Đề cương ôn thi tôt nghiệp môn hóa - Pdf 51

Đề cương ôn thi
tốt nghiệp môn
Hóa
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................................................2
2.8. Cặp gồm các polisaccarit là...............................................................................................................21
2.9. Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học là..................................................................21
2.10. Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvc. Số mắt xích (C6H10O5) có trong
phân tử tinh bột đó là.................................................................................................................................21
4.35. Dãy gồm các polime được dùng làm tơ sợi là.................................................................................59
6.13. Tính khử của các nguyên tử Na, K, Al, Mg được xếp theo thứ tự tăng dần là..............................92
6.14. Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do............................................................92
6.15. Khi nung hỗn hợp gồm: Al, CuO, MgO, FeO (lượng vừa đủ), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn ta thu được chất rắn A gồm các chất nào..........................................................................................92
A. Cu, Al2O3 , Mg, Fe B. Cu, FeO, Mg, Al2O3....................................................................92
6.16. Trong vỏ nguyên tử của các nguyên tố: Al, Na, Mg, Fe (ở trạng thái cơ bản) có số electron độc
thân lần lượt là...........................................................................................................................................92
6.17. Cho 13,7 gam kim loại Ba vào 200 ml dung dịch FeSO4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn ta thu được kết tủa có khối lượng là.................................................................................................92
6.18. Cho các chất: MgO, CaCO3, Al2O3, dung dịch HCl, NaOH, CuSO4, NaHCO3. Khi cho các chất
trên tác dụng với nhau từng đôi một thì tổng số cặp chất phản ứng được với nhau là............................92
6.19. Để tinh chế quặng boxit (Al2O3 có lẫn SiO2 và Fe2O3) người ta cho quặng (dạng bột) lần lượt
tác dụng với các chất:................................................................................................................................92
6.20. Cho m gam NaOH tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 được dung dịch A. Cô cạn A
được chất rắn B, nung B đến khối lượng không đổi thấy có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m là
...................................................................................................................................................................93
6.22. Khi điện phân dung dịch NaCl thì ở catốt xảy ra quá trình ............................................................93
6.23. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch chứa đồng thời các muối: Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2
khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được chất rắn B gồm 2 kim loại. hai kim loại đó là
...................................................................................................................................................................93

A. H-COOCH
2
-CH=CH
2
B. CH
3
-COOCH
2
-CH
3
C. H-COOCH
2
-CH
2
-CH
3
D. CH
3
-COOCH=CH
2
1.3 Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A và B hơn kém nhau một nhóm -CH
2
- Cho 6,6g hỗn hợp X tác dụng
vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,4g hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo chính xác của A và
B là
A. CH
3
-COOC
2
H

sinh ra luôn bằng thể tích khí O
2
cần
cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Tên gọi của este đem đốt là
A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat
1.5. Cho 6g một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 100ml dung
dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat B. metyl fomiat C. metyl axetat D. propyl fomiat
1.6. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
đã dung vừa hết 200ml dung dịch
NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là
A. 0,5M B. 1,0M C. 1,5M D. 2,0M
3
1.7. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este hai chức tạo bởi ancol no và axit đơn chức chưa no có một nối đôi ta thu
được 17,92 lít khí CO
2
(đktc) thì este đó được tạo ra từ ancol và axit nào sau đây?
A. etylen glicol và axit acrylic
B. propylenglycol và axit butenoic
C. etylen glicol, axit acrylic và axit butenoic
D. butandiol và axit acrylic
1.8. Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,8g muối natri. Công thức
cấu tạo của E có thể là

A. 14,8g B. 18,5g C. 22,2g D. 29,6g
1.10. Đun nóng 18g axit axetic với 9,2g ancol etylic có mặt H
2
SO
4
đặc có xúc tác. Sau phản ứng thu được
12,32g este. Hiệu suất của phản ứng là
A. 35,42 % B. 46,67% C. 70,00% D. 92,35%
1.11. Đốt cháy hoàn toàn 0,11g este thì thu được 0,22g CO
2
và 0,09g H
2
O. Số đồng phân của chất này là
A. 3 B. 4 C, 5 D. 6
1.12. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp hơi hai este no, mạch hở, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp thu
được 19,72 lít khí CO
2
(đktc). Xà phòng hoá hoàn toàn cùng lượng este trên bằng dung dịch NaOH tạo ra 17g
một muối duy nhất. Công thức của hai este là
A. HCOOC
2
H
5
và HCOOC
3
H
7
B. CH
3
COOCH

