Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp - ĐHCĐ_Phần kim loại - Pdf 45

Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp Trường THPT Sơn Động số 3
PHẦN I: KIM LOẠI
Dạng 1: Các phương pháp điều chế kim loại
A. Lý thuyết
a. Nguyên tắc chung: Khử ion kim loại thành kim loại.
M
n+
+ ne -> M
b. Các phương pháp điều chế
* Phương pháp thủy luyện (điều chế kim loại yếu sau H): Dùng kim loại tự do có tính khử
mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối.
Zn + Cu
2+
-> Zn
2+
+ Cu
Fe + Ag
+
-> Fe
2+
+ Ag
* Phương pháp nhiệt luyện (Dùng điều chế kim loại trung bình, yếu sau Al): Dùng các chất khử
như CO, H
2
, C hoặc kim loại để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
CuO + H
2

 →
0
t

t
Al
2
O
3
+ 3Ni ( Phương pháp nhiệt kim loại thường được dùng để điều chế các
kim loại khó nóng chảy như Cr, Mn, Fe…)
* Phương pháp điện phân: Dùng dòng điện 1 chiều trên catôt (cực âm) để khử ion kim loại
trong hợp chất.
− Điện phân nóng chảy (điều chế kim loại mạnh từ K đến Al): Điện phân hợp chất nóng chảy
(muối halogenua, kiềm, oxit).
Ví dụ: Điều chế Na bằng cách điện phân NaCl nóng chảy.
NaCl
 →
dpnc
Na + Cl
2
4NaOH
 →
dpnc
4Na + O
2
+ 2H
2
O
− Điện phân dung dịch (điều chế kim loại trung bình, yếu sau Al): Điện phân dung dịch muối của
chúng trong nước.

CuSO
4

khử ở nhiệt độ cao D. Cả 3 phương pháp trên.
4/ Để điều chế Mg từ dung dịch MgCl
2
người ta có thể :
A. Chuyển hóa dung dịch MgCl
2
thành MgO rồi khử bằng H
2
ở nhiệt độ cao
B. Dùng kim loại mạnh đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối
C. Điện phân MgCl
2
nóng chảy
D. Cả 3 phương pháp trên.
5/ Điện phân với điện cực trơ, màng ngăn giữa 2 điện cực dung dịch nào sau đây thì dung dịch sau điện
phân có pH > 7 ?
A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch Na
2
SO
4
C. Dung dịch CuSO
4
D. Dung dịch AgNO
3
6/ Để điều chế Na kim loại, người ta có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau:
A. Điện phân dung dịch NaCl. C. Điện phân NaCl nóng chảy.
B. Dùng K cho tác dụng với dung dịch NaCl. D. Khử Na
2
O bằng CO ở nhiệt độ cao.
7/ Cho phát biểu đúng về phương pháp nhiệt nhôm.

10/ Những kim loại nào sau đây có thể điều chế được từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử
CO?
A. Fe, Al, Cu B. Zn, Mg, Fe C. Fe, Mn, Ni D. Ni, Cu, Ca
11/ Kẽm tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO
4
. Lựa chọn hiện tượng
bản chất xảy ra:
A. Ăn mòn kim loại B. Ăn mòn điện hóa C. Hiđro thoát ra mạnh hơn D, Màu xanh biến mất
B.2. Bài toán
12/ Khử một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong người ta thu được 0,84 gam Fe và 448 ml
CO
2
(đktc). Công thức phân tử của oxit sắt là công thức nào sau đây:
A. FeO B. Fe
3
O
4
C. Fe
2
O
3
D. Không xác định được
HD: Công thức oxit sắt: Fe
x
O
y

Cách 1:
0,8
0,0125
64
Cu
n mol= =
Ptpư: CuO + H
2

0
t
→
Cu + H
2
O
Trước pư: 0,01 mol 0
Pư: x mol x mol
Sau phản ứng: (0,01- x) x mol
Ta có: 0,672 = (0,01- x). 80 + 64x => x = 0,008 mol
=> Hiệu suất phản ứng:
0,008
.100 .100 80%
0,01 0,01
x
H = = =
Cách 2: m
O
= 0,8 – 0,672 = 0,128 gam
0,128 0,008
0,008 0,008 .100 80%

