Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí an toàn lao động (ATLĐ) và đề xuất mô hình dự báo định lượng về chi phí ATLĐ trong công trình xây dựng trên địa bàn tp HCM - Pdf 51

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS LƢƠNG ĐỨC LONG

Luận văn Thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại Trƣờng Đại học Công nghệ TP.HCM,
ngày 04 tháng 10 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS Ngô Quang Tƣờng

Chủ tịch

2

TS. Nguyễn Việt Tuấn

Phản biện 1

3

TS. Nguyễn Thanh Việt


NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên:
Ngày, tháng, năm sinh:

ĐỖ TRUNG ĐỨC
19/02/1969

Chuyên ngành: Kỹ thuật XDCT Dân Dụng & Công Nghiệp
I.

Giới tính: Nam
Nơi sinh: TPHCM
MSHV: 1541870034

Tên đề tài:
“ Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí an tòan lao động (ATLĐ)
và đề xuất mô hình dự báo định lượng về chi phí ATLĐ trong công trình xây
dựng trên địa bàn Tp.HCM.”

II. Nhiệm vụ và nội dung:
1/ Tìm hiểu tổng quan và xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chi phí an toàn
lao động, vệ sinh lao động
2/ Phân tích thống kê các nhân tố ảnh hƣởng đến an toàn lao động để đánh
giá mức độ quan trọng của các nhân tố
3/ Đề xuất mô hình dự báo định lƣợng về chi phí ATLĐ trong công trình xây
dựng trên địa bàn Tp.HCM
4/ Kết luận và kiến nghị.
III. Ngày giao nhiệm vụ: 15/2/2017
IV. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 31/8/2017

Nội dung
Trang
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................. 4
1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................. 4
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu ...................................................................... .....8
1.3. Các mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 10
1.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 10
1.5. Đóng góp kỳ vọng của nghiên cứu................................................................. 11
1.5.1. Về mặt học thuật, hàn lâm ............................................................................. 11
1.5.2. Về mặt thực tiễn ............................................................................................ 12
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN .................................................................................13
2.1. Giới thiệu chương ...........................................................................................13
2.2. Các khái niệm được dùng trong Luận Văn ..................................................13
2.2.1. Khái niệm về an toàn lao động .......................................................................13
2.2.2. Khái niệm về chi phí an toàn lao động ............................................................13
2.2.3. Khái niệm về dự án ........................................................................................15
2.2.4. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng .............................................................16
2.2.5. Chất lượng công tác an toàn công trình xây dựng ...........................................18
2.2.6. Quản lý ATLĐ công trình xây dựng ............................................................. 19
2.3. Tổng quan về nghiên cứu ............................................................................... 19
2.3.1. Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng .................................................................. 19
2.3.2. Phân tích nhân tố bằng Ma trận khả năng /Mức độ ....................................... 22
2.3.3. Ma trận biện pháp phản hồi rủi ro ................................................................. 22
2.3.4. Ma trận ảnh hưởng giữa các nhân tố. ............................................................ 23
2.3.5. Quy trình phản hồi rủi ro. .............................................................................. 24
2.4. Sơ lược một vài nghiên cứu trước đây........................................................... 25


2.5. Kết luận chương.. ........................................................................................... 31
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 32

