Bài tập tự luận vô cơ - Pdf 49

Phần 1: Hóa vô cơ
1. Kim loại phân nhóm chính nhóm I (I
A
)
(Phần này gồm 14 bài toán)
Bài 1. Hỗn hợp E gồm 3 kim loại ở dạng bột là K, Al và Fe đợc chia thành 3 phần đều
nhau.
Phần 1 cho tác dụng với H
2
O lấy d giải phóng ra 4,48 lít khí.
Phần 2 cho tác dụng với dung dịch KOH lấy d giải phóng ra 7,84 lít khí.
Phần 3 hòa tan hoàn toàn trong 0,5 lít dung dịch H
2
SO
4
1,2M giải phóng ra 10,08
lít khí và tạo ra dung dịch A.
1. Tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp E.
2. Cho dung dịch A tác dụng với 240g dung dịch NaOH 20% thu đợc kết tủa, lọc,
rửa rồi nung kết tủa trong không khí đến khối lợng không đổi thu đợc m gam chất rắn.
Tính m?
Bài 2. Cho m gam hỗn hợp A gồm Na, Al
2
O
3
, Fe, Fe
3
O
4
, Cu và Ag vào một lợng
nớc (d). Khi phản ứng kết thúc thu đợc 0,56 lít khí. Sau đó cho tiếp một lợng vừa đủ là

SO
4
; 4,79% NaHSO
4
; 1,98% NaCl; 1,35% H
2
O và 0,40% HCl.
1. Viết các phản ứng hoá học xảy ra.
2. Tính tỷ lệ % NaCl chuyển hoá thành Na
2
SO
4
.
3. Tính khối lợng hỗn hợp rắn thu đợc nếu dùng một tấn NaCl.
4. Tính thành phần % khối lợng mỗi khí và hơi thoát ra khi sản xuất đợc một tấn
hỗn hợp rắn.
Bài 4. Một dung dịch A có chứa NaOH và 0,3 mol NaAlO
2
. Cho 1 mol HCl vào A
thu đợc 15,6 gam kết tủa. Tính khối lợng NaOH trong dung dịch A.
Bài 5. Hỗn hợp NaI và NaBr hòa tan vào nớc đợc dung dịch A. Cho Brôm vừa đủ
vào dung dịch A đợc muối X có khối lợng nhỏ hơn khối lợng của hỗn hợp muối ban đầu
là a gam. Hòa tan X vào nớc đợc dung dịch B, sục khí clo vừa đủ vào dung dịch B, thu đợc
muối Y có khối lợng nhỏ hơn khối lợng của muối X là a gam.
1. Xác định phần trăm khối lợng của các chất trong hỗn hợp muối ban đầu (coi
Cl
2
, Br
2
, I

nớc rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO
3
d thì thu đợc 4,305 gam kết tủa. Viết các ph-
ơng trình phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lợng mỗi muối trong hỗn
hợp ban đầu.
Bài 9. Hòa tan 2,16 gam hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nớc (lấy d), thu đợc
0,448 lít khí (đktc) và một lợng chất rắn. Tách lợng chất rắn này cho tác dụng hết với 60
ml dung dịch CuSO
4
1M thu đợc 3,2 gam đồng kim loại và dung dịch A. Tách dung dịch
A cho tác dụng với một lợng vừa đủ dung dịch NaOH để thu đợc kết tủa lớn nhất. Nung
kết tủa thu đợc trong không khí đến khối lợng không đổi đợc chất rắn B.
1. Xác định khối lợng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính khối lợng chất rắn B.
Bài 10. Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na
2
CO
3
0,1 mol/l và (NH
4
)
2
CO
3
0,25 mol/l.
Cho 43 gam hỗn hợp bari clorua và canxi clorua vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng
kết thúc thu đợc 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính % khối lợng các chất trong A.
2. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
a. Cho axit HCl d vào một phần, sau đó cô cạn dung dịch và nung chất rắn còn lại