Tính chất đặc trưng: tính khử:
n
M M ne
+
→ +
Đi từ đầu đến cuối "dãy thế điện hóa" của các kim loại thì tính khử giảm dần.
2 2 2 3 2 2 2 2 2 2 2 4 3
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
+ + + + + + + + + + + + + + + + +
→
* Các phản ứng đặc trưng của kim loại:
a) Phản ứng với phi kim:
3Fe + 2O
2

 →
0
t
Fe
3
O
4
2Fe + 3Cl
2
 →
0
t
2FeCl
3

4
loãng, …
2
2
n
n
M nH M H
+ +
+ → +
(Μ là kim loại đứng trước H)
d) Với axit HNO
3
, H
2
SO
4
đặc nóng (Trừ Au và Pt)
− Với HNO
3
đặc:
3 2 2d
M HNO H O+ → +Muèi + NO
Mg + 4HNO
3 đ, n

 →
0
t
Mg(NO
3

 →
0
t
8NaNO
3
+ NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
4Mg + 10HNO
3 đ, n

 →
0
t
4Mg(NO
3
)
2
+ N
2
O + 5H
2
O
3Cu + 8HNO
3 đ, n


2
S + 5H
2
O
2Mg + 3H
2
SO
4 đ, n

 →
0
t
2MgSO
4
+ S+ 3H
2
O
Cu + 2H
2
SO
4 đ, n

 →
0
t
CuSO
4
+ SO
2
+ 2H

cao, toả nhiều nhiệt
Al + Fe
2
O
3
 →
0
t

Al
2
O
3
+ Fe
2Al + 3NiO
 →
0
t
Al
2
O
3
+ 3Ni
Phương pháp này thường được dùng để điều chế các kim loại khó nóng chảy như Cr, Mn, Fe…
2. Dãy thế điện hoá của kim loại
Tính oxi hóa của kim loại tăng dần:
- 3 -
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp Trường THPT Sơn Động số 3
Dạng oxi hóa: K
+

Tính khử của kim loại giảm dần
* Ý nghĩa của dãy thế điện hoá của kim loại
- Dự đoán chiều phản ứng giữa 2 cặp oxh – khử:
Khi cho 2 cặp oxh - kh gặp nhau, dạng oxi hóa mạnh nhất sẽ tác dụng với dạng khử mạnh nhất
tạo thành dạng oxi hóa yếu hơn và dạng khử yếu hơn:
Ví dụ: Có 2 cặp oxh - kh: Zn
2+
/Zn và Fe
2+
/Fe phản ứng:
Zn + Fe
2+
-> Zn
2+
+ Fe
0
Có 2 cặp oxh - kh: Zn
2+
/Zn và Cu
2+
/Cu phản ứng:
Zn + Cu
2+
-> Zn
2+
+ Cu
0
- Những kim loại đứng trước H đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit.
Ví dụ: Fe + H
2

t
CuCl
2
Đặc điểm: Không phát sinh dòng điện. Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.
Bản chất: là quá trình oxi hoá - khử, trong đó các electron của kim loại chuyển trực tiếp sang
môi trường tác dụng
* Ăn mòn điện hoá: là sự phá huỷ kim loại do kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li tạo
nên dòng điện.
Bản chất: Bản chất của ăn mòn điện hoá là một quá trình oxi hóa khử xảy ra trên bề mặt các
điện cực. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa kim loại, ở cực dương xảy ra quá trình khử các ion H
+
,
H
2
O
Các điều kiện cần và đủ để xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa:
- Các điện cực phải khác nhau: cặp kim loại khác nhau, cặp kim loại - phi kim (C), cặp kim
loại - hợp chất hóa học (Fe
3
C). Kim loại có tính khử mạnh sẽ là cực âm (bị ăn mòn).
- Các điện cực phải tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn).
- Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch điện li.
Cơ chế ăn mòn điện hoá:
- Trong không khí ẩm (môi trường trung tính): chất nhận e ở cực dương là (O
2
+ H
2
O)
- Trong dung dịch axit: chất nhận e là H
+

CrO
3
+ H
2
O -> H
2
CrO
4
Mn
2
O
7
+ H
2
O -> 2HMnO
4
+ Tác dụng với axit: Phần lớn các oxit bazơ phản ứng với axit.
CuO + 2HCl -> CuCl
2
+ H
2
O
+ Tác dụng với oxit axit. Chỉ có oxit của các kim loại mạnh phản ứng được.
CaO + CO
2
-> CaCO
3
+ Tác dụng với kiềm: Các oxit axit và các oxit lưỡng tính phản ứng được.
Al
2