4.3. Khảo sát thử nghiệm ...................................................................................... 61
4.3.1. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ............................................................... 61
4.3.2. Khả năng xảy ra của các nhân tố ................................................................... 63
4.4. Phân tích số liệu từ cuộc khảo sát chính thức .............................................. 66
4.4.1. Chọn lọc dự liệu. ........................................................................................... 66
4.4.2. Thông tin về người trả lời .............................................................................. 67
4.4.2. 1. Số năm kinh nghiệm .................................................................................. 68
4.4.2.2. Địa vị công tác ........................................................................................... 68
4.4.2.3. Phân loại theo vai trò đơn vị công tác. ....................................................... 69
4.4.2.4. Phân loại theo quy mô dự án ...................................................................... 69
4.4.3. Xếp hạng các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí an toàn lao động .................... 69
4.4.3.1. Kiểm định hệ số Cronbach’s Anpha .......................................................... 69
4.4.3.2. Kiểm định sự thống nhất đánh giá của các nhóm chuyên gia .................... 71
4.4.3.3. Xếp hạng các nhân tố gây ảnh hưởng đến chi phí ATLĐ của dự án ......... 83
4.5. Phân tích nhân tố ............................................................................................86
4.5.1. Qui trình thực hiện phân tích nhân tố chính ....................................................87
4.5.2. Kết quả phân tích nhân tố khi xoay nhân tố ....................................................88
4.5.3. Kết quả đặt tên nhân tố ...................................................................................95
4.6. Các nhận xét về kết quả phân tích nhân tố ....................................................98
4.6.1. Nhóm 1: nhóm nhân tố liên quan đến công tác chống rơi công trình ..............98
4.6.2. Nhóm 2: nhóm nhân tố liên quan đến công tác biện pháp thi công ..............99
4.6.3. Nhóm 3: nhóm nhân tố liên quan đến vận chuyển vật liệu lên cao ..............99
4.6.4. Nhóm 4: nhóm nhân tố liên quan đến cấu trúc công trình ..............................99
4.6.5. Nhóm 5: nhóm nhân tố liên quan đến an toàn khi vật hành thiết bị ..............100


4.6.6. Nhóm 6: nhóm nhân tố liên quan đến dàn lưới bao che xung quanh ............100
4.6.7. Nhóm 7: nhóm nhân tố liên quan đến thiết bị làm móng cọc .......................101
4.6.8. Nhóm 8: nhóm nhân tố liên quan đến sức khỏe người lao động ..................101
4.6.9. Nhóm 9: nhóm nhân tố liên quan đồ BHLĐ cho người vào công trình .........102

TÓM TẮT
Mục đích của nghiên cứu là tìm và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
An toàn lao động và đề xuất mô hình dự báo định lượng về chi phí ATLĐ trong
công trình xây dựng trên địa bàn Tp.HCM, từ đó kiểm chứng nghiên cứu trên một
dự án thực tế.
Thông qua việc khảo sát bảng câu hỏi, 24 nhân tố ảnh quan trọng đã được xác
định từ 40 nhân tố tiềm năng ban đầu. Sau đó thông qua các cuộc phỏng vấn với
các chuyên gia nhằm tìm ra các giải pháp tăng hiệu quả quản lý chi phí công tác
an toàn . Kết quả nghiên cứu dự án thực tiễn thu được 21/24 nhân tố quan trọng
xuất hiện trong dự án được nghiên cứu.

ABSTRACT
The aims of this study are to find and analyze the factors affecting the
expense cost of safety works, and proposed a model forecast expense cost of
safety works on construction projects in Ho Chi Minh city . Then tested on a study
actual project.
Questionaire surveys were used to collect data, 24 affecting factors danger were
determined from 40 primary factors. A semi-structured interview is organized
with the participation of experienced experts, to find out management method to
minimize this safety cost. Investigating on project, it was found that there are
many factors occurred, 21/24 factors of research was identified in this project.

3


CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 . Giới thiệu chung:
Việt nam đang bước vào thời kỳ hội nhập sâu rộng với khu vực và quốc tế và
đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Chính
điều này đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hệ thống

công trình đổ, đè; Ngã té cao khi thi công phá dỡ. Tai nạn do xe máy thi công.
Nguy cơ tai nạn điện do nguồn điện của chính công trình phá dỡ, nguồn điện của
máy thi công, công trình gần đường dây điện cao thế.
Sau những thăng trầm, đến nay ngành xây dựng đã tạo được thế và lực để bước
vào thời kì thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Các tổng công ty, công ty
mạnh đã được thành lập và củng cố, tiếp tục đầu tư các hệ thống quản lý chất
lượng, tăng năng lực sản xuất, khả năng cạnh tranh của các sản phẩm thuộc ngành.
Trong những năm gần đây ngành công nghiệp xây dựng Việt Nam đã dành sự
chú ý nhiều hơn đến vấn đề an toàn lao động. Mặc dù sự nhận thức về vấn đề an
toàn lao động đã được nâng cao một cách đáng kể nhưng số vụ tai nạn lao động
trong lĩnh vực công nghiệp xây dựng vẫn ở mức rất cao. Căn cứ vào thông báo
về “Tình hình tai nạn lao động năm 2013” (Hình1.1;1.2) của Bộ lao động thương
binh và xã hội Việt Nam, lĩnh vực xây dựng là ngành chiếm tỷ lệ số vụ tai nạn
lao động cao nhất với mức 28.6 %. Cao nhất trong các yếu tố chấn thương của
những vụ tai nạn lao động vẫn là ngã từ trên cao với tỷ lệ 26.9% tổng số vụ (đứng
thứ 2 là điện giật chiếm 21.7% tổng số vụ). Tuy nhiên, những con số trên đây có
thể lớn hơn rất nhiều vì chỉ có 5.3 % số doanh nghiệp là thực hiện đầy đủ việc
báo cáo tai nạn lao động và nghề nghiệp.