Tính thể tích khí CO
2
(đktc) đợc tạo ra.
Bài 12. Có 600ml dung dịch hỗn hợp NaCO
3
và NaHCO
3
. Thêm 5,64 gam hỗn
hợp K
2
CO
3
và KHCO
3
vào dung dịch trên, thì đợc dung dịch A (giả sử thể tích dung dịch
A vẫn là 600ml). Chia dung dịch A thành 3 phần bằng nhau:
- Cho rất từ từ 100 ml dung dịch HCl vào phần thứ nhất, thu đợc dung dịch B và 448 ml
khí (đo ở đktc) bay ra. Thêm nớc vôi trong (d) vào dung dịch B thấy tạo thành 2,5 gam kết tủa.
- Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M.
- Cho khí HBr (d) đi qua phần thứ ba, sau đó cô cạn thì thu đợc 8,125 gam muối
khan.
1. Viết các phơng trình phản ứng dới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch A và của dung dịch HCl đã
dùng.
Cho: A = 1; C = 12; O = 16; Na = 23; K = 39; Br = 80; Ca = 40.
Bài 13. Cho 21,84 gam kali kim loại vào 200 gam một dung dịch chứa Fe
2
(SO
4
)

ngời ta tách kết tủa ra và đem nung đến khối lợng không đổi.
1. Tính khối lợng các chất rắn thu đợc sau khi nung.
2. Tính nồng độ phần trăm của các muối tạo thành trong dung dịch.
Cho Ag = 108; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; Na = 23; Ba = 137; Zn = 65; Cl = 35,5;
S = 32; O = 16; N = 14; C = 12; H = 1.
------------- -------------
2. Kim loại phân nhóm chính nhóm II (II
A
)
(Phần này gồm 9 bài toán)
Bài 15. Hòa tan 14,2g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại A và B
thuộc phân nhóm chính nhóm II bằng dung dịch HCl d thu đợc 3,36l khí CO
2
(đktc) và dung
dịch D.
1. Tính tổng số gam của hai muối có trong dung dịch D.
2. Xác định hai kim loại A và B, biết chúng thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau trong
bảng hệ thống tuần hoàn.
3. Tính thành phần phần trăm theo khối lợng của mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
4. Cho toàn bộ lợng khí CO
2
thu đợc ở trên hấp thụ vào 250ml dung dịch NaOH
1M. Tính khối lợng muối thu đợc.
Bài 16. Một hỗn hợp A gồm 3 muối BaCl
2
, KCl, MgCl
2
. Cho 54,7 gam hỗn hợp A
tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO
3

thu đợc ở trên hấp thụ hết bởi 200ml dung dịch
Ba(OH)
2
. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)
2
để
a. Thu đợc 1,97 gam kết tủa.
b. Thu đợc lợng kết tủa lớn nhất và lợng kết tủa nhỏ nhất.
(Biết Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137)
Bài 19. Hòa tan 5,37 gam hỗn hợp gồm 0,02 mol AlCl
3
và một muối halogenua
của kim loại M hóa trị 2 vào nớc, thu đợc dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ
với 200 ml dung dịch AgNO
3
, thu đợc 14,35gam kết tủa. Lọc lấy dung dịch, cho tác dụng
với NaOH d, thu đợc kết tủa B. Nung B đến khối lợng không đổi đợc 1,6 gam chất rắn.
Mặt khác, nhúng một thanh kim loại D hóa trị 2 vào dung dịch A, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, khối lợng thanh kim loại D tăng 0,16 gam (giả thiết toàn bộ kim
loại M thoát ra bám vào thanh kim loại D).
1. Cho biết công thức cụ thể của muối halogenua kim loại M?
2. D là kim loại gì?
3. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AgNO
3
.
Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nớc ta thu đợc dung dịch A.
1. Nếu cho khí cacbonic sục qua dung dịch A và sau kết thúc thí nghiệm thấy có
2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO
2
đã tham gia phản ứng?

