THỰC TRẠNG QUẢN lý dạy học môn vật lí ở các TRƯỜNG THPT TRÊN địa bàn HUYỆN đức TRỌNG, TỈNH lâm ĐỒNG THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG lực học SINH - Pdf 51

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ
DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ Ở CÁC
TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐỨC TRỌNG,
TỈNH LÂM ĐỒNG THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỌC SINH


- Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện
Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
Đức Trọng là một huyện của tỉnh Lâm Đồng, cách thành
phố Đà Lạt 30 km về phía Nam, có độ cao từ 600m – 1000m
so với mực nước biển. Phía Bắc giáp thành phố Đà Lạt, phía
Nam giáp huyện Di Linh và tỉnh Bình Thuận, phía Đông giáp
huyện Đơn Dương và phía Tây giáp huyện Lâm Hà. Huyện
Đức Trọng có cảng hàng không Liên Khương nên rất thuận
lợi trong giao lưu phát triển; có quốc lộ 20 nối thành phố Đà
Lạt với thành phố Hồ Chí Minh và quốc lộ 27 nối quốc lộ 1
tại tỉnh Ninh Thuận với thành phố Buôn Mê Thuột. Toàn
huyện có 14 xã và một thị trấn, có diện tích tự nhiên 90.180
ha, chiếm 9,23% diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Tổng dân số
hiện nay khoảng 170.000 người, với 30 thành phần dân tộc.
- Tình hình giáo dục
- Quy mô trường lớp
Huyện Đức Trọng có 06 trường trung học phổ thông hệ
công lập. Mạng lưới trường THPT được bố trí phù hợp với địa


bàn từng khu dân cư trong huyện, nơi học sinh cách xa trường


lớp

lớp

HS

Đức Trọng

38

1518

38

1528

39

1486

Lương Thế Vinh

36

1446

36

1443


Hoàng Hoa Thám

19

722

19

690

19

621

Nguyễn Bỉnh

17

702

20

834

21

699

TRƯỜNG


2015 - 2016

CBQ GV Vật CBQ

2016 - 2017

GV

CBQ

GV

THPT

L



L

Vật lí

L

Vật lí

Đức Trọng

4

4

9

4

9

4

9

3

5

3

5

3

5

Chu Văn An

3

6


18

45

Bình
Nguyễn Bỉnh
Khiêm

Thám
Tổng

Hiện nay cả 6 trường THPT trên địa bàn huyện đều có
đầy đủ lãnh đạo (HT và phó HT), các tổ chuyên môn, GV.
Tổng số CBQL là 18. Trong đó có 07 người có trình độ thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý giáo dục và 01 người có trình độ thạc sĩ
chuyên ngành Tin học. Tổng số GV dạy môn Vật lí là 45 người
chiếm 100% đạt chuẩn.
-Chất lượng giáo dục
Tỷ lệ tuyển sinh đầu cấp THPT chiếm tỉ lệ khoảng 87
% số học sinh tốt nghiệp THCS ở huyện Đức Trọng. Đa số
HS này tiếp tục theo học tại các trường THPT trên địa bàn,


với hình thức xét tuyển trong toàn huyện trong 3 năm gần
đây, trường có điểm xét tuyển cao nhất là THPT Đức Trọng.
Tỷ lệ học sinh thi đỗ tốt nghiệp lớp 12 hàng năm trên 95%.
Cụ thể: Năm học 2014 – 2015 là 99.6%; năm học 2015 –
2016 là 96.6%; năm học 2016 -2017 là 99.88% chỉ có trường
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm đạt 98.8%, các trường còn lại đều
đạt 100%.


Số

lượn

lượng lượng lượn lượn

g

Số

g

Số

g

Tỉ
lệ
%
99.

Đức Trọng

505

5

120



160

38

77

33

12

122

25
94.

Lương Thế Vinh 355

20

249

78

8

335

37
76.


627

202 1543

166
Tổng cộng

Tỉ lệ %

92

8

100

125

7.49

714

42.81 37.59

12.1

92.5

1


định.
* Chất lượng dạy học môn Vật lí của trường THPT trên
địa bàn huyện Đức Trọng từ năm 2015 đến 2017.