5


35
30

28.6

26.5

25


Số vụ tai nạn (%)

Hình1.1.Tình hình ATLĐ năm 2013 tại Việt Nam (Nguồn-Bộ lao động thương binh và xã hội Việt Nam)
30
25

26.9
24.9
21.7

20.1

20
14.6

15

14.3

13.6

13.2
11 10.1

10
4

5




luôn có một tỷ lệ cao về tai nạn lao động liên quan đến xây dựng. Theo (Aksorn
& Hadikusumo, 2008), tại Thái Lan năm 2003, tai nạn do ngành xây dựng chiếm
14% tổng số người chết trong khi làm việc.Tỷ lệ công nhân xây dựng có khả năng
bị khuyết tật vĩnh viễn nhiều hơn năm lần so với những người trong ngành công
nghiệp khác.(D. Fang & Wu, 2013) chung quan điểm với (S Mohamed, 1999)
rằng tai nạn xây dựng gây tổn thất lớn về tài sản, làm gián đoạn hoạt động của
công trường, tiến độ dự án chậm trễ, và ảnh hưởng xấu đến tổng chi phí, năng
suất và uy tín của ngành công nghiệp xây dựng. Theo công bố của Bộ lao động
thương binh và xã hội Việt Nam thì thiệt hại về vật chất do tai nạn lao động xảy
ra năm 2013 (chi phí tiền thuốc, mai táng, tiền bồi thường cho gia đình người chết
và những người bị thương ,...) là 71.85 tỷ đồng, thiệt hại về tài sản là 6.27 tỷ đồng.
Tổng số ngày nghỉ do tai nạn lao động là 153,658 ngày. Tất nhiên đây chưa phải
là con số cuối cùng vì như đã nói ở trênlà chỉ có 5.3% số doanh nghiệp là thực
hiện đầy đủ việc báo cáo an toàn định kỳ.
Theo (S Mohamed, 1999), ngành công nghiệp xây dựng có sự nghèo nàn
trong văn hóa an toàn thì việc cố gắng cải tiến an toàn sẽ không hoàn toàn hiệu
quả cho đến khi văn hóa an toàn xây dựng được cải thiện.Theo(Fung, Tam, Tung,
& Man, 2005), việc thực hiện tốt văn hóa an toàn chắc chắn có thể giúp các tổ
chức để kiểm soát và giảm chi phí xây dựng, đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt
động của tổ chức trong thời gian dài. Những chương trình an toàn hiệu quả và
nền văn hóa an toàn tốt có thể được áp dụng cho tổ chức bởi vì nó khuyến khích
sự hợp tác giữa các nhà quản lý và những công nhân (những người có nguy cơ
cao về tai nạn) trong việc quyết định sự an toàn và sức khỏe của họ(Aksorn &
Hadikusumo, 2008).
Cho đến nay việc thực hiện các nghiên cứu về vấn đề an toàn lao động tại
Việt Nam còn khá hạn chế. Các nghiên cứu về an toàn chủ yếu là xác định, sau
đó xếp hạng các yếu tố gây tai nạn lao động hoặc ảnh hưởng đến việc thực hiện
an toàn trên công trường. Do đó việc kiểm tra mối tương quan và sự tương tác