o
C đến khi áp suất trong bình là 1,232 atm.
Nung bình ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, rồi đa về nhiệt độ ban đầu, áp suất
khí trong bình là p
2
.
Tính áp suất p
2
.
3. Tính thể tích dung dịch HCl 4M ít nhất phải dùng để hòa tan hết hỗn hợp rắn sau khi
nung.
Cho: Be = 9; Ca = 40; Mg = 24; Sr = 88; Ba = 137.
Bài 22. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại A và B kế
tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu đợc 0,896
lít khí CO
2
(đo ở 54,6
o
C và 0,9 atm) và dung dịch X.
1.a. Tính khối lợng nguyên tử của A và B.
b. Tính khối lợng muối tạo thành trong dung dịch X.
2. Tính % khối lợng của mỗi muốn trong hỗn hợp ban đầu.
3. Nếu cho toàn bộ khí CO
2
hấp thụ bởi 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
thì nồng độ
của Ba(OH)
2
là bao nhiêu để thu đợc 3,94 gam kết tủa?

Cho Ag = 108; Cu = 64; Fe = 56; Al = 27; Na = 23; Ba = 137; Zn = 65; Cl = 35,5;
S = 32; O = 16; N = 14; C = 12; H = 1.
------------- -------------
3. Kim loại sắt - đồng
(Phần này gồm 18 bài toán)
Bài 24. Dung dịch B chứa hai chất tan là H
2
SO
4
và Cu(NO
3
)
2
. 50 ml dung dịch B
phản ứng vừa đủ với 31,25 ml dung dịch NaOH 16%, d = 1,12g/ml. Lọc lấy kết tủa sau
phản ứng, đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lợng không đổi, đợc 1,6 gam chất rắn.
1. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch B.
2. Cho 2,4 gam đồng vào 50ml dung dịch B (chỉ có khí NO bay ra). Hãy tính thể
tích NO thu đợc ở đktc (các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Bài 25. Đốt cháy m gam bột Cu ngoài không khí đợc hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan
hoàn toàn X trong 200g dung dịch HNO
3
đợc dung dịch Y và 2,24 lít khí NO (đktc). Y tác
dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2M, đợc kết tủa R. Sau khi nung R đến khối l-
ợng không đổi đợc 20g chất rắn.
1. Tính khối lợng Cu ban đầu và thành phần phần trăm khối lợng các chất trong X.
2. Tính nồng độ phần trăm của HNO
3
trong dung dịch ban đầu.
Bài 26. Cho hỗn hợp bột gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200 ml dung dịch

b. Tính phần trăm về khối lợng của mỗi chất trong hỗn hợp.
c. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa. Lọc kết tủa
nung trong không khí đến khối lợng không đổi. Xác định khối lợng chất rắn thu đợc.
Cho: Fe = 56; O = 16.
Bài 29. Hòa tan hoàn toàn một lợng hỗn hợp A gồm Fe
3
O
4
và FeS
2
trong 63 gam
dung dịch HNO
3
theo các phản ứng:
Fe
3
O
4
+ HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
+ H
2
O
FeS

, Fe
3
O
4
.
1. Cho dòng khí CO d đi qua 5,60 gam hỗn hợp A nung nóng thu đợc 4,48 gam
sắt. Mặt khác, khi hòa tan 5,60 gam hỗn hợp A vào dung dịch CuSO
4
d thu đợc 5,84 gam
chất rắn. Tính thành phần % theo khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp A.
2. Lấy dung dịch HCl 8% (d = 1,309 g/ml) để hòa tan vừa đủ 5,60 gam hỗn hợp A,
ta đợc một dung dịch, cho dung dịch này tác dụng với lợng d dung dịch AgNO
3
thu đợc
kết tủa D. Tính thể tích dung dịch HCl 8% đã dùng và khối lợng kết tủa D.
Cho biết: Tính oxi hóa của ion Fe
3+
mạnh hơn ion H
+
và tính khử của nguyên tử H
mạnh hơn ion Fe
2+
. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 31. Cho a gam hỗn hợp bột Zn và Cu (Zn chiếm 90% về khối lợng) tác dụng
với dung dịch HCl d, thu đợc khí H
2
. Lợng khí H
2
này vừa đủ để phản ứng hoàn toàn với b
gam một oxit sắt đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nớc thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ

và Cu
2
S vào H
2
SO
4
đặc nóng,
thu đợc dung dịch A và khí SO
2
.
Hấp thụ hết SO
2
vào 1 lít dung dịch KOH 1M thu đợc dung dịch B.
Cho 1/2 lợng dung dịch A tác dụng với một lợng d dung dịch NH
3
, lấy kết tủa
nung đến khối lợng không đổi thu đợc 3,2 gam chất rắn.
Cho dung dịch NaOH d vào 1/2 lợng dung dịch A. Lấy kết tủa nung đến khối lợng
không đổi, sau đó thổi hiđro (d) đi qua chất rắn còn lại, sau khi phản ứng hoàn toàn thu đ-
ợc 1,62 gam hơi nớc.
1. Tính m.
2. Tính số gam các muối có trong dung dịch B.
Bài 34. Cho hỗn hợp A gồm Al, Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl d, ta thu đ-
ợc 7,84 lít H
2
(đo ở đktc), dung dịch B và chất không tan C. Nung C trong không khí đến
khối lợng không đổi, ta thu đợc 8 gam chất rắn D. Cho dung dịch B vào dung dịch KOH
d, ta thu đợc kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lợng không đổi, ta thu đợc 16 gam chất
rắn G.
Tính khối lợng từng kim loại trong hỗn hợp A.

hợp khí X (ở đktc) gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối hơi
của hỗn hợp X so với H
2
bằng 17,2.
a. Xác định kim loại M.
b. Nếu sử dụng dung dịch HNO
3
2M thì thể tích đã dùng bằng bao nhiêu lít, biết
rằng đã lấy dung dịch 25% so với lợng cần thiết.
2. Lấy 14,4 gam hỗn hợp Y gồm bột Fe và Fe
x
O
y
hòa tan hết trong dung dịch HCl
2M đợc 2,24 lít khí ở 273
o
C, 1 atm. Cho dung dịch thu đợc tác dụng với dung dịch NaOH
d. Lọc lấy kết tủa, làm khô và nung đến khối lợng không đổi đợc 16 gam chất rắn.
a. Tính % khối lợng của các chất trong hỗn hợp Y.
b. Xác định công thức của sắt oxit.
c. Tính thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần lấy để hòa tan.
Bài 37. Hỗn hợp A gồm bột Al và một oxit sắt đợc chia làm 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)
2
d thu đợc 2,016 lít khí (ở đktc).
Phần 2 và phần 3 đem nung nóng ở nhiệt độ cao để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sản
phẩm thu đợc sau khi nung ở phần 2 hòa tan trong dung dịch NaOH d thì thu đợc chất rắn C và
không có khí bay ra. Cho C phản ứng hết với dung dịch AgNO
3
1M thì cần 120ml, sau phản

O
4
đợc chia làm 2 phần bằng nhau:
* Phần I: Hòa tan vào dung dịch H
2
SO
4
loãng, d thu đợc 2,24 lít khí H
2
(đktc) và
dung dịch (Y). Dung dịch (Y) làm mất màu vừa đúng 30 ml dung dịch KMnO
4
1M.
* Phần II: Nung với khí CO một thời gian, Fe
3
O
4
bị khử thành Fe. Cho toàn bộ khí
CO
2
sinh ra hấp thụ hết vào bình (Z) chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,6M thì có m
1
gam
kết tủa. Cho thêm nớc vôi d vào bình (Z) trên lại có thêm m
2
gam kết tủa. Biết m
1
+ m

3
thì thu đợc một loại muối sắt duy nhất có khối lợng nhiều hơn chất rắn B
là 3,48 gam.
a. Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp A.
b. Tính V và m.
Bài 41. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và
Fe
2
O
3
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu đợc chất rắn B gồm 4 chất, nặng 4,784
gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
d, thì thu đợc 9,062 gam
kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl d thấy thoát ra 0,6272 lít hiđro
(ở đktc).
1 Tính % khối lợng các oxit trong A.
2. Tính % khối lợng các chất trong B, biết rằng trong B số mol sắt từ oxit bằng 1/3
tổng số mol của sắt (II) và sắt (III) oxit.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status