Đánh giá hiệu quả tích lũy cacbon của phương thức nông lâm kết hợp keo chè tại vùng đệm khu bảo tồn thần sa – phượng hoàng, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên - Pdf 47

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

VI THÙY LINH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍCH LŨY CARBON CỦA
PHƢƠNG THỨC NÔNG LÂM KẾT HỢP KEO – CHÈ TẠI
VÙNG ĐỆM KHU BẢO TỒN THẦN SA – PHƢỢNG HOÀNG,
HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

Hà Nội - Năm 2017
i


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

VI THÙY LINH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÍCH LŨY CARBON CỦA PHƢƠNG
THỨC NÔNG LÂM KẾT HỢP KEO – CHÈ TẠI VÙNG ĐỆM
KHU BẢO TỒN THẦN SA – PHƢỢNG HOÀNG,
HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Môi trƣờng trong phát triển bền vững
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG


Công nghệ và Đào tạo, Viện Tài Nguyên và Môi trường - Đại học Quốc gia Hà Nội đã
giúp đỡ, tạo những điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập tại Viện.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Khoa Học, Đại
học Thái Nguyên, cảm ơn những giúp đỡ quan trọng từ các các thầy cô giáo, bạn bè
đồng nghiệp Khoa Môi trường & Trái đất, trường Đại học Khoa Học, Đại học Thái
Nguyên cho tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Khu bảo tồn Thiên
nhiên Thần Sa - Phượng Hoàng và nhân dân các xã Cúc Đường, Thần Sa, Thượng
Nung, Nghinh Tường, Sảng Mộc, Vũ Chấn, huyện Võ Nhai; cảm ơn các em sinh
viên khoa Môi trường các khóa 5,6,7 đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong quá trình điều tra,
thu thập số liệu tại hiện trường.
Cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên tôi, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong suốt
thời gian qua.
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận án

Vi Thùy Linh
ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................3

CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 41
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................41
2.1.1. Phương thức NLKH Keo – chè .......................................................................41
2.1.2. Đặc điểm của 2 loài cây trong phương thức NLKH .......................................42
2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................45
2.2.1. Phạm vi về địa điểm nghiên cứu .....................................................................45
2.2.2. Phạm vi về nội dung nghiên cứu .....................................................................46
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................47
2.3.1. Đánh giá hiện trạng thảm thực vật và xây dựng đường carbon cơ sở
trước khi có phương thức NLKH Keo - chè .................................................. 47
2.3.2. Nghiên cứu carbon tích lũy trong Keo tai tượng theo các tuổi từ 1 - 8 ..........47
2.3.3. Nghiên cứu carbon tích lũy trong Chè theo các cấp tuổi 1 – 12 .....................47
2.3.4. Đánh giá hiệu quả tích lũy carbon của phương thức NLKH Keo – Chè ........47
2.4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ........................................................48
2.4.1. Phương pháp điều tra cơ bản, thu thập tài liệu................................................48
2.4.2. Các phương pháp thực nghiệm, thu thập số liệu tại hiện trường ....................49
2.4.3. Phương pháp phân tích, xử lí số liệu thống kê phân tích, tính giá trị
thương mại carbon của phương thức NLKH Keo Chè tại khu vực nghiên cứu 57
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................59
3.1. Kết quả nghiên cứu hiện trạng thảm thực vật và xây dựng đường carbon cơ sở
trước khi xây dựng mô hình NLKH Keo – Chè tại khu vực nghiên cứu ......................59
iv


3.1.1. Hiện trạng thảm thực vật ................................................................................59
3.1.2. Xây dựng đường carbon cơ sở .......................................................................60
3.2. Kết quả nghiên cứu sinh khối và khả năng cố định carbon của Keo tai tượng
trong phương thức NLKH tại khu vực nghiên cứu ...................................................61
3.2.1. Kết quả nghiên cứu sinh khối rừng Keo tai tượng ..........................................61
3.2.1.1. Cấu trúc sinh khối cây cá thể Keo tai tượng ................................................61

phát triển bền vững khu vực nghiên cứu ...................................................................96
3.4.5.1. Hiện trạng tài nguyên và những sức ép tới khu bảo tồn ..............................96
3.4.5.2. Các chương trình phát triển kinh tế đã thực hiện tại khu vực nghiên cứu ........103
3.4.5.3. Đánh giá ý nghĩa phương thức NLKH Keo – Chè với sự phát triển bền vững
khu vực nghiên cứu .................................................................................................106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................110
1. Kết luận ...............................................................................................................110
2. Những tồn tại trong Luận án ...............................................................................111
3. Khuyến nghị ........................................................................................................111
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC
GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .....................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................113
PHẦN PHỤ LỤC...................................................................................................117