8
O
2
. Khi phản ứng với dung dịch NaOH thu được hai muối.
Số đồng phân cấu tạo của A phù hợp với giả thiết trên là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
1.14. Cho 0,1mol este A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được hỗn hợp hai muối của
hai axit hữu cơ đều đơn chức và 6,2g một ancol B. Vậy công thức của B là
A. C
2
H
4
(OH)
2
B. CH
2
(CH
2
OH)
2
C. CH
3
-CH
2
-CH
2
OH D. CH
3
-CH
2

B. C
5
H
10
O
2
C. C
4
H
6
O
2
D. C
5
H
8
O
2
1.18. Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và este etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch natri
hiđroxit 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
A. 33,3% B. 42,3% C. 57,6% D. 39,4%
1.19. Làm bay hơi 10,2 g một este A ở áp suất p
1
thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 6,4 g khí O
2

cùng nhiệt độ, áp suất p
2
(biết p
2

1.21. Thuỷ phân hoàn toàn 0,1mol este (RCOO)
3
R’ bằng dung dịch NaOH thu được 28,2g muối và 9,2 gam
ancol. Công thức phân tử của este là
A. (C
2
H
5
COO)
3
C
3
H
5
B. (C
2
H
3
COO)
3
C
3
H
5
C. (C
2
H
3
COO)
3

1.23. Cho 0,15mol hỗn hợp hai este đơn chức phản ứng vừa đủ với 0,25mol NaOH và tạo thành hỗn hợp hai
muối và một ancol có khối lượng tương ứng là 21,8g và 2,3g. Hai muối đó là
4
A . CH
3
COOC
6
H
5
và CH
3
COOC
2
H
5
B. CH
3
COOC
6
H
5
và CH
3
COOCH
3
C. HCOOC
6
H
5
và HCOOC

1.26. Xà phòng hoá este A đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ B duy nhất chứa natri. Cô cạn, sau đó
thêm vôi tôi xút rồi nung ở nhiệt độ cao được một ancol C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này
được CO
2
và hơi nước theo tỷ lệ 2:3. Công thức phân tử este là
A. C
3
H
4
O
2
B. C
2
H
4
O
2
C. C
4
H
6
O
2
D. C
3
H
6
O
2
1.27. Cho este X có công thức cấu tạo thu gọn CH

COOC
2
H
5

C. HCOOC
2
H
5
D. CH
3
COOC
2
H
3
1.30. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp hai este là HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
bằng dung dịch NaOH vừa đủ, các
muối sinh ra sau khi xà phòng hoá được sấy đến khan và cân được 21,8g. Tỷ lệ giữa n
HCOONa
: n
CH3COONa

A. 3 : 4 B. 1 : 1 C. 1 : 2 D. 2 : 1

33
COOH, C
15
H
31
COOH?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
1.33. Cho 0,0125 mol este đơn chức M với dung dịch KOH dư thu được 1,4 gam muối. Tỉ khối của M đối với
CO
2
bằng 2. M có công thức cấu tạo là
A. C
2
H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5

C. HCOOC
3
H
7
D. C
2

5
OOC-COOC
2
H
5
B. C
2
H
5
OOC-CH
2
-COOC
2
H
5

C. C
5
H
7
COOC
2
H
5
D. (HCOO)
3
C
3
H
5

7
-i.
5
C. CH
3
COOC
2
H
5
và HCOOC
3
H
7
-n. D. C
2
H
5
COOC
3
H
7
-i và CH
3
COOC
2
H
5
1.39. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X là C
4
H

1.40. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
. Cho 5,1 gam hợp chất X tác dụng vừa đủ với 100
ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được một hợp chất hữu cơ Y có khối lượng là 7,1 gam. Công
thức phân tử của Y là
A. C
4
H
7
O
3
Na. B. C
2
H
3
O
2
Na. C. C
4
H
6
O
4
Na
2
. D. C

C. HCOOCH=CH-CH
2
-CH
3
. D. CH
2
=CH-COO-C
2
H
5
.
1.44. Để tăng hiệu suất phản ứng este hoá cần:
A.Tăng nồng độ một trong các chất ban đầu.
B. Dùng chất xúc tác H
2
SO
4
đặc.
C. Tách bớt este ra khỏi hỗn hợp sản phẩm.
D. Tất cả các yếu tố trên.
1.45. Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C
9
H
8
O
2
. A và B đều cộng hợp với brom
theo tỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác dụng với xút dư cho 2 muối và
nước, các muối có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là
A. HOOC-C

6
H
5

D. C
6
H
5
COOCH=CH
2
và CH
2
=CH-COOC
6
H
5
1.46. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P
2
O
5
dư,
khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 34,5 gam kết tủa.
Các este trên thuộc loại gì? (đơn chức hay đa chức, no hay không no).
A. Este thuộc loại no B. Este thuộc loại không no
C. Este thuộc loại no, đơn chức D. Este thuộc loại không no đa chức.
1.47. Quá trình nào không tạo ra CH
3
CHO?

