghĩa vốn tài chính cho dịch nghĩa vốn của Samuelson.
Các quan điểm về vốn ở trên tuy đã thể hiện đợc vai trò ,tác dụng của
vốn trong những điều kiện cụ thể phù hợp với yêu cầu mục đích nghiên cứu
cụ thể nhng vẫn bị hạn chế bởi sự đồng nhất giã vốn và tài sản của doanh
nghiệp .Thực chất vốn là biẻu hiện bằng tiền ,là giá trị tài sản mà doanh
nghiệp đang nắm giữ .Vốn và tài sản là hai mặt giá trị và hiện vật của một
bộ phận nguồn lực sản xuất mà doanh nghiệp huy động vào quá trình sản
xuất kinh doanh của mình .
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay ,vốn đợc quan niệm là toàn bộ
giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh
nghiệp .Khái niệm này không chỉ những chỉ ra vốn là một yếu tố đầu vào
của sản xuất mà còn đề cập tới sự tham gia của vốn không chỉ là một quá

Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh với bất kỳ quy mô nào cũng
cần có một lợng vốn nhất định nó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát
triển của doanh nghiệp.
Mỗi một doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên doanh
nghiệp phải có một loựng vốn nhất định ,lợng vốn đó tối thiểu bằng lợng
vốn pháp định (lợng vốn tối thiểu mà pháp luật đã quy định cho từng loại
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
doanh nghiệp )khi đó địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới đợc xá lập.Trờng
hợp trong quá trình hoạt động kinh doanh vốn của doanh nghiệp không đạt
điều kiện mà pháp luật quy định doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt
động nh phá sản ,giải thể ,sát nhập...Nh vậy vốn có thể xem là một trong
những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại t cách pháp nhân của
một doanh nghiệp trớc pháp luật.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh ,vốn là một trong những yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .Vốn không những đảm
bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị,dây truyền công nghệ để phục vụ
cho quá trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra th-
ờng xuyên và liên tục. Vốn là một yếu tố quan trọng quyết định năng lực
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và xác lập vị trí trên thị trờng. Điều
này càng thể hiện rõ ràng trong nền kinh tế thị trờng hiện nay với sự cạnh
tranh càng gay gắt,các doanh nghiệp không ngừng cải thiện máy móc thiết
bị,đầu t hiện đại hoá công nghệ.Tất cả các yếu tố này muốn đạt đợc thì đòi
hỏi doanh nghiệp có một lợng vốn đủ lớn.
Vốn cũng là một yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động
của doanh nghiệp.Để tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ
kinh doan vốn của doanh nghiệp phải đợc sinh lời tức là hoạt động kinh
doanh phải có lãi,đảm bảo vốn của doanh nghiệp đợc bảo toàn và phát
triển.Đó là cơ sở đẻ doanh nghiệp tiếp tục đầu t mở rộng sản xuất thâm
nhập vào thị trờng tiềm năng tù đó mở rộng thị trờng tiêu thụ nâng cao uy

ờng tiến hành phân chia TSCĐ theo các tiêu thức sau:
Theo mục đích kinh doanh .
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
TSCĐ phục vụ mục đích kinh doanh .
TSCĐ phục vụ phúc lợi công cộng, an ninh quốc phòng.
TSCĐ bảo quản dữ hộ.
Theo hình thái biểu hiện có thể chia TSCĐ thành hai loại.
Tài sản cố định vô hình : là những TSCĐ không có hình thái vật chất
nó thể hiện một lợng giá trị đã đợc đầu t có liên quan trực tiếp đến nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nh chi phí thành lập doanh
nghiệp, chi phí nghiên cứu, chi phí mua bằng phát minh sáng chế, lợi thế
thơng mại. v.v
Trong nền kinh tế thị trờng do sự tác động của các quy luật kinh tế và
để nâng cao khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đầu t những khoản
chi phí lớn cho tài sản vô hình. Những chi phí này cần phải đợc quản lý và
thu hồi dần nh những chi phí mua sắm tài sản cố định khác.
Tài sản cố định hữu hình gồm:
Nhà xởng, vật kiến trúc.
Máy móc, thiết bị.
Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
Thiết bị dụng cụ quản lý.
Vờn cây lâu năm súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm.
Các loại TSCĐ khác.
Vậy với mỗi cách phân loại trên đây cho phép đánh giá xem xét kết
cấu TSCĐ của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau. Kết cấu TSCĐ
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
Kết cấu TSCĐ giữa các ngành sản xuất khác nhau hoặc cùng một