vi


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
AR-CDM

Trồng rừng/tái trồng rừng theo cơ chế phát triển sạch

BOCM

Cơ chế tín dụng bù trừ song phương

CIFOR

Trung tâm Nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế


Quỹ đối tác carbon Lâm nghiệp

FFPRI

Viện Nghiên cứu Lâm nghiệp và Lâm sản

GTZ

Tổ chức Hợp tác kỹ thuật Đức

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

GPS

Hệ thống định vị toàn cầu

ICRAF

Tổ chức Nghiên cứu Nông lâm kết hợp thế giới

IPCC

Ủy ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu

KBT

Khu bảo tồn


Đánh giá nhanh tích lũy carbon trong hệ NLKH

REDD

Giảm phát thải thông qua việc hạn chế mất rừng và suy thoái
rừng
vii


Giảm phát thải khí nhà kính thông qua việc hạn chế mất rừng
REDD+

và suy thoái rừng; bảo tồn, quản lý bền vững tài nguyên rừng
và tăng cường trữ lượng Carbon

SK

Sinh khối

TMĐ

Trên mặt đất

UNDP

Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc

UNFCCC

Công ước Khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu

nghiên cứu ..................................................................................................42
Hình 2.3. Sơ đồ vị trí lấy mẫu (đen thẫm) tại khu vực nghiên cứu ...........................45
Hình 2.4. Mẫu Keo tai tượng được lấy tại hiện trường .............................................51
Hình 2.5. Lấy mẫu các bộ phận Chè cấp tuổi 4 ........................................................53
Hình 2.6. Máy CNS tại phòng phân tích hóa học, Viện Khoa học sự sống, Đại học
Thái Nguyên ..............................................................................................54
Hình 2.7. Máy sấy mẫu tại phòng thí nghiệm khoa Khoa học Môi trường và Trái
đất, trường Đại học Khoa học Thái Nguyên ..............................................55
Hình 3.1. Trạng thái lập địa khi chưa áp dụng sản xuất hệ thống NLKH tại xã Cúc
Đường ........................................................................................................59
Hình 3.2. Cấu trúc sinh khối khô lâm phần Keo tai tượng theo tuổi .......................66
Hình 3.3. Khả năng hấp thụ CO2 của Keo theo tuổi .................................................70
Hình 3.4. Cấu trúc SK tươi các bộ phận Chè theo tuổi .............................................72
Hình 3.5. Tỷ lệ carbon tích lũy trong các bộ phận của chè, thảm mục theo cấp tuổi
chè ..............................................................................................................75
Hình 3.6. Tỷ lệ carbon tích lũy trong đất và Chè theo cấp tuổi ................................79
Hình 3.7. Tương quan giữa tuổi Chè và khối lượng CO2 hấp thụ ............................80

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Bảng 1.1. Khối lượng và giá trị giao dịch trên thị trường carbon ..............................6
Bảng 1.2. Các hoạt động dự án CDM của Việt Nam đã được EB cho đăng ký, phân
loại theo lĩnh vực (tính đến 31/10/2012) ...................................................9
Bảng 1.3. Trung bình dự trữ carbon trên mặt đất của những hệ thống sử dụng đất tại
Nunukan – Indonesia ...............................................................................26
Bảng 1.4. Quy hoạch sử dụng đất vùng đệm khu bảo tồn ........................................36
Bảng 1.5. Thành phần dân tộc trong KBTTN Thần Sa - Phươ ̣ng Hoàng ................37