2
O
n
+ nH
2
O
+ Tính tan trong H
2
O: Phần lớn ít tan, chỉ có hiđroxit của kim loại kiềm, Ba(OH)
2
và một số
hiđroxit trong đó kim loại có số oxi hoá cao là tan được trong H
2
O. Ví dụ: H
2
CrO
4
, H
2
Cr
2
O
7
,
H
2
MnO
4
, HMnO
4

2
O -> 4Fe(OH)
32Ni(OH)
3
+ 6HCl -> 2NiCl
2
+ Cl
2
+ 6H
2
O
c. Muối
*Tính tan của muối:
− Muối nitrat: đều dễ tan trong nước.
− Muối sunfat: phần lớn dễ tan, trừ CaSO
4
, BaSO
4,
PbSO
4
, Ag
2
SO
4
.
− Muối clorua: phần lớn dễ tan, trừ AgCl, PbCl
2

2
+ 3/2Cl
2
-> FeCl
3
− Một số muối của kim loại yếu, hoặc có số oxi hoá cao của kim loại thì kém bền, có tính
oxi hoá hoặc dễ bị phân huỷ:
AgCl -> Ag + 1/2Cl
2
6. Nước cứng
a. Định nghĩa
- 5 -
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp Trường THPT Sơn Động số 3
+ Nước mềm: Có ít ion Ca
2+
, Mg
2+
hoà tan (tổng nồng độ 2 ion này < 0,002 mol/l).
+ Nước cứng: Có hoà tan nhiều ion Ca
2+
, Mg
2+
(tổng nồng độ 2 ion này > 0,002 mol/l).
− Độ cứng của nước gồm 3 loại:
+ Độ cứng tạm thời: là nước cứng chứa nhiều HCO
3
-
+ Độ cứng vĩnh cửu: là nước cứng chứa nhiều Cl
-
, SO



+ Mg(OH)
2


+ H
2
O
+ Phương pháp xút:
2NaOH + Ca(HCO
3
)
2
-> CaCO
3


+ Na
2
CO
3
+ 2H
2
O
2NaOH + Mg(HCO
3
)
2
-> MgCO

+ Ca(HCO
3
)
2
-> CaCO
3


+ 2NaHCO
3

* Khử độ cứng toàn phần:
− Dùng phản ứng trao đổi (với Na
2
CO
3
hay Na
3
PO
4
) đã kết tủa Ca
2+

và Mg
2+
:
Na
2
CO
3

2

 →
0
t
CO
2
CO
2
+ C
 →
0
t
2CO
− Phản ứng khử oxit sắt:
3Fe
2
O
3
+ CO
 →
0
t
2Fe
3
O
4
+ CO
2
Fe

3
b. Thép: là hợp kim của sắt có từ 0,01 - 2% cacbon và một số nguyên tố khác
Sản xuất thép: Tách bớt khỏi gang một phần lớn C, Cr, Si, Mn và hầu hết P, S.
B. Bài tập
I. Lý thuyết
I.1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠI
Câu 1. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là:
A. Tính dễ bị oxi hóa B. Tính khử C. Tính dễ mất electron tạo ion dương D. a, b, c đều đúng
Câu 2: Sự biến đổi tính kim loại của các nguyên tố trong dãy Al – Fe – Ca – Ba là:
A. Tăng B. Giảm C. không thay đổi D. Vừa giảm vừa tăng
- 6 -
Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp Trường THPT Sơn Động số 3
Câu 3: Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung
dịch nào?
A. Dung dịch CuSO
4
dư B. Dung dịch FeSO
4
dư C. Dung dịch FeCl
3
D, Dung dịch ZnSO
4

Câu 4: Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch CuSO
4
?
A. Mg, Al, Ag B. Fe, Mg, Zn C. Ba, Zn, Hg D. Na, Hg, Ni
Câu 5. Dãy kim loại nào sau đây gồm những kim loại không phản ứng với H
2
O ở nhiệt độ thường.