thụ hàng hoá.
+ Căn cứ vào phơng pháp xác lập vốn ngời ta chia vốn lu động ra làm
2 loại:
Vốn lu động định mức: là vốn lu động đợc quy định sức tối thiểu cần
thiết thờng xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó
bao gồm vốn dự trữ, vốn trong sản xuất và thành phẩm, hàng hoá mua ngoài
dùng cho tiêu thụ sản phẩm thuê ngoài chế biến.
- Vốn lu động không định mức: là vốn lu động có thể phát sinh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhng không có căn cứ để
tính toán định mức đợc.
+ Phân loại theo hình thái biểu hiện vốn lu động gồm:
- Vốn vật t hàng hoá : là khoản vốn lu động có hình thái biểu hiện
bằng hiện vật cụ thể nh nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, dự trữ tồn kho . v. v
- Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân
hàng, tiền đang chuyển.
ở các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lu động khác nhau.
Việc phân tích kết cấu vốn lu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức
khác nhau sẽ giúp cho doanh nghiệp biết rõ hơn những đặc điểm riêng về
vốn lu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng biện
pháp quản lý vốn lu động có hiệu quả hơn. Qua đó cũng có thể thấy đợc
những biến đổi tích cực hoặc những hạn chế về mặt chất lợng trong công tác
quản lý vốn lu động của doanh nghiệp mình.
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
3.2. Các loại vốn phân theo nguồn hình thành vốn .
Nếu căn cứ nguồn hình thành vốn của các doanh nghiệp tức là đã trả
lời câu hỏi Vốn có đợc từ đâu? Vốn đợc chia làm 2 loại.
3.2.1. Vốn tự có:
Là nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp

tiện tài chính của vốn.
3.4. Vai trò của vốn đối với hoạt động của doanh nghiệp
Vốn của các doanh nghiệp có vai trò quan trọng quyết định là điều
kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của từng loại doanh
nghiệp theo luật định. Trong những nền kinh tế khác nhau những loại hình
doanh nghiệp khác nhau tầm quan trọng của vốn cũng đợc thể hiện ở mức
độ khác nhau.
Vốn là yếu tố quyết định mức độ trang thiết bị kỹ thuật, quyết định
việc đổi mới công nghệ, hiện đại hoá dây chuyền sản xuất ứng dụng thành
tựu mới của khoa học phát triển sản xuất kinh doanh. Đây là một trong
những yếu tố quyết định thành công đi lên của doanh nghiệp.
Vốn còn là một trong những điều kiện để sử dụng các nguồn tiềm
năng hiện có và tiềm năng tơng lai về sức lao động, nguồn hàng hoá mở
rộng và phát triển thị trờng mở rộng lu thông hàng hoá. Là điều kiện để
phát triển kinh doanh, thực hiện các chiến lợc, sách lợc trong kinh doanh, là
chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế là dầu bôi
trơn cho cỗ máy kinh tế hoạt động.
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn tham gia vào tất cả các
khâu ở mỗi khâu nó thể hiện dới các hình thái khác nhau nh : vật t, hàng
hoá, máy móc và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền tệ. Nh vậy,
sự luân chuyển của vốn giúp cho các doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản
xuất và tái sản xuất mở rộng của mình .
ii. Phơng pháp đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp.
1. Khái niệm và hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
1.1. Khái niệm hiệu quả .
- Quan niệm về hiệu quả kinh tế.
+ Theo nghĩa tổng quát : hiệu quả kinh tế phạm trù phản ánh trình độ

doanh.
- Hiệu quả xã hội : của một quá trình kinh doanh đợc thể hiện ở mức
độ tham gia của doanh nghiệp vào các chơng trình kinh tế xã hội. Thông
qua các hoạt động kinh doanh của mình thực hiện các chính sách, tạo việc
kemd cho ngời lao động môi trờng công bằng xã hội
Việc kết hợp lại chỉ tiêu hiệu quả kinh tế với hiệu quả xã hội sẽ cho ta
đánh giá hiệu quả một cách đúng đắn bởi một hoạt động sản xuất kinh
doanh mang lại nhiều lợi nhuận (hiệu quả kinh tế cao) mà không gây tác hại
đến cộng đồng môi trờng thiên nhiên thì nó đợc đánh giá là có hiệu quả và
không bị ngăn chặn và ngợc lại.
Hiệu quả sử dụng vốn đợc xem xét trên hai khía cạnh.
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
- Với số vốn hiện có doanh nghiệp có thể sản xuất thêm sản phẩm với
chất lợng tốt, giá thành hạ nhằm mục đích tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Đầu t thêm vốn (mở rộng quy mô sản xuất, tăng doanh thu) sao cho
tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ của vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn có thể đợc tính một cách chung nhất bằng công
thức:
Hiệu quả sử dụng vốn =
Kết quả thu đợc
Chi phí vốn sử dụng
Trong đó kết quả thu đợc có thể là tổng doanh thu, doanh thu thuần,
lãi gộp
Chi phí vốn sử dụng là : Tổng vốn bình quân, vốn lu động bình quân
vốn cố định bình quân
1.3. Hệ thống chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả sử dụng vốn.
Mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh là hớng tới
hiệu quả kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng triệt để mọi nguồn lực hiện
có. Tạo lập khai thác và sử dụng triệt để mọi nguồn lực về vốn hợp lý hay