Việt Nam ..................................................................................................85
Bảng 3.21. Chi phí giao dịch carbon cho 1 ha nông lâm kết hợp Keo - chè ............86
Bảng 3.22. Chi phí và thu nhập trồng Keo tai tượng luân kì 8 năm tại khu vực
nghiên cứu................................................................................................87
Bảng 3.23. Chi phí và thu nhập trong trồng chè/năm ...............................................89
Bảng 3.24. Ước tính doanh thu từ bán tín chỉ carbon ...............................................90
Bảng 3.25. Giá trị chiều cao trung bình ( H ) của Keo tuổi 6 và tuổi 8 ...................93
Bảng 3.26. Kết quả sai dị t giữa các OTC nghiên cứu Keo theo cấp tuổi 6 và 8......93
Bảng 3.27. Kết quả nghiên cứu sinh khối tươi Chè theo các cấp tuổi ......................93
Bảng 3.28. Tổng hợp kết quả phỏng vấn về những tác động của người dân tới tài
nguyên rừng của khu bảo tồn...................................................................97
Bảng 3.29. Thống kê kết quả xử lí các hành vi vi phạm Luật bảo vệ và phát triển
rừng (từ 2010 – 2014) ..............................................................................98
Bảng 3.30. Thống kê số hộ nghèo năm 2011 của các xã thuộc KBT ....................101
Bảng 3.31. Số hộ gia đình trồng rừng theo năm tại khu vực nghiên cứu ..............104
Bảng 3.32. Thống kê về số cơ sở sản xuất gỗ Keo của khu vực .............................108

xi


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Biến đổi khí hậu đang diễn ra và toàn thế giới đang chung tay nỗ lực ngăn
chặn. Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới biến đổi khí hậu là sự gia tăng khí nhà kính đặc biệt là CO2 trong khí quyển. Tác động tiêu cực của việc nóng lên toàn cầu ngày
càng thể hiện rõ với những biểu hiện nghiêm trọng như mực nước biển dâng cao,
gia tăng hạn hán, lũ lụt, thay đổi các kiểu khí hậu, thiếu hụt nước ngọt, gia tăng
bệnh tật cho con người, cây trồng và vật nuôi, suy giảm đa dạng sinh học và gia
tăng các hiện tượng khí hậu cực đoan,... [Nguyễn Đức Ngữ, 2008]. Kết quả của
nhiều nghiên cứu cho rằng trồng cây, bảo vệ rừng là biện pháp nhanh và rẻ nhất để
có thể giảm phát thải khí nhà kính, góp phần duy trì cân bằng CO2 và O2 trong khí

việc tham gia chương trình Giảm phát thải thông qua việc hạn chế mất rừng và suy
thoái rừng (REDD, REDD+) nhưng những nghiên cứu về khả năng hấp thụ CO2
trong các mô hình NLKH vẫn còn hạn chế. Việc nghiên cứu khả năng tích lũy
carbon trong mô hình NLKH đáp ứng tính cấp thiết trong xu thế tìm kiếm những
giải pháp phát triển bền vững nông thôn miền núi, đồng thời phục vụ cho kiểm kê
khí nhà kính quốc gia và cung cấp cơ sở cho thúc đẩy thương mại carbon trong lĩnh
vực sử dụng đất.
Khu bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Thần Sa - Phượng Hoàng nằm trong phạm
vi hành chính của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Theo các chuyên gia, đây là
một khu vực có giá trị to lớn để bảo vệ môi trường, duy trì cân bằng sinh thái, làm giảm
những tác động và rủi ro của thiên tai [Ban quản lý KBT Thần Sa – Phượng Hoàng,
2014]. Những năm gần đây hiện trạng khai thác, chặt phá rừng trái phép tại khu vực trở
thành tiêu điểm bức xúc trong dư luận. Kết quả điều tra cho thấy người dân tại vùng
đệm chủ yếu là người dân tộc thiểu số có đời sống hết sức khó khăn. Xây dựng mô
hình kinh tế bền vững, ổn định đời sống cho cư dân từ đó giảm sức ép tới tài nguyên
rừng tại đây là một vấn đề cấp thiết.
Với diện tích trồng Chè lên tới 17.660 hecta, Thái Nguyên là vùng trồng Chè
đầy tiềm năng của Việt Nam. Do sự thích hợp đặc biệt về thổ nhưỡng, nguồn nước,
khí hậu nên Chè nguyên liệu Thái Nguyên có ưu điểm khác biệt so với các vùng
Chè nguyên liệu khác. Trong vòng 10 năm trở lại đây phương thức NLKH: trồng
Chè xen cây lâm nghiệp (chủ yếu là Keo) được người dân Thái Nguyên phát triển
mạnh. Tại khu vực vùng đệm khu BTTN Thần Sa đã có một số gia đình áp dụng
phương thức này. Qua khảo sát tại một số địa điểm đã áp dụng phương thức cho thấy
hiệu quả kinh tế mang lại rất có triển vọng: người dân có nguồn thu nhập khá ổn định
2


theo kiểu “lấy ngắn nuôi dài”; người dân rất yên tâm với phương thức sản xuất; huy
động được tối đa nguồn nhân lực trong gia đình tham gia sản xuất. Tuy nhiên, cho đến
nay giá trị thực tế được công nhận cho phương thức này mới chỉ tính thuần túy thông