2014). Theo đó, TP.HCM có dân số đông nhất nước, đạt 7,955 triệu người. (Cục
8


thống kê TPHCM 2014), Do đó nhu cầu về nhà ở đang trở thành tâm điểm của
người dân thành phố. Với quỹ đất không nhiều, xây dựng các chung cư cao tầng
được xem là xu hướng tất yếu để giải quyết tình trạng “đất chật người đông” như
hiện nay của thành phố. Hàng trăm dự án chung cư cao tầng mọc lên, kèm theo
đó là những nhân tố rủi ro xuất hiện tăng lên theo tính chất và quy mô ngày càng
phức tạp của các dự án. Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, các doanh nghiệp
đã và đang tiến hành đầu tư rất nhiều các dự án khu dân cư, nghỉ dưỡng và các
công trình phúc lợi như trường học, bệnh viện, ...
Trước đây, khi nói đến dự án đầu tư xây dựng, người ta thường quan tâm và đặt
vấn đề quản lý, sử dụng nguồn vốn, chất lượng và tiến độ thi công lên hàng đầu
sau đó mới đến quản lý an toàn lao động thi công công trình (ATLĐ).
Tuy nhiên, khi Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và Luật An toàn, vệ sinh lao
động số 84/2015/QH13 (có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 7 năm 2016) được
ban hành đã có sự thay đổi lớn, công tác quản lý ATLĐ đã trở thành yếu tố quan
trọng hàng đầu. Đây là sự thay đổi quan trọng về pháp luật, góp phần tạo ra sự
chuyển biến nhận thức cho chính những người làm công tác quản lý trong ngành
Xây dựng. Các chuyên gia về quản lý công trình xây dựng thường ví về công tác
an toàn “phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Điều này hoàn toàn đúng với thực tế bởi
nguyên tắc chính của quản lý an toàn trong thi côngcông trình xây dựng là công
tác phòng ngừa.
Quản lý an toàn trong thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt động quản
lý ATLĐ của nhà thầu thi công xây dựng; giám sát an toàn, thi công xây dựng
công trình và kiểm tra nghiệm thu công trình xây dựng của chủ đầu tư; tư vấn
giám sát của nhà thầu thiết kế thẩm tra biện pháp an toàn. Công tác quản lý chất
lượng trang thiết bị trong thi công xây dựng là một trong các công tác chính của
công tác quản lý ATLĐ công trình xây dựng.

Thời gian thực hiện luận văn: từ ngày 15/02/2017 đến ngày 31/08/2017.

10


Địa điểm: Luận văn tiến hành khảo sát các cá nhân làm việc tại các dự án thuộc
TPHCM.
Tính chất, đặc trưng của đối tượng nghiên cứu: đơn vị tư vấn Quản lý dự
án/TVGS, nhà thầu thi công của các dự án tại TP. HCM.
Quan điểm phân tích: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí ATLĐ dự
án trên quan điểm của đơn vị tư vấn QLDA/TVGS và nhà thầu thi công.
Đặc điểm dự án: Dự án vốn tư nhân, thực hiện theo kiểu Design- Bid- Buid.
Đối tượng khảo sát:
+ Đơn vị TVGS/Quản Lý Dự Án.
+ Các nhà thầu thi công xây dựng dân dụng và công nghiệp.
1.5. Đóng góp kỳ vọng của nghiên cứu:
1.5.1. Về mặt học thuật, hàn lâm.
Các ngành công nghiệp xây dựng đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Sự cần thiết để đạt được tính chuyên nghiệp, tính nhân văn và môi trường cộng
đồng trong dự án xây dựng là rất quan trọng. An toàn và vệ sinh môi trường là
một yếu tố thiết yếu cho sự bền vững và sự hài lòng của khách hang, địa phương
nơi doanh nghiệp đặt trưng đến. Nghiên cứu này nhằm mục đích để cung cấp cho
khách hàng, các nhà quản lý dự án, các nhà thiết kế, nhà thầu và các thông tin cần
thiết cần thiết để tổ chức quản lý tốt hơn chất lượng công tác an toàn của dự án
xây dựng như:
- Tổng quan về công việc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ
sinh lao động
- Các yếu tố nguy hiểm, có hại khi làm công việc hoặc vận hành thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động và vệ sinh lao động
- Kỹ thuật an toàn lao động, vệ sinh lao động khi làm công việc hoặc vận hành thiết