2
, FeCl
3
. Nếu
chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể giúp nhận biết 6 chất trên:
A. Na (dư) B. Ba (dư) C. dd NaOH (dư) D. dd BaCl
2
Câu 9: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO
4
và CuSO
4
. Sau phản ứng thu được chất rắn A gồm 2 kim loại và
dung dịch B chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi nào?
A. CuSO
4
hết, FeSO
4
dư, Mg hết B. CuSO
4
hết, FeSO
4
chưa phản ứng, Mg hết C. CuSO
4
hết,
FeSO
4
hết, Mg hết D. CuSO
4
dư, FeSO
4

3
+ 2Fe
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
3 phản ứng trên chứng minh tính khử của kim loại giảm theo thứ tự nào?
A. Ag > Cu > Fe > Al B. Ag < Cu < Fe < Al C. Fe > Cu > Ag > Al D. Al > Fe > Cu >Ag
Câu 12: Khi cho Na vào dung dịch CuSO
4
có hiện tượng:
A. Có khí bay ra và có kết tủa màu xanh lam B. Có kết tủa Cu màu đỏ
C. Có khí bay ra và có kết tủa Cu màu đỏ D. Có khí bay ra
Câu 13: Cấu hình electron sau đây của nguyên tử kim loại nào? 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

2+
> Cu > Fe
C). Fe < Cu < Ag < Fe
2+
D). Cu > Ag > Fe
2+
> Fe
Câu 15: Cho kim loại Mg vào dung dịch HNO
3
loãng (dư) không thấy khí thoát ra. Trong dung dịch A có
chứa những chất nào?
A. Mg(NO
3
)
2
, NH
4
NO
3
B. Mg(NO
3
)
2
, NH
4
NO
3
và HNO
3


Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp Trường THPT Sơn Động số 3
I.2. DÃY ĐIỆN HÓA KL
Câu 1. Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Ta có thể rửa lớp Fe để loại tạp chất bằng dung
dịch nào?
A. Dung dịch CuSO
4
dư B. Dung dịch FeSO
4
dư C. Dung dịch FeCl
3
D, Dung dịch ZnSO
4

Câu 2. Những phản ứng nào sau đây không đúng:
1. Fe + 2H
+
Fe
2+
+ H
2
2. Fe + Cl
2
FeCl
2
3. AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2

+ 2NO + 4H
2
O
A. 2, 4 B. 3, 5, 6 C. 2, 4 , 5 D. 2, 5, 6
Câu 3. Trường hợp nào sau đây phản ứng không xảy ra :
A. Cu + Ag
+
B. Ag
+
+ Fe
2+
C. Ni + Mg
2+
D. Fe + Fe
3+
.
Câu 4: Dãy kim loại nào sau đây đã được xếp theo chiều tăng dần của tính khử?
A- Al, Mg, Ca, K B- K, Ca, Mg, Al C- Al, Mg, K, Ca D- Ca, K, Mg, Al
Câu 5: Cho 4 ion Al
3+
, Zn
2+
, Cu
2+
, Pt
2+
. Chọn ion có tính oxi hóa mạnh hơn Pb
2+
A. Chỉ có Cu
2+

2+
C. Cu
2+
D. Ag
Câu 8: Trong các phản ứng sau:
1) Cu + 2H
+

Cu
2+
+ H
2
2) Cu + Hg
2+

Cu
2+
+ Hg 3) Zn + Cu
2+

Zn
2+
+ Cu
Phản ứng nào xảy ra theo chiều thuận ?
A.Chỉ có 2, 3 B.Chỉ có 1 C.Chỉ có 2 D.Chỉ có 3
Câu 9: Tính oxi hoá của các ion kim loại tăng theo thứ tự:
A. Fe
2+
, Zn
2+

3+
, Fe
2+
, Cu
2+
. Tính oxi hóa của các ion kim loại (theo thứ tự)
A. Tăng B. Giảm C. Vừa tăng vừa giảm D. Vừa giảm vừa tăng
Câu 11: Khi nhúng lá Mn vào các dung dịch muối sau: AgNO
3
, ZnSO
4
, Cu(NO
3
)
2
. Mn sẽ khử được ion
A. Ag
+
, Cu
2+
B. Ag
+
, Zn
2+
C. Zn
2+
,Cu
2+
D. Ag
+

,
Pb(NO
3
)
2
. Với dung dịch muối nào phản ứng có thể xảy ra?
a/ MgSO
4
, CuSO
4
b/ AlCl
3
, Pb(NO
3
)
2
c/ ZnCl
2
, Pb(NO
3
)
2
d/ CuSO
4
, Pb(NO
3
)
2
Câu 14: Có một dung dịch FeSO
4