COOC
2
H
5
. Số các cặp chất có thể phản
ứng được với nhau là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
1.49. Este đa chức tạo ra từ glixerol và hỗn hợp C
2
H
5
COOH và CH
3
COOH, có số công thức cấu tạo là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 6
1.50. X là este đơn chức, tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH 2,4M thu 105 gam chất rắn và 54 gam
ancol. Cho toàn bộ ancol trên qua CuO dư, đun nóng, lấy sản phẩm tác dụng hết với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu
được 1,8mol Ag. Vậy X là
A. CH
2
=CH-COOCH
3
B. CH
3
COOCH
2

3
COO-CH
2
-C
6
H
5
D. COO-C
2
H
5

COO-CH
3
6
1.52: X có công thức phân tử C
5
H
10
O
2
. Cho

X tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng với Na. Số
công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 8 B. 9 C. 5 D. 6
1.53: Cho các chất: CH
3
COOC
2

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1.54. Cho 23,6 gam hỗn hợp CH
3
COOCH
3
và C
2
H
5
COOCH
3
tác dụng vừa hết với 300ml dung dịch NaOH
1M, khối lượng muối khan thu được là
A. 24,6g B. 26g C. 35,6g D. 31,8g
1.55. Thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thì thu được ancol nào trong các ancol sau?
A. CH
2
(OH)-CH
2
-CH
2
OH C. CH
2
(OH)-CH(OH)-CH
3
B. CH
2
(OH)-CH
2
OH. D. CH

3
)
2
B. CH
2
(COOC
2
H
5
)
2
C. (COOC
2
H
5
)
2
D. CH(COOCH
3
)
3
1.58. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,05 mol este của một axit đa chức với ancol đơn chức, tiêu tốn hết 5,6 gam
KOH. Mặt khác khi thuỷ phân 5,475 gam este đó thì tốn hết 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muối. Vậy
có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp
A.1 B. 2 C. 3 D. 4
.
1.59. Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit đơn chức không no có một liên kết đôi C=C. Có công thức tổng
quát là
A. C
n

, CH
2
=CH
2
, CH
3
-CH
2
COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
-CHCl
2
,
CH
3
COOCH=CH
2
, CH
3
COOC
2
H
5
, C
2
H

3
)
2
C. C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3

D. HCOOC
2
H
5
và CH
3
COOCH
3
1.62. Đun nóng hỗn hợp hai axit béo R
1

2
và H
2
O có số mol bằng nhau
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc ) và chất Z (có số nguyên tử
cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
7
Phát biểu không đúng là
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức
B. Chất Y tan vô hạn trong nước
C. Đun Z với dung dịch H
2
SO
4
đặc ở 170
o
C thu được anken
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO
2
và 2 mol H
2
O
1.67. Cho etanđiol tác dụng với axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có chứa nhóm
chức este ?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
1.68. Cho phản ứng xà phòng hoá sau :
(C
17
H
35

COONa D. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
1.69. Chỉ số axit của chất béo là
A. Số mg KOH cần để thuỷ phân 1g chất béo
B. Số mg KOH cần để trung hoà lượng axit tự do trong 1g chất béo
C. Số mg K cần để phản ứng với lượng axit dư trong chất béo
D. Số gam NaOH cần để thuỷ phân hoàn toàn lượng chất béo đó
1.70. Hiđro hoá hoàn toàn m(g) triolein (glixerol trioleat) thì thu được 89g tristearin (glixerol tristearat). Giá
trị m là
A. 84,8g B. 88,4g C. 48,8g D. 88,9g
1.71. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C
3
H
4
O
2
+ NaOH → X + Y X + H
2
SO
4
loãng → Z + T

H
4
CHO
C. OHC-COOH và C
2
H
5
COOH D. OHC-COOH và HCOOC
2
H
5
1.73. Công thức tổng quát của este không no có một liên kết đôi C=C, hai chức, mạch hở có dạng
A. C
n
H
2n
O
4
(n > 3) B. C
n
H
2n-2
O
4
(n > 4)
C. C
n
H
2n-2
O