Năm học 2015 – 2016 là năm đầu tiên Bộ Giáo dục và
Đào tạo chọn phương án thi 3 môn bắt buộc là Toán, Ngữ văn
và Ngoại ngữ và tự chọn một trong hai tổ hợp hoặc tổ hợp
khoa học tự nhiên ( Vật lí, Hóa học và Sinh học) hoặc tổ hợp
khoa học xã hội ( Lịch sử, Địa lí và Giáo dục công dân). Qua
số liệu do Phòng GD Trh Sở GD&ĐT Lâm Đồng tổng hợp
được thì: HS khối 12 chọn môn vật lí chỉ chiếm 20.88 %
trong khi đó tỉ lệ toàn tỉnh là 43.57%. Tỉ lệ số HS đạt điểm
trên 5 thấp nhất là THPT Lương Thế Vinh chỉ đạt 62.5%. Tỉ lệ
học sinh trên 5 điểm trong toàn huyện Đức Trọng là 84.98%
so với toàn tỉnh là 84.59 %. Tỉ lệ HS thi môn Vật lí trên 8
điểm đạt 2.28% so với toàn tỉnh là 4.74%
Năm học 2016 – 2017 HS khối 12 chọn môn Vật lí tương
đối ít chiếm 45.05 % trong khi đó tỉ lệ toàn tỉnh là 47.20%.
Trong đó các trường có số HS đăng kí nhiều nhất là THPT
Đức Trọng, THPT Chu Văn An, THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm ,
THPT Nguyễn Thái Bình, còn THPT Hoàng Hoa Thám thì
không có HS đăng kí dự thi môn Vật lí trong năm học 2015 –
2016 và năm 2016 – 2017 có 36 HS đăng kí thi môn Vật lí
chiếm 27.07%. Năm học 2016 -2017, tỉ lệ học sinh trên 5
điểm trong toàn huyện Đức Trọng là 59.52% so với toàn tỉnh


là 69.94 %. Tỉ lệ HS thi môn Vật lí trên 8 điểm đạt 1.73% so
với toàn tỉnh là 6.58%. Có thể biểu diễn tỉ lệ số HS đăng kí thi


GV dạy Vật


1

Đức Trọng

3

10

2

Lương Thế Vinh

2

9

3

Nguyễn Thái Bình

4

9

4


Tập trung khảo sát và đánh giá thực trạng về hoạt động
dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Vật lí ở các trường
THPT huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng các nội dung như
sau:
* Thực trạng hoạt động dạy học môn Vật lí theo hướng
phát triển năng lực tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên ở các
trường THPT trên địa bàn huyện Đức Trọng:
- Thực trạng xác định mục tiêu dạy học môn Vật lí.
- Thực trạng thực hiện nội dung dạy học môn Vật lí.
- Thực trạng sử dụng các PPDH môn Vật lí.
- Thực trạng sử dụng phương tiện dạy học môn Vật lí;
- Thực trạng hình thức tổ chức dạy học dạy học môn Vật
lí.
* Thực trạng về quản lý hoạt động dạy học môn Vật lí
theo hướng phát triển năng lực tìm tòi khám phá thế giới tự
nhiên ở các trường THPT huyện Đức Trọng:


- Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên
môn Vật lí theo hướng phát triển năng lực:
+ Thực trạng quản lý việc phân công giảng dạy môn Vật
lí.
+ Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung chương
trình môn Vật lí.
+ Thực trạng quản lý việc chuẩn bị bài lên lớp của giáo
viên môn Vật lí.
+ Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên môn
Vật lí.
+ Thực trạng quản lý hoạt động dự giờ và kiểm tra
chuyên môn của giáo viên môn Vật lí.


: Là số trung bình cộng các mức độ trả lời.


Xi:

Là điểm ở mức độ xi.

ni

Là tần số xuất hiện các câu trả lời.

- Cách cho đểm các tiêu chí về kết quả thực hiện nội
dung quản lý dạy học như sau:
+ Mức độ thực hiện tốt/cao:

2 điểm;

+ Mức độ thực hiện TB:

1 điểm;

+ Mức độ thực hiện yếu/thấp:

0 điểm.

- Từ cách cho điểm như trên, chúng tôi xác định mức độ
kết quả thực hiện nằm trong khoảng điểm từ 0 đến 2 điểm với
mức độ cụ thể như sau:
+ Kết quả thực hiện ở mức độ cao:

Yếu

Nội dung

T

SL

SL

SL

(%)

(%)

(%)



th
X


bậ
c

1 Xác định các mục tiêu
dạy học cụ thể và toàn
diện

đo lường được

(48.9 (31.1 (20.0
)

)

)

19

18

8

Mục tiêu dạy học giúp
HS đạt được năng lực

Mục tiêu phù hợp với
4

)

thực tế dạy và học của
nhà trường với đối

(42.2 (40.0 (17.8
)

)

6

4

57 1.2

5

7

tượng học sinh.
5 Xác định được mục tiêu
dạy học của từng nội
dung kiến thức để giúp

(51.1 (33.3 (15.6
)

)

)

27

12

6

61 1.3



5)

1.3
3

Nhận xét: Qua Bảng trên, ta thấy việc xác định mục tiêu
dạy học ở các trường THPT huyện Đức Trọng hiện nay đạt
mức trung bình (điểm TB chung = 1.33).