Tổng nguồn vốn
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu cho biết vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu
phần trăm trong tổng nguồn vốn.
a. Chỉ tiêu tổng hợp.
Tỷ suất lợi nhuận vốn =
Lợi nhuận
x 100
Vốn bình quân
Tỷ suất lợi nhuận có thể tính chung hay tính riêng cho từng loại vốn
cố định hay vốn lu động. Nếu tỷ suất lợi nhuận kỳ sau cao hơn kỳ trớc thì
doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả.
Hệ số đảm nhiệm vốn =
Vốn bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để có một vòng luân chuyển thì cần bao nhiêu
đồng vốn bình quân. Hệ số chỉ tiêu này tính ra càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả
sử dụng vốn càng cao tiết kiệm đợc vốn.
Doanh lợi vốn =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận nó thế hiện quả thực tế của nguồn vốn chủ sở hữu thấy đợc hiệu
quả đầu t của chủ doanh nghiệp.
Hệ số nợ chung =
Tổng vốn vay
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
Tổng tài sản
Hệ số này cho biết cứ một đồng tài sản trong đó có bao nhiêu đồng
vốn vay.

nhiêu đồng vốn cố định bình quân
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
Mức doanh lợi vốn cố định = Lợi nhuận
Vốn sử dụng bình quân
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn sử dụng bình quân vào một quá
trình sản xuất đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Các chỉ tiêu phân tích cho vốn lu động.
Sức sản xuất của vốn lu động =
Tổng doanh thu thuần
Vốn lu động bình quân
Chỉ tiêu cho biết một đồng vốn lu động bình quân trong kỳ tạo ra đợc
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Số vòng quay vốn lu động =
Tổng doanh thu thuần
Vốn lu động bình quân
Chỉ tiêu này còn gọi là hệ số luân chuyển cho biết vốn lu động quay
đợc mấy vòng trong kỳ.
Thời gian một vòng luân chuyển =
Thời gian của kỳ phân tích
Số vòng quay của VLĐ trong kỳ
Chỉ tiêu thể hiện số ngày cần thiết cho vốn lu động quay đợc một
vòng. Thời gian càng ngắn tốc độ luân chuyển càng nhanh tức là vốn lu
động đợc sử dụng triệt để hơn
Hệ số đảm nhiệm vốn lu động =
Vốn lu động bình quân
Tổng doanh thu
Chỉ tiêu cho biết để có đợc một vòng luân chuyển cần bao nhiêu đồng
vốn lu động.
c. Nhóm chỉ tiêu về tình hình và khả năng thanh toán.

TSCĐ (giá trị còn lại) và các khoản đầu t dài hạn
Hệ số đầu t =
TSCĐ (giá trị còn lại)và các khoản đầu t dài hạn
Tổng tài sản
Khả năng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trớc thuế + lãi vay
Lãi vay
2.1. Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả sử dụng vốn.
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng chịu tác động của nhiều
nhân tố bao gồm cả những nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. Do vậy
hiệu quả sử dụng vốn nói riêng cũng chịu ảnh hởng của những nhân tố đó.
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
2.1.1 Nhân tố khách quan
.2.1.1.1. Môi trờng pháp luật.
Hoạt động của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng phải tuân
theo những quy định pháp luật do Nhà nớc ban hành qua đó có tác dụng h-
ớng hoạt động kinh tế của họ tuân theo ý muốn chủ quan của Nhà nớc. Tuy
nhiên mục tiêu này không phải lúc nào cũng đạt đợc kết quả mong muốn
bởi vì hệ thống pháp luật ở nhiều quốc gia còn cha kiện toàn. Chính vì vậy
đã tạo ra kẽ hở trong luật và bị các cá nhân tổ chức lợi dụng để hoạt động
kinh doanh bất hợp pháp hay còn những điều luật chống chéo thiếu tính cụ
thể nghiêm minh dẫn tới việc coi thờng luật pháp trong hoạt động kinh tế
mà hậu quả là đơn phơng phá ngang hợp đồng đã ký kết hoặc chiếm dụng
vốn mà không thanh toán gây thiệt hại về kinh tế cũng nh hiệu quả sử dụng
vốn cho các doanh nghiệp. Vì thế, để chấm dứt tình trạng này thì phải có
biện pháp tối u khắc phục những mặt hạn chế trong luật pháp xử lý đúng
ngời đúng tội có nh vậy mới tạo đợc sự ổn định trong hoạt động kinh tế.
2.1.1.2. Chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nớc.
Nhà nớc điều tiết nền kinh tế thông qua chính sách cơ bản là chính

