Tuần 35 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh - Pdf 48

Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 35 tiết 1
LUYỆN TẬP CHUNG (3)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tiếp tục củng cố các kiến thức về 4 phép tính và giải toán.
2. Kỹ năng : Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. Thực hiện tốt các bài tập: Bài
1(a,b,c) ; Bài 2a ; Bài 3.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên sửa bài
tập của tiết trước.

Hoạt động của học sinh
HS sửa phần còn lại của Bài 1 SGK/
176.

- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút).
b. Hoạt động 2: Thực hành (27 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các
bài tập cần làm.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (a, b, c) :
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.
- GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện - 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

Bài 3 :

- Nhận xét bài bạn.

- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.
- Hướng dẫn :

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

+ Tìm thể tích của bể như thế nào?

- HS nêu :
+ Tìm thể tích của bể bằng cách lấy 414,72

+ Tìm chiều cao của bể như thế nào?

m3 : 4 x 5.
+ Tìm chiều cao của bể bằng cách lấy thể

- Yêu cầu HS làm bài.

tích chia CD chia CR.
- HS làm bài trong tập. 1 em lên sửa bài.
Giải
Diện tích đáy bể bơi là: 22,5 × 19,2 =
432(m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:

- Nhận xét và sửa bài.



RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Toán tuần 35 tiết 2
LUYỆN TẬP CHUNG (4)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tiếp tục củng cố về tính giá trị biểu thức, tìm số trung bình cộng.
2. Kỹ năng : Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên
quan đến tỉ số phần trăm. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2a ; Bài 3.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ.
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên sửa bài

Hoạt động của học sinh
HS sửa Bài.

tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút).
b. Hoạt động 2: Thực hành (27 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các

các số.

- Yêu cầu HS làm bài.

- HS làm bài trong tập.
- 2 em lên sửa bài, mỗi em 1 câu.

- Nhận xét và sửa bài.

- Nhận xét bài bạn.

Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số - HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của
phần trăm của 2 số.

2 số.

- Yêu cầu HS làm bài.

- HS làm bài trong tập.
- 1 em lên sửa bài.
Giải
Số học sinh nữ:
19 + 2 = 21 (học sinh)
Số học sinh cả lớp:
19 + 21 = 40 (học sinh)

LUYỆN TẬP CHUNG (5)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Tiếp tục củng cố về tỉ số phần trăm, chu vi, diện tích hình tròn.
2. Kỹ năng : Biết tính tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm; tính diện tích, chu
vi của hình tròn. Thực hiện tốt các bài tập: Phần 1: Bài 1 ; Bài 2 ; Phần 2 : Bài 1.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Các phiếu luyện tập phần 1 bài 1, bài 2 như SGK cho mỗi HS.
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên sửa bài
tập của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút).
b. Hoạt động 2: Thực hành (27 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt các
bài tập cần làm.

Hoạt động của học sinh
HS sửa Bài 3 SGK.


* Cách tiến hành:
Phần 1 :
- GV phát phiếu luyện tập cho mỗi HS.

- HS nhận phiếu học tập.

Phần 2 :
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- GV dùng bảng phụ vẽ sẵn như hình và - HS quan sát và trả lời :
hướng dẫn :
+ Diện tích hình tô màu được tính như thế + Diện tích hình tô màu được tính bằng
nào?

cách tính diện tích của hình tròn, bán kính
10cm.

+ Chu vi hình không tô màu chính là chu vi + Chu vi hình không tô màu chính là chu
của hình nào?

vi của hình tròn bán kính 10cm.

- Yêu cầu HS làm bài.

- HS làm bài trong tập.
- 1 em lên sửa bài trên bảng.
Giải
Diện tích phần đã tô màu là:
10 × 10 × 3,14 = 314 (cm2)
Chu vi của phần không tô màu là
10 × 2 × 3,14 = 62,8 (cm)

- Nhận xét và sửa bài.

2. Kỹ năng : Biết giải bài toán về chuyển động cùng chiều, tỉ só phần trăm, thể tích hình
hộp chữ nhật. Thực hiện tốt các bài tập: Phần 1.
3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Các phiếu luyện tập phần 1 như SGK cho mỗi HS.
2. Học sinh : Ê ke, thước … đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 5 phút ) :
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên sửa bài
tập của tiết trước.

Hoạt động của học sinh
HS sửa BT.


- Nhận xét, cho điểm.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1 phút).
b. Hoạt động 2: Thực hành (27 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh thực hiện tốt
các bài tập cần làm.
* Cách tiến hành:
Phần 1 :
- GV phát phiếu luyện tập cho mỗi HS.

- HS nhận phiếu học tập.

- GV đề nghị HS đọc kĩ yêu cầu phần 1.


- Nhận xét bài bạn.

Phần 2 : (Dành cho HS khá giỏi)
Bài 1 :
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài.

- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.