- Tạo cơ sở khoa học cho tính toán hiệu quả ban đầu về giá trị truyền thống
của Keo, Chè với giá trị ổn định tích lũy và lưu trữ carbon đồng hành cùng hệ thống
mạng dự án REDD+ tại Việt Nam và các nước đang phát triển trên thế giới trong bối
cảnh biến đổi khí hậu.
- Bổ sung các luận cứ khoa học áp dụng trong việc kiểm kê phát thải khí nhà
kính về lĩnh vực sử dụng đất bền vững theo phương thức NLKH giữa Chè và Keo,
giảm phát thải khí nhà kính, định lượng giá trị các hệ sinh thái tại Việt Nam.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Xác định được trữ lượng carbon cho phương thức NLKH Keo – Chè phục vụ
cho kiểm kê khí nhà kính quốc gia và cung cấp các cơ sở thúc đẩy thương mại
carbon trong lĩnh vực sử dụng đất.
- Đánh giá ý nghĩa tăng giá trị của phương thức NLKH Keo – Chè với sự phát
triển bền vững của hệ sinh thái và thu nhập của người sản xuất tại vùng nghiên cứu.
4. Điểm mới của luận án
Điểm mới của luận án là lần đầu tiên tính toán và so sánh hiệu quả kinh tế
của hệ thống kinh doanh NLKH Keo – Chè hiện tại với hiệu quả kinh tế tiềm năng
khi tham gia thị trường thương mại carbon trên cơ sở thử nghiệm tính toán và phân
tích đầy đủ carbon lưu trữ được và đường carbon cơ sở.
5. Kết cấu của luận án
Nội dung chính luận án bao gồm 108 trang bao gồm phần mở đầu (4 trang);
kết luận và kiến nghị (2 trang); các nội dung được trình bày trong 03 chương:
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu (34 trang).
Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu (17 trang).
Chương 3: Kết quả nghiên cứu (53 trang).
Danh mục các công trình khoa học có liên quan (1 trang); tài liệu tham khảo
(11trang) và phụ lục (33 trang).

4





kính. Cho đến nay, hệ thống buôn bán khí thải của EU đã trở thành hệ thống thương
mại hóa khí carbon lớn nhất trên thế giới.
Tính đến ngày 31/10/2012, có 4.920 dự án Cơ chế phát triển sạch (CDM) đã
được Ban Chấp hành quốc tế về CDM (EB) cho đăng ký, bao gồm các dự án về
năng lượng chiếm 71,71%, các dự án xử lý chất thải chiếm 12,41%; các dự án về
trồng rừng và tái trồng rừng chiếm 0,71% và các loại dự án khác chiếm 15,17%.
Tổng tiềm năng giảm phát thải ước tính của các dự án này khoảng 2,17 tỷ tấn CO2
tương đương tính đến hết năm 2012 [Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015].
Báo cáo gần đây nhất của Ngân hàng thế giới cho thấy giá trị thương mại tín
chỉ carbon tăng rất nhanh. Tổng giá trị thương mại carbon năm 2005 là 11 tỷ USD,
năm 2006 là 31,2 tỷ USD, năm 2007 là 63 tỷ USD, năm 2008 là 135 tỷ USD, năm
2009 là 143, 7 tỷ USD, năm 2010 là 159 tỷ USD, năm 2011 là 176 tỉ USD [Point
Carbon, 2012].
Với thị trường carbon tự nguyện: Tốc độ phát triển thị trường carbon tự
nguyện rất nhanh trong những năm gần đây, trong đó thị phần giao dịch tín chỉ
carbon từ rừng chiếm tỷ lệ cao. Báo cáo của Ngân hàng Thế giới (WB) và
Ecosystem Marketplace năm 2012 cho thấy khối lượng giao dịch của thị trường
carbon tự nguyện có xu hướng tăng mạnh trong các năm gần đây, đặc biệt từ năm
2008 đến nay.
Bảng 1.1. Khối lượng và giá trị giao dịch trên thị trường carbon
Khối lƣợng
Thị trƣờng

2010
Thị trường tự nguyện
Thị trường chính thống
Tổng



176.027

Nguồn: [Ban chỉ đạo thực hiện Công ước khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi
khí hậu và Nghị định thư Kyoto tại Việt Nam, 2012]