H
35
COONa
C. C
12
H
25
C
6
H
4
– SO
3
H D. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
1.77. Hiđro hoá chất béo triolein glixerol (H=80%). Sau đó thuỷ phân hoàn toàn bằng NaOH vừa đủ thì thu
được bao nhiêu loại xà phòng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1.78. Nhận xét nào sau đây là sai ?
A. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá
B. Không nên dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng
C. Chất tẩy rửa tổng hợp có thể giặt rửa được trong nước cứng

M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. (CH
3
COO)
2
C
2
H
4

C. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
D. C
3
H
5
(COOCH
3

3
COOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOCH(CH
3
)
2
B. HCOOCH(CH
3
)
2
và HCOOCH
2
CH
2
CH
3
C. CH
3
COOCH
2
CH
2
CH

3
COOCH = CH
2
cùng dãy đồng đẳng với CH
2
= CHCOOCH
3
B. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
tác dụng đựơc với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối
C. CH
3
COOCH = CH
2
tác dụng được với dung dịch Br
2
.
D. CH
3
COOCH = CH
2
có thể trùng hợp tạo polime.
1.92: Lần lượt cho các chất: Vinyl axetat; 2,2-điclopropan; phenyl axetat và 1,1,1-tricloetan tác dụng hoàn
toàn với dung dịch NaOH dư. Trường hợp nào sau đây phương trình hóa học không viết đúng ?
A. CH
3

+ NaOH

CH
3
COONa + C
6
H
5
OH
D. CH
3
CCl
3
+ 4NaOH

CH
3
COONa + 3NaCl + 2H
2
O
1.93. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A và B. Oxi hóa A tạo ra sản phẩm là
chất B. Chất X không thể là
A. Etyl axetat B. Etilenglicol oxalat
C. Vinyl axetat D. Isopropyl propionat
1.94. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với
5,75 gam C
2
H

33
COOH và C
17
H
35
COOH D. C
17
H
33
COOH và C
15
H
31
COOH
1.96. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam B. 8,56 gam C. 8,2 gam D. 10,4 gam
1.97. Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH
3
COOH và 1 mol C
2
H
5
OH, lượng este lớn nhất thu được là
2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH
3
COOH cần số mol
C
2
H

C. Etyl propionat D. Etyl axetat
1.100. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng
thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50% B. 55% C. 75% D. 62,5%
1.101. Thủy phân este E có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(có mặt H
2
SO
4
loãng) thu được hai sản phẩm hữu cơ X
và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat B. propyl fomiat
C. ancol etylic D. etyl axetat
1.102. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 7,85 gam hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95 gam hai
ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là
A. HCOOCH
2
CH
2
CH

CH
3
25%, CH
3
COOC
2
H
5
75%
10
1.103. Este X có công thức đơn giản nhất là C
2
H
4
O. Đun sôi 4,4 gam X với 200 gam dung dịch NaOH 3% đến
khi phản ứng hoàn toàn. từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
A. C
2
H
5
COOCH
3
B. CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOCH
2

2

1.105. Cho sơ đồ phản ứng:
CH
4

 →
X
 →
X
1
 →
+
OH
2
X
2
 →
+
memgiamO ,
2
X
3
 →
+
1
X
X
4


D. C
6
H
12
O
2
1.107. Cho các phản ứng: X + 3NaOH
 →
0
t
C
6
H
5
ONa + Y + CH
3
CHO + H
2
O
Y + 2NaOH
 →
0
,tCaO
T + 2Na
2
CO
3
CH
3
CHO + 2Cu(OH)

O
4
D. C
11
H
12
O
4
1.108. X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
. Cho 20 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH được 15,44 gam muối X là
A. C
2
H
5
COOCH
3
B. HCOOC
3
H
7
C. CH
3
COOC
2
H

