Ga lop 2 tuan 27 - Pdf 46

Tuần 27 Giáo viên:
Thứ hai ngày 15 tháng 03 năm 2004
Ôn tập giữa học kỳ II
Tiết 1
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kó năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã
học tuần 19 đến 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ
sau dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Kết hợp kiểm tra kó năng đọc – hiểu: Học sinh trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Khi nào”
3. Ôn cách đáp lời cám ơn của người khác
II. Chuẩn bò:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến 26.
- VBT.
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 (2 lần).
III. Các hoạt động 35’:
1. Giới thiệu tiết ôn tập.
2. Bài cũ tập đọc (khoảng 7 – 8 em)
- Phần ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng ở tiết này cũng như ở các tiết 2, 3, 4, 5
dành để kiểm tra lấy điểm tập đọc. (Yêu cầu trong 5 tiết các em đều được kiểm tra
và đều có điểm.
- Cho học sinh bốc thăm chọn bài tập đọc. - Học sinh xem bài (2’).
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài trong phiếu chỉ
đònh.
- Đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – chấm điểm.
* Với học sinh không đạt yêu cầu, cho các
em về rèn lại tiết sau kiểm tra.
3. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
- Giáo viên hướng dẫn đọc yêu cầu và làm

HK2.
Tiết 2
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như tiết 1).
- Mở rộng vốn từ về 4 mùa qua trò chơi.
- Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
II. Chuẩn bò:
- - Phiếu viết tên từng bài tập đọc tuần 19 đến 26.
- Trang phục cho học sinh chơi trò chơi mở rộng vốn từ về 4 mùa (BT2).
- Bảng phụ chép 2 lần BT3.
III. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu tiết ôn tập Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
* Hoạt động 2: Ôn tập đọc
Kiểm tra tập đọc khoảng 7-8 em (như tiết 1).
* Hoạt động 3: Trò chơi mở rộng vốn từ
- 4 học sinh đội mũ 4 mùa (Xuân, Hạ,
Thu, Đông).
- 12 học sinh đội mũ từ tháng 1 đến
tháng 12.
- 4 học sinh đội mũ tên các loài hoa
(mai, đào, phượng, cúc, mận).
- 7 học sinh mang tên các loại quả: vú
sữa, quýt, xoài, vải, bưởi, na, dưa hấu.
- Giáo viên mời 4 học sinh mang tên 4 mùa
2
Tuần 27 Giáo viên:
đứng trước lớp .
- Yêu cầu học sinh đội mũ và mang chữ tự
tìm đến mùa thích hợp.
- Tên mùa.

- Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính
số đó.
3
Tuần 27 Trường Tiểu học Đức Tài 1
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II. Chuẩn bò:
- GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
Ổn đònh: (1’) Hát
Bài cũ (4’):
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau:
Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
a) 4cm, 7cm, 9cm
b) 12cm, 8cm, 17cm
c) 11cm, 7cm, 15cm
- Chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Hoạt động dạy bài mới:
Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1
- Nêu phép nhân 1x2 và yêu cầu học sinh
chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
- Trả lời 1x2=1+1=2.
- Vậy 1 nhân 2 bằng mấy? - 1 x 2 = 2.
- Tiến hành tương tự với các phép tính
1 x 3 và 1 x 4.
- Thực hiện yêu cầu của giáo viên để rút
ra:
1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 Vậy 1 x 3 = 3

- Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép
tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
- Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì
về thương của các phép chia có số chia là 1.
- Các phép chia có số chia là 1 có thương
bằng số bò chia.
- Nêu kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng
chính số đó.
- Học sinh nhắc lại kết luận.
* Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau theo lời đọc của bạn.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích
hợp vào ô trống.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 3 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. - Tính.
- Hỏi: Mỗi biểu thức cần tính có mấy dấu tính? - Mỗi biểu thức có 2 dấu tính.
- Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế
nào?
- Ta thực hiện tính từ trái sang phải.

* Hoạt động 1: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận
câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”.
- Câu hỏi: “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội
dung gì?
- Câu hỏi: “Ở đâu?” dùng để hỏi về đòa
điểm (nơi chốn).
- Hãy đọc câu văn trong phần a. - Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vó
nở đỏ rực.
- Hoa phượng vó nở đỏ rực ở đâu? - Hai bên bờ sông.
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ở
đâu?”
- Hai bên bờ sông.
- Yêu cầu học sinh tự làm phần b. - Suy nghó và trả lời: trên những cành
cây.
Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a. - Hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên bờ
sông
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm? - Bộ phận “hai bên bờ sông”.
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời
gian hay đòa điểm?
- Bộ phận này dùng để chỉ đòa điểm.
6
Tuần 27 Giáo viên:
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này
như thế nào?
- Câu hỏi: Hoa phượng vó nở đỏ rực ở
đâu?/ Ở đâu hoa phượng vó nở đỏ rực?