6


Năm 2011, giá trị giao dịch của thị trường carbon tự nguyện đạt 576 triệu
USD tăng 35% so với năm 2010, khối lượng giao dịch đạt 95 triệu tấn CO2, trong
khi vào năm 2010, giá trị giao dịch đạt 433 triệu đô la Mỹ và khối lượng giao dịch
đạt 133 triệu tấn CO2. Giá trung bình tăng 6 USD/tấn năm 2010 lên 7,3 USD/ tấn
năm 2011 chủ yếu từ các dự án năng lượng tái tạo và REDD. Từ các thông số trên
có thể thấy giá tín chỉ carbon trên thị trường tự nguyện đã tăng đáng kể nên tuy
lượng giao dịch trong năm 2011 ít hơn nhưng lại có giá trị cao hơn.
Báo cáo mới nhất của Forest Trends‟ Ecosystem Marketplace vào tháng
5/2017 cho thấy: Năm 2016, có 63,4 triệu tấn CO2e giao dịch trong các thị trường
carbon tự nguyện, so với 84,1 triệu tấn CO2e được giao dịch vào năm 2015, có tổng
giá trị thị trường là 191,3 triệu USD . Giá vẫn rất khác nhau và khác nhau dựa trên
địa điểm, loại tiêu chuẩn, loại dự án cụ thể, hoặc thuộc tính. Giá dao động từ dưới
0.5USD / tCO2e đến hơn 50 USD / tCO2e. Ví dụ, sự bù đắp gió từ châu Á là mua
và bán ở mức trung bình 0,7 USD / tCO2e, trong khi trồng rừng / tái trồng rừng từ
châu Phi giao dịch tại một trung bình là 6.7 USD / tCO2e. Giá trung bình trên tất cả
các giao dịch là 3.0 USD / tCO2e. Hầu hết các hoạt động bán ra là do gió, REDD +
hoặc các dự án mêtan chôn lấp [Kelley Hamrick, 2017].
Trên quy mô toàn cầu, một động lực để thị trường carbon tự nguyện phát
triển là Thỏa thuận Paris năm 2015. Hiệp định làm cho biến đổi khí hậu trở thành
một vấn đề đặc biệt quan trọng trong năm 2015 và thúc đẩy nhiều công ty quan tâm,
cam kết về giảm thiểu GHG. Giá trị thị trường carbon năm 2016 chưa phản ánh điều

Nhằm góp phần tích cực cùng cộng đồng thế giới chống biến đổi khí hậu, ngày
21 tháng 11 năm 2012 Thủ tướng chính phủ đã phê duyệt Đề án “Quản lý phát thải khí
gây hiệu ứng nhà kính; quản lý các hoạt động kinh doanh carbon ra thị trường thế
giới”. Mục tiêu của đề án là quản lý phát thải KNK nhằm thực hiện UNFCCC và các
điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia, đồng thời tận dụng các cơ hội để phát triển
nền kinh tế carbon thấp, tăng trưởng xanh và cùng cộng đồng quốc tế trong nỗ lực giảm
nhẹ phát thải KNK, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững đất nước; quản lý,
giám sát hiệu quả các hoạt động mua bán, chuyển giao tín chỉ carbon được tạo ra từ các
cơ chế trong và ngoài khuôn khổ Nghị định thư Kyoto ra thị trường thế giới [Thủ tướng
Chính phủ, 2012].
8


Bảng 1.2. Các hoạt động dự án CDM của Việt Nam đã được EB cho đăng ký, phân
loại theo lĩnh vực (tính đến 31/10/2012)
Lĩnh vực

Số lƣợng dự án

Tỉ lệ (%)