1.1 C 1.21 B 1.41 C 1.61 D 1.81 C 1.101 D
1.2 D 1.22 D 1.42 C 1.62 D 1.82 B 1.102 D
1.3 D 1.23 C 1.43 B 1.63 C 1.83 C 1.103 B
1.4 B 1.24 C 1.44 D 1.64 B 1.84 C 1.104 B
1.5 B 1.25 C 1.45 D 1.65 D 1.85 D 1.105 D
1.6 C 1.26 A 1.46 C 1.66 C 1.86 B 1.106 A
1.7 A 1.27 B 1.47 D 1.67 C 1.87 B 1.107 C
1.8 A 1.28 D 1.48 B 1.68 C 1.88 B 1.108 B
1.9 C 1.29 C 1.49 D 1.69 B 1.89 C 1.109 B
1.10 C 1.30 D 1.50 B 1.70 B 1.90 B 1.110 C
1.11 B 1.31 C 1.51 A 1.71 D 1.91 A 1.111
1.12 A 1.32 C 1.52 B 1.72 D 1.92 C 1.112
1.13 C 1.33 A 1.53 C 1.73 D 1.93 D 1.113
1.14 A 1.34 D 1.54 B 1.74 C 1.94 C 1.114
1.15 D 1.35 A 1.55 D 1.75 B 1.95 C 1.115
1.16 B 1.36 C 1.56 B 1.76 A 1.96 A 1.116
1.17 D 1.37 D 1.57 C 1.77 B 1.97 A 1.117
1.18 B 1.38 B 1.58 C 1.78 A 1.98 C 1.118
11
1.19 D 1.39 C 1.59 C 1.79 C 1.99 B 1.119
1.20 A 1.40 A 1.60 A 1.80 B 1.100 D 1.120
C. HƯỚNG DẪN GIẢI
1.2.
mol
RT
PV
n 1,0
==

M


774
1,0
4,7
=⇒==
RCOONaR

R là H hoặc CH
3
2 este có dạng
'COORR
= 66
'15' RR
⇒=⇒
là CH
3
→ Đáp án D
1.4. C
n
H
2n
O
2
+







M
→ Đáp án C
1.7. n
CO
2
= 0,8 mol

số C = 8
12
vậy tổng số C của ancol và 2 gốc axit là 8 → Đáp án A
1.8. Phương trình hóa học
RCOOR’ + NaOH

RCOONa + R’OH
từ pt ta có hệ



=+
=++
4,8 67)a (R
4,4 R)a 44 (R

( )
4,0'23
=−⇒
aR
→<⇒
23'R
chỉ có CH


H = 70% → Đáp án C
1.11.
OH
n
2
=
2
CO
n

→ Este no đơn chức C
n
H
2n
O
2
C
n
H
2n
O
2
+
2
23

n
O
2


C
4
H
8
O
2
có 4 đồng phân → Đáp án B
1.12.
22
OHC
n
n
+
2
23

n
O
2



OHnCOn
22
+
0,25 0,25
n
= 0,88
n

COOC
6
H
5
và HCOOC
6
H
4
-CH
3
(có 3 đồng phân vị trí o, m, p)

Đáp án C
1.14. Đó là este 2 đơn chức của ancol đa chức → n
ancol
= 0,1
M = 62 → C
2
H
4
(OH)
2
→ Đáp án A
1.15.
OH
n
2
=
2
CO

n
H
2n-2
O
2
+
2
23

n
O
2


nCO
2
+ (n-1)H
2
O
13
0,05 0,04
→ n = 5 → C
5
H
8
O
2
→ Đáp án D
1.18. Viết 2 phương trình phản ứng ta có hệ phương trình


1.19. Từ công thức : n =
2
1
n
n
RT
PV

2
1
P
P
=
n
este
= n
1
=
1,0.
2
2
1
=
n
P
P
mol

M
este

= 91,8 → Đáp án A
1.21. (RCOO)
3
R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R(OH)
3
M
ancol
=
→=
92
1,0
2,9
C
3
H
5
(OH)
3
M
muối
=
→=
94
3,0
2,28
R là C
2
H
3


1
OH
a a a a
RCOOR
2
+ 2NaOH → RCOONa + R
2
ONa + H
2
O
b 2b b b




=+
=+
25,02
15,0
ba
ba
a= 0,05 b= 0,1
vậy R
1
OH là C
2
H
5
OH (R + 67)0,15 + (R
2

H
2n-2
O
2
+ NaOH → HO-C
n-1
H
2n-2
COONa (B)
HOC
n-1
H
2n-2
COONa + NaOH
 →
0
,tCaO
C
n-1
H
2n-1
OH + Na
2
CO
3
Đốt ancol này
2
CO
n


ba
→ Đáp án D
1.31. Este đó phải là este của HCOOH và gốc ancol không bền thuỷ phân cho anđehit → Đáp án C
1.32. Đáp án C (đảo chỗ các axit được 3 este)
1.35. n
ancol
=
⇒=
2,0
RT
PV
este 2 chức
M
ancol
= 46 → C
2
H
5
OH

este là : (COOC
2
H
5
)
2
→ Đáp án A
1.36. n
axit
< n

COONa
→ Đáp án C
1.40. m
y
= m
x
+ m
NaOH
→ X là este mạch vòng
→ CTPT của Y = C
4
H
7
O
3
Na → Đáp án A
1.42. M
este
= 100 n
este
= 0,2 n
NaOH dư
= 0,1
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,2(R + 67) + 0,1.40 = 23,2 R là C
2
H
5
→ Đáp án B
1.46.