động”.
Theo đó, chi phí thực hiện để đảm bảo ATLĐ cho người lao động khi tham gia
thi công xây dựng công trình, gồm: Lập và thực hiện các biện pháp kỹ thuật an
toàn; Huấn luyện và thông tin, tuyên truyền về ATLĐ; Trang cấp dụng cụ, phương
tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động; Công tác phòng, chống cháy, nổ; Phòng,
chống yếu tố nguy hiểm, có hại và cải thiện điều kiện lao động; Ứng phó sự cố
gây mất ATLĐ, xử lý tình trạng khẩn cấp; Kiểm tra công tác ATLĐ của cơ quan
chuyên môn về xây dựng”.
Quản lý an toàn lao động là một phần quan trọng trong Quản lý chất lượng công
trình nên các nguyên tắc quản lý an toàn lao động cũng như sau:
- Nguyên tắc thứ 1 là định hướng bởi khách hàng.
13


- Nguyên tắc thứ 2 là sự lãnh đạo.
- Nguyên tắc thứ 3 là sự tham gia của mọi người.
- Nguyên tắc thứ 4 là quan điểm quá trình.
- Nguyên tắc thứ 5 là tính hệ thống.
- Nguyên tắc thứ 6 là cải tiến liên tục.
- Nguyên tắc thứ 7 là quyết định dựa trên đặc trưng dự án.
- Nguyên tắc thứ 8 là quan hệ hợp tác cùng có lợi với người đầu tư.
Hình 2.1: Mô hình một hệ thống quản lý ISO 9001:2008

Các phương pháp quản lý an toàn và chi phí an toàn
- Kiểm tra hệ thống an toàn.
- Kiểm soát hoạt động an toàn.
- Kiểm soát chất lượng an toàn toàn diện.
14



Theo điều 3 – Luật xây dựng định nghĩa dự án đầu tư xây dựng công trình là tập
hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải
tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu
tư xây dựng công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Theo Điều 5 Nghị định 52/1999/NĐ-CP Khái niệm đầu tư xây dựng như sau:
“Dự án xây dựng là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hay cải tạo những công trình xây dựng (nhà ở, văn phòng, nhà máy,
sân bay, bến cảng...)
Quy trình thực hiện dự án xây dựng gồm 3 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầu tư
Giai đoạn 2: Thực hiện dự án đầu tư
Giai đoạn 3: Kết thúc dự án đầu tư
16


Hình 2.2. Các giai đoạn của dự án đầu tư ( Đặng Bá Luật 2014)

CHUẨN BỊ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Nhận ra cơ hội đầu

- Lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
- Lập báo cáo nghiên
cứu khả thi

THỰC HIỆN
DỰ ÁN ĐẦU TƯ

các đặc tính cơ bản như:
- Công năng tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tính thẩm mỹ, an
toàn trong khai thác sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về thời gian phục vụ
của công trình.
- Công tác An toàn công trình xây dựng cần được quan tâm từ khi hình thành
ý tưởng về xây dựng công trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo
sát thiết kế, thi công … cho đến giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ công
trình sau khi hết hạn phục vụ.
- Quản lý an toàn tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên
vật liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ
phận, hạng mục công trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm
định nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị đưa vào công trình mà còn
quá trình hình thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng
của đội ngũ công nhân, kỹ sư an toàn lao động.
- An toàn không chỉ là trong khâu khai thác sử dụng mà phải đảm bảo an
toàn trong giai đoạn thi công xây dựng đối với bản thân công trình, với đội
ngũ công nhân kỹ sư cùng các thiết bị xây dựng và khu vực công trình.

18


Ngoài ra, an toàn công trình xây dựng cần chú ý đến môi trường không chỉ từ góc
độ tác động của dự án tới các yếu tố môi trường mà tác động theo chiều ngược
lại của các yếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án.
2.2.6. Quản lý an toàn lao động công trình xây dựng:
Quản lý ATLĐ công trình xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu
cầu, quy định thực hiện các yêu cầu, quy định bằng các biện pháp kiểm soát chất
lượng. Hoạt động quản lý an toàn phải đảm bảo chất lượng và luôn cải tiến biện
pháp.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status