Hệ thống kế toán tại công ty đầu tư xây dựng & xuất nhập khẩu Hà Nội - Pdf 51

I. Lời mở đầu
Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần đã và đang tạo ra không khí cạnh
tranh sôi nổi trong sản xuất kinh doanh. Nằm trong quỹ đạo hoạt động của
nền kinh tế thị trờng, Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
đã ra đời hoà mình vào dòng chảy chung góp phần cùng xã hội đáp ứng
những yêu cầu và từng bớc cải thiện đời sống nhân dân. Mặc dù mới thành
lập đợc hơn mời năm nhng Công ty thực sự đã đạt đợc những thành tựu
đáng kể với quy mô hoạt động ngày càng đợc mở rộng.
Sau hơn một tháng thực tập tại Công ty INCOMEX, em đã phần nào hiểu đợc
thực tế công tác quản lý nói chung và công tác Kế toán nói riêng trong Công ty.
Đợc sự hớng dẫn tận tâm của các anh chị trong Công ty, đặc biệt là Phòng Tài
chính-Kế toán, trong thời gian thực tập em đã đi đợc đến các phòng trong Công
ty để tìm hiểu hoạt động của từng phòng và em đã hiểu đợc phần nào tình hình và
công tác kế toán, tài chính của Công ty và những vấn đề cơ bản của hoạt động
kinh doanh diễn ra ở Công ty.
Cùng với sự hớng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Hồng Thuý đã giúp em
hoàn thành đợc báo cáo thực tập tỏng hợp này. Báo cáo gồm có 3 phần:
Phần 1: Khái quát chung về Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu
Hà Nội
Phần 2: Đặc điểm hệ thống kế toán tại Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất
nhập khẩu Hà Nội
Phần 3: Một số ý kiến đánh giá nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội
Do thời gian thực tập không dài cùng với kiến thức thực tế còn hạn chế nên
em không thể phản ánh đợc một cách toàn diện về Công ty, cũng nh không thể đa
ra các chu trình kế toán đầy đủ mà Công ty áp dụng. Đó là những thiếu sót không
tránh khỏi. Em mong nhận đợc sự góp ý, nhận xét của các thầy cô, các anh chị
trong Công ty để em rút kinh nghiệm cho chuyên đề lần sau. Em xin chân thành
cảm ơn!
1
Phần I :

Doanh thu trong 4 năm gần đây:
Năm Doanh thu Quy đổi ra USD
1. 2001 22.044.219.417 1.396.972
2. 2002 37.234.592.310 2.359.607
3. 2003 56.613.468.057 3.587.672
4. 2004 84.941.805.462 5.382.877
2
Một số dự án đã thực hiện từ năm 2002 của công ty:
TT
Tên công trình
Giá trị hợp đồng
(triệu đồng)
I Thi công xây lắp
công trình dân
dụng
1 Trụ sở Bộ Khoa học và Công nghệ 82.416
2 Trung tâm Hội nghị Quốc gia 50.000
3 Nhà C Trờng Đại học Mỏ địa chất Hà Nội 32.606
4 Trụ sở Cục đăng kiểm Việt nam 21.517
5 Trờng CĐ S phạm Hà nội 21.398
6 Trung tâm giao dịch Chứng khoán Hà Nội 21.341
7 Ký túc xá Trờng CĐSP Bắc ninh 13.467
8 Trụ sở Báo Tiền Phong 11.174
9 Trụ sở Ngân hàng Liên Chiểu Đà Nẵng 8.000
10 Ngân hàng Công thơng Bắc ninh 7.000
II Thi công xây lắp công trình công nghiệp
1 Nhà máy Kim khí Đức Giang 31.454
2 Nhà máy bóng đèn huỳnh quang Sông Hồng 17.000
3 Nhà máy xay Thái Bình 16.900
4 Nhà máy Xi măng Tuyên Quang 10.000