025,0
=
RT
PV
M
este
no đơn chức n
NaOH
= 0,6
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,3 0,6 0,3
15
M = 0,3.(R + 67) + 0,3.40 = 36,6 → R = 15
CTCT este : CH
3
COOCH=CH
2
→ Đáp án B
1.57. n
este
= ½ n
KOH
→ este 2 chức . m
este
= 146
Vì este của axit đa chức và ancol đơn chức
R(COOR’)
2
+ 2 KOH → R(COOK)
2

3
H
7-i
COOC
3
H
7-n
COOC
2
H
5
1.59. Đáp án C , vì axit có nối đôi nên số C ≥ 3 → là este nên C ≥ 4
1.60. Các chất điều chế trực tiếp etanal : 1 3 4 6 7 9 → Đáp án A (6 chất)
1.64. m
este
= m
c
+ m
H
+ m
o
m
c
=
g4,212.
44
8,8
=
m
H

35
COO)
3
C
3
H
5
n
stearin

1,0
890
89
=
m
H
2
= 0,3.2 = 0,6 → m
olelin
= 89 – 0,6 = 88,4
→ Đáp án B
1.72. Vậy X, Y phải có nhóm HCOO hay CHO → Đáp án D
1.73. Đặt CTTQ : C
n
H
2n+2-2k
O
4
mà 2 nhóm chức este có 2 liên kết đôi trong mạch có 1 liên kết đôi : → K = 3
C

2
O
0,1 0,1
2
133
++
mn
n
O
2

=
275,0
4,22
16,6
=

n3
+
nm
⇒=
5,43
+
5,4
=
m
Vì m là số C của ancol

1


NaOH dư
= 7,5 + 6 = 13,5 → Đáp án C
1.77. Vì hiđro hoá chưa hoàn toàn → Đáp án B
1.79. Phương trình hóa học
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH → 3C
17
H
35
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
gọi m là khối lượng của chất béo
16
→ n
este
=
890

2
23
−−
kn
O
2


nCO
2
+ (n-k)H
2
O
x nx (n-k)x
nx = 0,3 x = 0,1
↔ 0,1 ≤ (n-k) x ≤ 0,3 vì este luôn có hiđro → Đáp án C
1.84. n
NaOH dư
= 0,3 mol.
Vậy có 0,45 mol NaOH phản ứng thu được 0,15 mol
a mol → X đó là este có 3 nhóm chức
→ m
RCOONa
+ m
NaCl
= 54,45

m
RCOONa
= 36,9

= m
2muối
+ m
NaOH
dư = 21,8
→ Đáp án D
1.94. Do ancol C
2
H
5
OH dư. Tính theo axit có
HCOOH + C
2
H
5
OH
 →
HCOOC
2
H
5
+ H
2
O
0,05 0,05
CH
3
COOH + H
2
SO

R
1
COO
R
1
COO C
3
H
5
+ 3NaOH
 →
2R
1
COONa + RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
RCOO
0,5 0,5
M
lipit
=
5,0
444
= 888, 2R
1
+ R + 173 = 888


H
2
SO
4đặc
t
0
Ban đầu: 1 1 0 0
Cân bằng 1/3 1/3 2/3 2/3
K
cb
=
[ ] [ ]
[ ] [ ]
4
.
.
523
2523
=
OHHCCOOHCH
OHHCOOCCH
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC

COONaR
+
OHR'
M
muối
=
5,78
1,0
85,7
=


R
=11,5. vậy gốc 2 axit là H và CH
3
với số mol là x và y
Công thức của 2 este là: HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
Ta có hệ


8
O
2
.
n
este
=
mol05,0
88
4,4
=
, n
NaOH
= 0,15 mol vậy NaOH dư 0,1 mol
m
cr
= m
NaOH dư
+ m
muối
= 4 + m
muối
= 8,1

M
muối
=
82
05,0
1,4

HCOOCH=CH-CH
3
→ Đáp án B
1.106. Ancol B tạo ra từ este 3 nhóm chức, tách nước có thể tạo ra propenal vậy B là glixerol. Phương trình
hóa học:
(
R
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH → 3
R
COONa + C
3
H
5
(OH)
3

m = 28a = 8,6 -7,9 = 0,7

a = 0,025 ta có M
muối
=
025,0
9,7
= 316

C
4
H
9
COOH (C
5
H
10
O
2
) → Đáp án A
1.107. - Z là CH
3
COONa và T là CH
4

- X tác dụng được với 3 phân tử NaOH mà chỉ tạo ra 1 phân tử C
6
H
5
ONa và Y

Y có 2 Na ( có 2
nhóm COONa). Từ Y lại có thể tạo ra CH
4
nên Y là
NaOCO-CH
2
-COONa