- GV dùng bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ tóm tắt - HS quan sát và trả lời :
và hướng dẫn :
+ Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và + Là ¼ + 1/5 = 9/20 (tuổi mẹ).
con trai là bao nhiêu?
+ Nếu số tuổi mẹ chia làm 20 phần bằng + Con trai gồm 4 phần và con gái gồm 5
nhau thì số tuổi con trai là mấy phần, con phần như thế.
gái là mấy phần?
+ Đây là dạng toán gì?

+ Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của
chúng.

- Yêu cầu HS làm bài.

- HS làm bài trong tập.


- 1 em lên sửa bài trên bảng.
Giải
Hai con bằng số phần tuổi của mẹ là:
(1/4 + 1/5) = 9/20 (tuổi mẹ)
Tuổi mẹ là: 18:9/20 = 40 (tuổi)

câu đúng :


1. Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng nào ?
A. Hàng nghìn

B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm D. Hàng phần

nghìn
2. Phân số 4/5 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 4,5

B. 8,0

C. 0,8

D. 0,45

3. Khoảng thời gian từ lúc 7 giờ kém 10 phút đến 7 giờ rưỡi là :
A. 10 phút

B. 20 phút

C. 30 phút

D. 40 phút

4. Một hình gồm 6 hình lập phương bằng nhau, mỗi hình lập phương có cạnh là 3 cm. Thể

nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường AB ?
3. Viết kết quả tính vào chỗ chấm : Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và 1 hình chữ nhật
như hình :

60 m
40 m

Diện tích

của hình trên là :

……………………….
B. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM :
Phần 1 : Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D. Khoanh tròn vào câu
đúng : ( 3 điểm )
1. D ; 2.C ; 3.D ; 4.C ; 5.D (1 đ) các câu còn lại 0,5đ
Phần 2 :
1. Đặt tính rồi tính : 3 điểm
a. 0,75 đ

b. 0,75 đ

c. 0,75 đ

d. 0,75 đ

2. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ và đến B lúc 11 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và
nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính quãng đường AB ? ( 3 điểm )



.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.........................Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Lịch sử tuần 35
KIỂM TRA CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU :
Kiểm tra về: một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: Thực dân
Pháp xâm lược nước ta , nân dân ta đã đứng lên chống Pháp; Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,
lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9-1945, Bác Hồ đọc
Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa; Cuối năm 1945 thực dân


Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng
Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến; Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền
Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến
tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh
toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. ĐỀ THAM KHẢO:
Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4) (2 điểm)
1. Năm 1954, bộ đội ta đã đánh sập “pháo đài khổng lồ” của thực dân Pháp ở:
a. Việt Bắc

b. Đông Khê

c. Hà Nội

d. Điện Biên Phủ

2. Ngày 19/5/1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn nhằm mục đích:
a. ghi nhớ công ơn các chiến sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.

……………………………………………………………………………………………………
6. Hãy kể về một tấm gương dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
(1điểm)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Khoa học tuần 35 tiết 1
ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
(MT)


nhanh, ai đúng ?

- GV treo bảng ô đoán chữ như SGK trang
142.
- GV đọc lần lượt từng câu trong trò chơi.

- HS thổi còi để giành quyền trả lời và lên
điền con chữ vào ô trống trên bảng chữ.
- Nhóm nào trả lời đúng nhiều là thắng

- GV nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
cuộc vòng 1.
- GV lần lượt đọc các câu hỏi trắc nghiệm.
- HS các nhóm lần lượt chọn phương án,
thổi còi và phát biểu.
- Đội nào trả lời được nhiều câu đúng nhất
- Tuyên dương đội thắng vòng 2.

là thắng cuộc.

* MT : Nêu biện pháp bảo vệ và làm sạch
môi trường.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị Kiểm tra định
kì HKII.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................

1. Giáo viên : 16 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 15 tuần qua. Một số tờ
giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và học thuộc
lòng. (20 phút)
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và đọc hiểu của
1 phần 4 số HS lớp.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp..
- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về


chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1 câu hỏi - HS lên đọc trong SGK hoặc đọc
trong bài đó.
thuộc lòng, trả lời câu hỏi của GV.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Hoạt động 2 : Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị
ngữ trong từng kiểu câu kể. ( 15 phút )
* Mục tiêu : HS hoàn thành tốt bài tập 2.
* Cách tiến hành : Hoạt động nhóm.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập
1HS đọc yêu cầu bài tập
- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai là gì ?

-Đại từ
( cụm động
từ )
Ví dụ : Cánh đại bàng rất khỏe.
Thành phần
Chủ ngữ
Vị ngữ
câu
Đặc điểm
Câu hỏi
Ai ( cái gì, Làgì (là ai,
con gì )?
là con gì ) ?