gì?
- Câu hỏi “Ở đâu” dùng để hỏi về đòa
điểm.
- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác,
chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Chúng ta thể hiện sự lòch sự, đúng
mực, nhẹ nhàng, không chê trách nặng
lời vì người gây lỗi đã biết lỗi rồi.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn lại kiến thức về
mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách đáp lời xin
lỗi của người khác.
Tự nhiên xã hội
Tiết 27
Loài vật sống ở đâu?
I. Mục tiêu:
- Loài vật có thể sống ở khắp nơi: Trên cạn, dưới nước và trên không.
7
Tuần 27 Trường Tiểu học Đức Tài 1
- Hình thành kó năng quan sát, nhận xét và mô tả.
- Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Chuẩn bò:
- Vô tuyến, băng hình về thế giới động vật.
- Ảnh minh họa tranh ảnh sưu tầm về động vật.
- Các hình vẽ trong SGK trang 56, 57 phóng to.
- Phiếu xem băng.
III. Các hoạt động (35’):
1. Khởi động (1’): Hát
2. Bài cũ 4’:
- Gọi 2 em lên bảng kiêm tra bài cũ.
3. Giới thiệu bài (1’): Loài vật sống ở đâu?

Tuần 27 Giáo viên:
- Yêu cầu học sinh lên bảng đọc kết quả ghi chép
được.
PHIẾU HỌC TẬP
- Giáo viên nhận xét.
- Hỏi: Vậy động vật có thể sống ở những
đâu?
- Trả lời: Sống ở trong rừng, ở đồng cỏ,
ao hồ, bay lượn trên trời,…
- Giáo viên gợi ý: Sống ở trong rừng hay trên
đồng cỏ nói chung lại là ở đâu?
- Trên mặt đất.
- Vậy động vật sống ở những đâu? - Trên mặt đất, dưới nước và bay lượn
trên không.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Yêu cầu quan sát các hình trong SGK và
miêu tả lại bức tranh đó.
- Giáo viên treo ảnh phóng to để học sinh
quan sát rõ hơn.
- Trả lời:
+ Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu
trời,…
+ Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ,
một chú voi con đi bên cạnh mẹ thật
dễ thương,…
+ Hình 3: Một chú dê bò lạc đàn đang
ngơ ngác,…
+ Hình 4: Những chú vòt đang thảnh
thơi bơi lội trên mặt hồ…
+ Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu loài

- Đọc.
* Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
- Hỏi: Con hay cho biết loài vật sống ở những
đâu? Cho ví dụ?
- Trả lời: Loài vật sống ở khắp mọi nơi:
trên mặt đất, dưới nước và bay trên
không.
Ví dụ:
+ Trên mặt đất: ngựa, khỉ, sói, cáo,
gấu,…
+ Dưới nước: cá, tôm, cua, ốc, hến,…
+ Bay lượn trên không: đại bàng, diều
hâu,…
- Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật.
+ Mỗi tổ cử 2 người lên tham gia thi hát về
loài vật.
- Tham gia hát lần lượt từng người và
loại dần những người không nhớ bài
hát nữa bằng cách đếm từ 1->10.
+ Bạn còn lại cuối cùng là người thắng cuộc.
- Dặn dò học sinh chuẩn bò bài sau.
__________________________________
Toán
Tiết 128
Số 0 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu:
Giúp HS biết:
- Số 0 nhân với số nào cũng cho kết quả là 0. Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
- Không có phép chia cho 0.
II. Chuẩn bò:

đặc biệt?
- Khi ta thực hiện phép nhân một số
với 0 thì kết quả thu được bằng 0.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận: Số nào
nhân với 0 cũng bằng 0.
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bò chia là 0
- Nêu phép tính 0 x 2 = 0.
- Yêu cầu học sinh dựa vào phép nhân trên để
lập các phép chia tương ứng có số bò chia là 0.
- Nêu phép chia: 0 : 2 = 0.
- Nêu: Vậy từ 0 x 2 = 0 ta có được phép chia
0 : 2 = 0.
- Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép
tính 0 : 5 = 0.
- Từ các phép tính trên, các em có nhận xét gì
về thương của các phép chia có số bò chia là 0.
- Nêu kết luận: Số 0 chia cho số nào khác cũng
bằng 0.
- Học sinh nhắc lại kết luận.
- Nêu chú ý: Không có phép chia cho 0. (Không
11
Tuần 27 Trường Tiểu học Đức Tài 1
có phép chia mà số chia là 0).
* Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau theo lời đọc của bạn.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta điền số

...................................................................................................................................................................................
12


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status