=
(HCOONa)
Vậy este có công thức HCOOC
3
H
7
→ Đáp án B
1.109. Gọi khối lượng phân tử của este là M ta có
% C
2
H
5
OH =
16,62100.
46
=
M

M = 74 có hai đồng phân este là CH
3
COOCH
3

HCOOC
2
H
5
nhưng este được tạo ra từ ancol etylic → Đáp án B
1.110. Đốt cháy este no đơn chức mạch hở thì
22

2.1. Cho các hoá chất: Cu(OH)
2
(1); dung dịch AgNO
3
/NH
3
(2); H
2
/Ni, t
o
(3); H
2
SO
4
loãng, nóng (4). Mantozơ
có thể tác dụng với các hoá chất:
A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (3) và (4) D. (1), (2) và (4)
2.2. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit
nitric 63% có d = 1,52g/ml cần để sản xuất 594 g xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 60% là
A. 324,0 ml B. 657,9 ml C. 1520,0 ml D. 219,3 ml
2.3. Chất nào sau đây không thể trực tiếp tạo ra glucozơ?
A. Xenlulozơ và H
2
O B. HCHO
C. CO
2
và H
2
O D. C và H
2

6
(glucozơ), glixerol, etanol, lòng trắng trứng ta chỉ cần dùng
thêm một thuốc thử là
A. Dung dịch AgNO
3
/ NH
3
B. Nước brom
C. Kim loại Na D. Cu(OH)
2
20
2.8. Cặp gồm các polisaccarit là
A. Saccarozơ và mantozơ B. Glucozơ và fructozơ
C. Tinh bột và xenlulozơ. D. Fructozơ và mantozơ
2.9. Dung dịch được dùng làm thuốc tăng lực trong y học là
A. Saccarozơ B. Glucozơ C. Fructozơ D. Mantozơ
2.10. Một loại tinh bột có khối lượng mol phân tử là 29160 đvc. Số mắt xích (C
6
H
10
O
5
) có trong phân tử tinh
bột đó là
A. 162 B. 180 C. 126 D. 108
2.11. Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và
lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là
A. 50g B. 56,25g C. 56g D. 62,5g
2.12. Có 4 chất : Axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể phân
biệt được 4 chất trên?

2.17. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt mất nhãn gồm: glucozơ, sacarozơ, anđehit axetic, ancol etylic, hồ
tinh bột, ta dùng thuốc thử:
A. I
2
và Cu(OH)
2
, t
0
B. I
2
và AgNO
3
/NH
3
C. I
2
và HNO
3
D. AgNO
3
/NH
3
, HNO
3
, H
2
(t
o
)
2.18. Dãy các chất đều tác dụng được với xenlulozơ:

A. Glucozơ, fructozơ, saccarozơ C. Glucozơ, fructozơ, mantozơ.
B. Glucozơ, saccarozơ, mantozơ D. Glucozơ, mantozơ, glixerol
2.20. Giả sử 1 tấn mía cây ép ra được 900kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 14%. Hiệu suất của quá trình
sản xuất saccarozơ từ nước mía đạt 90%. Vậy lượng đường cát trắng thu được từ 1 tấn mía cây là
A. 113,4kg B. 810,0kg C. 126,0kg D. 213,4kg.
2.21. Saccarit nào sau đây không bị thuỷ phân ?
21
A. Glucozơ B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Tinh bột.
2.22. Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta có thể dùng thuốc thử là
A. Nước vôi trong B. Nước brom C. AgNO
3
/NH
3
D. dung dịch NaOH.
2.23. Cho m gam tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ lượng CO
2
sinh ra cho đi qua dung dịch
Ca(OH)
2
thu được 200 gam kết tủa, đun nóng dung dịch nước lọc thu được thêm 200 gam kết tủa. Biết hiệu
suất mỗi giai đoạn lên men là 75%. Khối lượng m đã dùng là
A. 860 gam B. 880 gam C. 869 gam D. 864 gam
2.24. Phản ứng nào sau đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử glucozơ?
A. Phản ứng với NaOH để chứng minh phân tử có nhóm OH
B. Hoà tan Cu(OH)
2
để chứng minh phân tử có nhiều nhóm OH kề nhau
C. Phản ứng với 5 phân tử CH
3
COOH để chứng minh có 5 nhóm OH