Cấu tạo

Danh
từ Là +danh từ
( cụm danh ( cụm danh từ )
từ )
Ví dụ : Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại các bài để tiết sau kiểm tra đọc tiếp.
- Xem trước bài Ôn tập tiết 2.

RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

hiểu của 1 phần 4 số HS lớp.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp..
- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn
bị khoảng 2 phút.
- GV yêu cầu HS lên trình bày và đặt 1 câu - HS lên đọc trong SGK hoặc đọc thuộc
hỏi trong bài đó.
lòng, trả lời câu hỏi của GV.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
b. Hoạt động 2 : Hoàn chỉnh bảng tổng
kết về trạng ngữ. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Học sinh làm tốt bài tập 2.
* Cách tiến hành : Hoạt động theo nhóm.
Một HS đọc yêu cầu BT2
-GV dán lên bảng tờ phiếu chép tổng kết
trong SGK
-GV kiểm tra lại kiến thức về các loại trạng
ngữ
+ Trạng ngữ là gì?
+ Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác
định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục
đích,..của sự việc trong câu. Trạng ngữ có
thể dùng đứng đầu câu, cuối câu hoặc chen
+ Có những loại trạng ngữ nào? Mỗi loại giữa CN và VN.
trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
+ Có các loại trạng ngữ:Trạng ngữ chỉ nơi
chốn; Trạng ngữ chỉ thời gian; Trạng ngữ chỉ
nguyên nhân; Trạng ngữ chỉ mục đích; Trạng
ngữ chỉ phương tiện.
- HS làm bài tập

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...
Môn Tiếng Việt tuần 35 tiết 3
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(KNS)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút;
đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội
dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2. Kĩ năng: Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu của BT2,
BT3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Học sinh khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn
giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.


* KNS :
- Rèn các kĩ năng : Thu thập, xử lí thông tin: lập bảng thống kê. Ra quyết định (lựa
chọn phương án).
- Các phương pháp : Đối thoại với thuyết trình viên về ý nghĩa của các số liệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : 16 phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL trong 15 tuần qua.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.

4/ Số
5/ Tỉ lệ
học
trường học sinh giáo
HS dân


20002001
20012002
20022003
20032004
20042005

13859

viên
tộc
9741100 355900 15,2%

13903

9315300 359900 15,8%

14163

8815700 363100 16,7%

14346

8346000 366200 17,7%

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày dạy : Thứ ......, ngày ...... tháng ...... năm 201...


Môn Tiếng Việt tuần 35 tiết 4
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(KNS)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố kiểu bài lập biên bản cuộc họp.
2. Kĩ năng: Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội
dung cần thiết.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS :
- Rèn các kĩ năng : Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Xử lí thông tin.
- Các phương pháp : Trao đổi cùng bạn để góp ý cho biên bản cuộc họp (mỗi HS tự
làm). Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn mẫu của biên bản.
2. Học sinh : SGK, bút chì, bút dạ quang và các đồ dùng học tập khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động ( 1 phút ) :
- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
2. Hướng dẫn ôn tập : 35 phút
-1HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc lại bài Cuộc họp của chữ viết .
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ?


3. Chủ tọa , thư kí
- Chủ tọa : bác Chữ A
- Thư kí : chữ C
4. Nội dung cuộc họp :
- Bác Chữ A phát biểu : Mục đích cuộc họp – tìm
cách giúp đỡ Hoàng không biết chấm câu . Tình
hình hiện nay : Vì Hoàng hoàn toàn không biết
chấm câu nên viết những câu rất ngô nghê,vô
nghĩa.
- Anh Dấu Chấm phân tích nguyên nhân: Khi
viết, Hoàng không để ý đến các dấu câu ; mỏi tay
chỗ nào, chấm chỗ ấy.
- Đề nghị của bác Chữ A về cách giải quyết, phân
việc : Từ nay , mỗi khi Hoàng định chấm câu,
anh Dấu Chấm phải yêu cầu Hoàng đọc lại câu
văn. Anh Dấu Chấm có trách nhiệm giám sát
Hoàng thực hiện nghiêm túc việc này.
- Tất cả các chữ cái và dấu câu tán thành ý kiến
của chủ tọa.
- Cuộc họp kết thúc vào 17giờ 30phút , ngày 185-2006
Người lập biên bản kí
Chủ tọa kí
Chữ C
Chữ A
C
A
3. Hoạt động nối tiếp : 3 phút
- Về đọc lại các bài để tiết sau kiểm tra đọc tiếp.
- Chuẩn bị tiết 5.



Hoạt động của học sinh

- Giới thiệu nội dung ôn tập và kiểm tra.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1 : Ôn luyện tập đọc và
học thuộc lòng. ( 15 phút )
* Mục tiêu : Kiểm tra đọc trôi chảy và
đọc hiểu của 1 phần 4 số HS lớp.
* Cách tiến hành :
- GV để các phiếu thăm vào hộp..

- HS lần lượt lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status