Cụ thể như sau:

“Mục tiêu dạy học phải thể hiện rõ về kiến thức, kỹ
năng, thái độ và năng lực” có diểm trung bình là 1.47, ở mức
tốt và có thức bậc 1/6. Đây là tiêu chí được thể hiện rõ trong
giáo án dạy học môn Vật lí, là yêu cầu bắt buộc. “Xác định
mục tiêu dạy học cụ thể và toàn diện” cũng được đánh giá tốt
với mức độ thực hiện thường xuyên thứ hai (điểm trung bình
là 1.38) và thực hiện theo phương châm “thông qua dạy chữ
để dạy người”. Thông qua việc truyền tải nội dung kiến thức
GV rèn cho học sinh các kỹ năng vận dụng kiến thức. “Xác
định được mục tiêu dạy học của từng nội dung kiến thức để
giúp HS phát triển một vài năng lực cụ thể” được đánh giá tốt
ở vị trí thứ ba ( điểm trung bình là 1.36). Qua thăm nắm thông
tin thì: “Từ tháng 12 năm 2014, giáo viên môn Vật lí khối


THPT ở toàn tỉnh Lâm Đồng thống nhất mẫu giáo án có thêm
một cột ghi chú các năng lực cần phát triển kẻm theo từng
đơn vị kiến thức trong bài dạy. Với thao tác này, giúp cho GV

việc xác định mục tiêu theo lối dạy học ứng thí mà chưa chú
trọng đến việc phát triển năng lực cho HS.
- Thực trạng thực hiện nội dung chương trình dạy học môn
Vật lí
Trong quan điểm dạy học định hướng theo nội dung thì
GV phải thực hiện mục tiêu là truyền tải cho HS lĩnh hội đầy
đủ nội dung kiến thức theo quy định. Nhưng đối với quan
điểm dạy học theo hướng phát triển năng lực thì nội dung kiến
thức chỉ đóng vai trò chất liệu hay phương tiện để phát triển
năng lực cho học sinh.


- Kết quả khảo sát đánh giá mức độ thực hiện nội
dung chương trình dạy học môn Vật lí.
Mức độ thực hiện

Th


Nội dung

X

bậc

T
T

1


5 1.2
(53.3 (15.6 (35.6
)

)

)

27

12

6

Dạy đúng phân phối
chương trình

2

6 1.4
(60.0 (26.7 (13.3
)

)

)

31

7


35
4

7

Đảm bảo kiến thức
trọng tâm bài học

(77.8 (15.6
)

5

35
Bám sát chuẩn kiến
thức, kỹ năng

(77.8
)

6

25
Đảm bảo tính hệ thống

7
Đảm bảo tính vừa sức

8 Phân hoá nội dung phù

(17.8

2

0

2

)
3
(6.7)

6 1.4
7

9

4

7
6 1.4

(62.2 (22.2 (15.6
)

)

)

21

4

5

9

7


(40.0 (44.4 (15.6
)

)

)

9

12

24

10 Thiết kế lại nội dung
đảm bảo chuẩn kiến

3 0.6

thức kỹ năng nhằm phát (20.0 (6.72 (53.3
0
triển năng lực cho học



1.60. Các nội dung “bám sát mục tiêu bài dạy” và “Đảm bảo
tính hệ thống” được đánh giá tốt và ở vị trí thứ ba và thứ tư
với điểm trung bình 1.53 và 1.49. Qua ý kiến thăm dò thì một
số GV cho biết kiến thức trọng tâm của bài chủ yếu là nội
dung kiến thức trong SGK sau khi đã kiểm tra, rà soát cắt bỏ
phần kiến thức được giảm tải. GV quan tâm đến nội dung này
sẽ giúp cho việc lên lớp dạy gọn nhẹ hiệu quả hơn.
Hai nội dung có cùng thứ bậc thứ 5 là “đảm bảo tính
vừa sức” và “dạy đúng phân phối chương trình” với số điểm
trung bình là 1.47 đánh giá ở mức tốt. Các nội dung được xếp
thứ bậc cuối cùng 9, 10 lại tương ứng với các nội dung “Phân
hoá nội dung phù hợp với đối tượng học sinh” và “Thiết kế lại
nội dung đảm bảo chuẩn kiến thức kỹ năng nhằm phát triển
năng lực cho học sinh”. Với lí do, các nội dung này khó thực
hiện, tốn nhiều thời gian và chứa nhiều rủi ro trong khi cần
được sự thống nhất hành động trong tất cả các môn khác nữa.
Như vậy, qua khảo sát thực trạng thực hiện nội dung
chương trình dạy học môn Vật lí ở các trường THPT trên địa
bàn huyện Đức Trọng thì thấy trong việc lập kế hoạch dạy học
theo bộ môn chỉ dừng lại ở việc cắt bỏ nội dung giảm tải và


điều chuyển một số nội dung kiến thức cho đảm bảo thời
lượng lên lớp.
- Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học của giáo viên
dạy học môn Vật lí
Phương pháp dạy học của GV sẽ định hướng cho học
sinh phương pháp học tập và ảnh hưởng tới việc hình thành

Ít sử

%

S
L

39 86.7 6

%

S

thứ
bậc

%

L
13.3 0

0.0 84 1.8

2



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status