Sản xuất năng lượng (nguồn năng lượng tái tạo/

152

85,89

Công nghiệp chế tạo

1

Cơ hội cho thị trường carbon tự nguyện tại Việt Nam
Đối với thị trường carbon tự nguyện, Việt Nam có rất nhiều cơ hội để tham
gia. BOCM - Chương trình hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản về cơ chế tín dụng
song phương được bắt đầu triển khai từ 2010. Việc tham gia đánh giá và kiểm tra
xác nhận giảm phát thải khí nhà kính theo cơ chế tín dụng bù trừ song phương –
BOCM dự kiến sẽ mở ra một hướng đi mới của Trung tâm chứng nhận phù hợp
(QUACERT) trong hoạt động cấp chứng nhận giảm phát thải khí nhà kính trong
những năm tới tại Việt Nam, góp phần đem lại những lợi ích đáng kể cho các bên
tham gia chương trình.
Đặc biệt, sự ra đời cơ chế giảm phát thải do mất rừng và suy thoái rừng
(REDD) và Giảm phát thải khí nhà kính thông qua việc hạn chế mất rừng và suy
thoái rừng; bảo tồn, quản lý bền vững tài nguyên rừng và tăng cường trữ lượng
Carbon (REDD+) đã tạo ra thị trường bán tín chỉ carbon đầy tiềm năng cho Việt
Nam. Những điều kiện vốn có trong ngành lâm nghiệp tạo cho Việt Nam những
triển vọng tham gia sâu sắc vào thị trường này. Quỹ Đối tác carbon trong lâm
nghiệp (FCPF) của Ngân hàng Thế giới (WB) và UN-REDD là hai nhà tài trợ lớn
nhất ở tầm quốc tế cho các nước đang phát triển và Việt Nam là một trong số các
nước đầu tiên nhận được tài trợ từ hai nguồn trên cho các dự án thực hiện REDD +,
9


đặc biệt là cho giai đoạn chuẩn bị sẵn sàng cho REDD+ [Viện Quản lý rừng bền
vững và Chứng chỉ rừng, 2015].
Các dự án thí điểm địa phương cũng rất phong phú. Chương trình hành
động quốc gia về REDD + đã được phê duyệt vào tháng 6/2012 trong đó đã xây
dựng chiến lược và nhiệm vụ chung để sẵn sàng thực hiện REDD + vào năm
2020. Dự báo của các chuyên gia đầu ngành về lĩnh vực này cho thấy, hòa chung
vào xu hướng phát triển của thị trường carbon tự nguyện trên toàn thế giới, Việt
Nam nếu tận dụng tốt sẽ có rất nhiều lợi ích để phát triển kinh tế đất nước cũng
như cùng tham gia vào công cuộc bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu

[King K.F.S., 1979] .
NLKH là một hệ thống quản lí đất đai, trong đó các sản phẩm của rừng và
trồng trọt được sản xuất cùng lúc hoặc kế tiếp nhau trên các diện tích đất thích hợp
để tạo ra các lợi ích kinh tế - xã hội và sinh thái cho cộng đồng dân cư tại địa
phương [Nair M.A. and C. Sreedharan, 1986].
NLKH là tên chung của những hệ thống sử dụng đất trong đó các cây lâu
năm (cây gỗ, cây bụi, cọ, tre, hay cây ăn quả, cây công nghiệp,...) được trồng có
tính toán trên cùng một đơn vị diện tích đất với hoa màu và/ hoặc với vật nuôi dưới
dạng xen theo không gian hoặc thời gian. Trong các hệ thống NLKH có mối tác
động hỗ tương qua lại cả về mặt sinh thái lẫn kinh tế giữa các bộ phận hợp thành hệ
thống [Michon G and H. de Foresta, 1996].
Các khái niệm trên đơn giản mô tả NLKH như là các hướng dẫn cho một hệ
thống sử dụng đất liên tục. Tuy nhiên, NLKH như là một kỹ thuật và khoa học đã
được phát triển thành một điều gì khác hơn là các hướng dẫn. Ngày nay nó được
xem như là một ngành nghề và một cách tiếp cận về sử dụng đất trong đó đã phối
hợp sự đa dạng của quản lý tài nguyên tự nhiên một cách bền vững [Nair P.K.R et
al., 2003; Gold M.A and H. E. Garrett, 2009].
Vào năm 1997, Trung tâm Quốc tế nghiên cứu về NLKH (ICRAF) đã xem
lại khái niệm NLKH và phát triển nó rộng hơn như là một hệ thống sử dụng đất giới
hạn trong các nông trại. Theo ICRAF (1997): NLKH là một hệ thống quản lý tài
nguyên tự nhiên năng động, lấy yếu tố sinh thái làm chính, qua đó cây được phối
hợp trồng trên nông trại và vào hệ sinh thái nông nghiệp, để sản xuất bền vững và
11


đa dạng, làm gia tăng các lợi ích kinh tế, xã hội và sinh thái cho người canh tác ở
các mức độ, quy mô khác nhau.
Theo Leakey, 2007 dẫn trong Bảo Huy, 2009: “NLKH là một hệ thống tài
nguyên năng động, thông qua sự kết hợp của cây lâu năm, các trang trại và cảnh
quan nông nghiệp, đa dạng hóa sản phẩm và duy trì sản xuất để tăng lợi ích kinh tế


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status