2+
b/ Tính oxi hoá của Fe
3
>Cu
2+
>Fe
2+
c/ Tính khử của Cu>Fe
2+
>Fe d/ Tính khử của Fe
2+
>Fe>Cu
Câu 16: Chỉ ra phát biểu đúng :
a/ Al, Fe, Ni, Cu đều có thể tan trong dd FeCl
3
b/ Ag có thể tan trong dd Fe(NO
3
)
3
c/ Ag có thể khử Cu
2+
thành Cu d/ Fe
3+
có thể oxi hóa Ag
+
thành Ag
Câu 17: Để làm sạch một mẫu bạc có lẫn Fe, Cu có thể ngâm mẫu bạc này vào 1 lượng dư dd:
a/ FeCl
3
b/ AgNO

A. Zn B. Fe C. Na D. Ca
5/ Điều nào sau đây nói lên sự khác biệt về bản chất của 2 hiện tượng ăn mòn kim loại ?
A. Sự phát sinh dòng điện B. Quá trình oxi hóa khử
C. Kim loại mất electron tạo ra ion dương D. Sự phá hủy kim loại
6/ Để bảo vệ vỏ tàu đi biển, trong các kim loại sau: Cu, Mg, Zn, Pb nên dùng kim loại nào ?
A. Chỉ có Mg B. Chỉ có Zn C. Chỉ có Mg, Zn D. Chỉ có Cu, Pb
7/ Các vật dụng bằng sắt trong đời sống đều không phải là sắt nguyên chất. Đó là nguyên nhân dẫn đến:
A. Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn điện hóa.
B. Các vật dụng trên bị ăn mòn theo cơ chế ăn mòn hóa học.
C. Các vật dụng trên dễ bị sét gỉ khi tiếp xúc với dung dịch điện li.
D. A, C đều đúng.
8/ Hãy chọn câu đúng. Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra:
A. Sự oxi hóa ở cực dương B. Sự oxi hóa ở 2 cực
C. Sự khử ở cực âm D. Sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương
9/ Để bảo vệ nồi hơi (supde) bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường lót kim loại nào sau đây vào mặt
trong của nồi hơi:
a/ Cr b/ Zn c/ Mn d/ a,b,c đều đúng
10/ Khi để các cặp kim loại dưới đây ngoài không khí ẩm, trường hợp nào Fe bị mòn:
a/ Al – Fe b/ Cr – Fe c/ Cu – Fe d/ Zn – Fe
II. Bài toán
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn một kim loại hóa trị 2 có khối lượng 1,44g vào 250 ml dd H
2
SO
4
0,3M. dd sau
phản ứng được trung hòa bởi 60 ml dd NaOH 0,5M. Kim loại ban đầu là:
A. Zn B. Ca C. Mg D. Ba
Câu 2: Một thanh Al có khối lượng 4,05g được nhúng vào 500ml dd AgNO
3
1M, sau một thời gian lấy ra,

3
loãng thu được 0,896 lít hỗn hợp khíX gồm N
2
O và NO
(đktc). Tỷ khối hơi của X so với H
2
bằng 18,5. Tìm giá trị của a?
A. 1,98 gam B. 1,89gam C. 18,9 gam D. 19,8gam
Câu 8: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch
axit tăng 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 5,4 – 2,4gam B. 2,7 – 1,2gam C. 5,8 – 3,6 gam D. 1,2 – 2,4 gam
Câu 9: Mg + H
2
SO

 MgSO
4
+ H
2
S + H
2
O
Hệ số phương trình lần lượt là:
a/ 4, 5, 4, 1, 5 b/ 4, 5, 4, 1, 4 c/ 1, 2, 1, 1, 1 d/ 1, 2, 1, 1, 2
TỔNG HỢP VÔ CƠ 1
Câu 1: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là
A. tính oxi hoá và tính khử. B. tính bazơ. C. tính oxi hoá. D. tính khử.
Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi
trường kiềm là
A. Na, Ba, K. B. Ba, Fe, K. C. Be, Na, Ca. D. Na, Fe, K.

→ c Fe(NO
3
)
3
+ d NO + e H
2
O.
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, đơn giản nhất. Tổng (a + b) bằng
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 6: Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là
A. Fe(OH)
2
, FeO. B. FeO, Fe
2
O
3
. C. Fe(NO
3
)
2
, FeCl
3
. D. Fe
2
O
3
, Fe
2
(SO
4

.
Câu 9: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Fe, Mg, Al. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Al, Mg. D. Mg, Fe, Al
Câu 10: Vàng là kim loại quý hiếm, tuy nhiên vàng bị hoà tan trong dung dịch
A. NaOH. B. NaCN. C. HNO
3
đặc, nóng. D. H
2
SO
4
đặc, nóng.
- 10 -


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status