6
H
12
O
6
), glixerol, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO.
Dùng những cặp chất nào có thể nhận biết được cả 6 chất?
A. Cu(OH)
2
, quỳ tím, AgNO
3
trong dung dịch NH
3
B. Quỳ tím, NaOH và AgNO
3
trong dung dịch NH
3
C. Cu(OH)
2
, AgNO
3
trong dung dịch NH
3
và NaOH

O
7
C. C
12
H
14
O
7
D. C
12
H
14
O
5
2.31. Trong một nhà máy rượu, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol
etylic, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ancol etylic thì khối lượng mùn cưa cần
dùng là
A. 500 kg B. 5051 kg C. 6000 kg D. 5031 kg
2.32. Thuỷ phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol ctylic, toàn bộ khí CO
2
sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi giai đoạn là 80% thì giá
trị m là
A. 949,2 gam B. 607,6 gam C. 1054,7 gam D. 759,4 gam
2.33. Trong công nghiệp để sản xuất bạc soi và ruột phích nước, người ta đã sử dụng chất nào để phản ứng với
AgNO
3
trong NH
3

gam Ag. Cho m gam hỗn hợp trên vào dung dịch H
2
SO
4
loãng đến khi thuỷ phân hoàn toàn. Trung hoà hết axit
sau đó cho sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được 44,28 gam Ag. Giá tri m là
A. 69,66 gam B. 27,36 gam C. 54,72 gam D. 35,46 gam
2.37. Để điều chế xenlulozơ triaxetat người ta cho xenlulozơ tác dụng với chất nào sau đây là tốt nhất?
A. CH
3
COOH B. (CH
3
CO)
2
O
C. CH
3
-CO-CH
3
D. CH
3
COOC
6
H
5
2.38. Trong mật ong thường có glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Hàm lượng các gluxit trong mật ong tăng dần

)
n
23
2.40. Chất nào sau đây không thể điều chế trực tiếp từ glucozơ?
A. Ancol etylic B. Sobitol
C. Axit lactic D. Axit axetic
2.41. Cho 3 dung dịch: chuối xanh, chuối chín, KI. Thuốc thử duy nhất nào sau đây có thể phân biệt được 3
dung dịch nói trên?
A. Khí O
2
B. Khí O
3
C. Dung dịch AgNO
3
D. Hồ tinh bột
2.42. Đun nóng dung dịch chứa 36g Glucozơ chứa 25% tạp chất với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thì
lượng Ag tối đa thu được là m(g). Hiệu suất phản ứng đạt 75% vậy m có giá trị là
A. 32,4g B. 43,2g C. 8,1g D. 24,3g
2.43. Thuỷ phân m(g) xenlulozơ (có 25% tạp chất) sau đó lên men sản phẩm thu được ancol etylic (hiệu suất
mỗi giai đoạn là 80%). Hấp thụ toàn bộ khi CO
2
thoát ra vào nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. Giá trị
của m là
A. 33,75g B. 31,64g C. 27,00g D. 25,31g
2.44. Khi cho một nhúm bông vào ống nghiệm chứa H
2

/NH
3
A.Glixerol B. Glucozơ
C. Saccarozơ D. Anđehit axetic
2.48. Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử nhưng khi đun nóng với dung dịch H
2
SO
4
lại có thể
cho phản ứng tráng bạc. Đó là do
A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng
B. Saccarozơ tráng bạc được trong môi trường axit
C. Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ
D. Saccarozơ bị chuyển thành mantozơ có khả năng tráng bạc
2.49. Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thực hiện phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO
3
/ NH
3
B. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO
3
/ NH
3
24
C. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO
3
/ NH
3
D. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO
3

3
C. Na D. Br
2
/ H
2
O
2.54. Đốt cháy hợp chất hữu cơ X bằng oxi thấy sản phẩm tạo thành gồm CO
2
, N
2
và hơi H
2
O. Hỏi X có thể là
chất nào sau đây?
A. Tinh bột B. Xenlulozơ
C. Chất béo D. Protein
2.55. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự độ ngọt tăng dần:
Glucozơ (1), fructozơ (2), saccarozơ (3), saccarin (4).
A. (1) < (3) < (2) < (4) B. (2) < (1) < (3) < (4)
C. (1) < (2) < (4) < (3) D. (4) < (2) < (3) < (1)
2.56. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Khí NH
3
dễ bị hoá lỏng và tan nhiều trong nước hơn khí CO
2
B. Hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn
C. Glucozơ và fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
D. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit
2.57. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột, xenlulozơ, polivinylclorua


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status