vào trở lên khan hiếm giá cả biến động lớn dẫn đến giá sản phẩm bán ra
không đủ bù đắp chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có đợc các hàng
hoá đó.
Sự biến động của thị trờng đầu ra nh thay đổi nhu cầu của ngời tiêu
dùng hàng hoá bán đợc nhng không bù đắp đợc chi phí. Tất cả các yếu tố
này tác động đến rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
Hiện nay, nhu cầu của thị trờng về tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá. dịch
vụ, rất đa dạng . Sản phẩm sản xuất ra muốn tiêu thụ đợc thì phải đáp ứng
đợc 3 tiêu chí cơ bản sau : đó là chất lợng tốt, giá thành hạ, mẫu mã đẹp
phù hợp với thị hiếu và thu nhập của đa số ngời tiêu dùng. Để đáp ứng đợc
các yêu cầu đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tăng cờng công tác quản lý
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời đầu t vốn đổi mới công
nghệ sản xuất. Vì thế, đã có sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng sản
xuất 1 loại mặt hàng trong mặt hàng khác có thể nó. Vì thế, càng làm tăng
thêm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp làm ảnh hởng đến hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
2.1.1.4. Tính chất ổn định của môi trờng.
Kết quả sản xuất kinh doanh cũng nh hiệu quả sử dụng vốn của mỗi
doanh nghiệp tốt hay xấu không chỉ phụ thuộc vào trình độ quản lý điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của ban lãnh đạo kinh doanh. Một môi
trờng kinh doanh tốt đợc coi la có thể chế pháp luật chặt chẽ nghiêm minh.
Các chính sách quản lý về kinh tế của Nhà nớc có tính ổn định rõ ràng cụ
thể. Trên cơ sở đó các doanh nghiệp mới thực sự an tâm sản xuất. Ngợc lại
nếu môi trờng pháp lý không ổn định sẽ làm cho các kế hoạch đầu t dài hạn
cũng nh hiệu quả sử dụng vốn các doanh nghiệp bị ảnh hởng tiêu cực do đó
sẽ làm giảm khả năng thu hút vốn đầu t và sẽ giảm tốc độ tăng trởng của
nền kinh tế.
2.2. Nhân tố chủ quan.

24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lý Văn Quyết
- Vay các đơn vị khác.
- Vốn liên doanh liên kết.
- Phát hành trái phiếu, cổ phiếu. V.v
Tuy nhiên, ở đây chỉ xét đến chi phí vốn liên quan đến 2 nguồn huy
động chính của các doanh nghiệp Nhà nớc đó là vay ngân hàng và vốn do
Nhà nớc cấp.
+ Chi phí vốn liên quan đến vốn vay ngân hàng.
- Chi phí nợ vay trớc thuế (t) là lãi suất mà các doanh nghiệp phải trả
cho khoản vay ngân hàng của mình.
+ Chi phí nợ vay sau thuế kd = t (1 - T) vốn k d là nợ vay sau thuế, T
là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Chi phí liên quan đến vốn ngân sách Nhà nớc cấp.
Theo nghị định 59/CP về thu sử dụng vốn ngân sách Nhà nớc cấp thì
các doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nớc hàng năm phải trả từ (2% - 5%)
trên tổng số vốn Nhà nớc cấp cho doanh nghiệp do đó (2% - 5%) đợc gọi là
chi phí sử dụng vốn do Nhà nớc cấp.
Từ hai nhân tố trên sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định đợc cho mình
một cơ cấu vốn tối u. Điều này giúp cho doanh nghiệp nếu cần mở rộng quy
mô huy động vốn mà vẫn giữ nguyên tỷ trọng này thì chi phí vốn vẫn là
thấp nhất.
2.2.3. Nhân tố con ngời.
a. Trình độ quản lý doanh nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp luôn đặt ra câu
hỏi phải làm gì? để có vốn đầu t? sử dụng nó nh thế nào? quản lý tài sản
25

Trích đoạn Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Thực trạng sử dụng vốn tại Xí nghiệp Tình hình hiệu quả sử dụng vốn cố định Phơng hớng và mục tiêu hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Tăng khối lợng tiêu thụ sản phẩm
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status