đặht thiết bị chuyên nghành cấp, thoát nớc.
- Thi công xây lắp đờng dây và trạm biến thế điện.
4. Đầu t kinh doanh bất động sản:
- Đầu t, kinh doanh phát triển nhà và hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu cônh
nghiệp.
- Thực hiện đầu t xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng
kỹ thuật.
- Lập dự án đầu t kinh doanh bất động sản.
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng, du lịch l hành và các dịch vụ du lịch
khác.
- Kinh doanh vận tải thuỷ, bộ, bốc xếp vật t, hàng hoá và vật liệu xây dựng.
- Đầu t xây dựng và kinh doanh các cụm dân c.
5. Kinh doanh xuất nhập khẩu:
- Sản xuất, kinh doanh vật t, thiết bị và vật liệu xây dựng.
- Xuất nhập khẩu vật t, hàng hoá, thiết bị, công nghệ xây dựng.
- Khai thác chế biến các loại khoáng sản, nông lâm sản phục vụ nhu cầu
trong nớc và xuất khẩu.
- Chế tạo,lắp ráp thiết bị điện tử.
- Nhập khẩu trực tiếp
6. Đầu t, T vấn, Thiết kế và Dự án:
- Lập dự án đầu t xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật.
- Khảo sát, thiết kế quy hoạch chi tiết và thiết kế các công trình dân dụng,
công nghiệp giao thông, thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật.
- Lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu: Xây lắp mua sắm
hàng hoá, tuyển chọn t vấn.
- Thẩm định dự án đầu t, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán, quyết toán các
công trình xây dựng.
- Kiểm định chất lợng các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
IV. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Đầu t thiết kế và
XD
Phòng
Quản lý sản xuât
Trung tâm
Kinh doanh
Xuât nhập khẩu
Giám đốc
Phó Giám đốc
Đầu t
Phó Giám đốc
Xây lắp
Phó Giám đốc
Xuất nhập khẩu
Xí nghiệp số 4
Xây lắp Miền
Trung
Xí nghiệp số 3
Xây lắp hạ tầng
Xí nghiệp số 2
Xây lắp công
nghiệp
Xí nghiệp số 1
Xây lắp dân
dụng
Phòng Tài chính-kế toán có nhiệm vụ tập hợp chứng từ, hạch toán các nghiệp
vụ kinh tế; tổ chức việc ghi chép, xử lý số liệu, cung cấp các thông tin tài chính;
theo dõi cấp phát kinh phí, hạch toán kết quả SXKD, cung cấp thông tin cho việc
thực hiện ký kết các hợp đồng xây lắp và quyết toán công trình hoàn chỉnh.
3. Phòng kỹ thuật

trình triển khai sẽ căn cứ vào tình hình thực tế để điều chỉnh và bổ sung thêm cho
phù hợp với yêu cầu quản lý và nhiệm vụ SXKD của Công ty
5.2. Chức năng
Đội công trình thay mặt cho Công ty trực tiếp điều hành sản xuất, xây lắp từ
giai đoạn chuẩn bị đến khi kết thúc, nghiệm thu, bàn giao, thanh quyết toán công
trình theo hợp đồng đã ký kết giữa bên A và bên B
5.3. Nhiệm vụ cụ thể
- Tổ chức thi công xây lắp các công trình xây dựng công nghiệp, dân dụng,
giao thông, công trình kỹ thuật hạ tầng
6
- Đội hoạt động trên cơ sở nhiệm vụ SXKD của Công ty giao hoặc các công
việc, công trình do Đội tự tìm kiếm.
Hoạt động của Đội phải tuân thủ theo các chế độ chính sách Nhà nớc, các quy
định của Tổng Công ty và của Công ty về các lĩnh vực nh: Tài chính-kế toán, an
toàn lao động, bảo hộ lao động, BHXH, chế độ tiền lơng và các khoản thu nhập,
thực hiên nghĩa vụ trích nộp của ngời lao động, tuân thủ theo đúng quy trình về
các mặt kỹ thuật, chất lợng, mỹ thuật, sử dụng đảm bảo tốt những tài sản, thiết bị,
CCDC do Công ty giao hoặc Đội tự mua sắm.
- Kết hợp với Phòng kỹ thuật, Phòng kế toán và các Đội công trình khác
thuộc Công ty để cân đối năng lực xe máy, thiết bị, tài sản phục vụ thi
công nhằm đáp ứng nhiệm vụ SXKD chung, chấp hành lệnh điều động tài
sản của Giám đốc Công ty để phục vụ nhiệm vụ chung của Công ty.
IV. Đặc điểm tổ chức hệ thống SXKD, quy trình công nghệ
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh xây lắp
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô
lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây
lắp lâu dài Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản
phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công)
quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thớc đo,
đồng thời để giảm bớt rủi do phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.

lợng nhân công chính Đội phải thuê thêm lực lơng lao động ngoài khi cần tiến
độ nhanh.
Đội trởng cùng cán bộ Kỹ thuật lập biểu đồ kế hoạch trình ban Giám đốc
và Phòng Tài chính Công ty để Công ty kịp thời đáp ứng nhu cầu, giúp đội
hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
8
Khảo sát thiết kế mỹ thuụât
Thiết kế thi công và lập dự toán công trình
Thẩm định thiết kế thi công
Đấu thầu công trình
Tổ chức thi công công trình
Nghiệm thu bàn giao công trình
Quyết toán xây dựng
Khi công trình hoàn thành từng công đoạn nh phần móng, thô tầng 1, thô
tầng 2 đ ợc xác định qua biên bản nghiệm thu chất lợng có chữ ký đóng dấu
của các bên có liên quan nh: Thiết kế, đại diện bên A, đại diện bên B.
Công trình hoàn thành bàn giao bên A đơc sự xác nhận của bên có liên
quan và giá trị đợc duyệt qua quyết toán.
Phần II
Đặc đIểm hệ thống kế toán tại công ty đầu t xây dựng
và xuất nhập khẩu hà nội
I. Đặc điểm tổ chức công tác Kế toán tại Công t y
1. Những đặc điểm chung về bộ máy Kế toán
Quá trình hạch toán đợc tiến hành tại Phòng tài chính-kế toán. Các nhân viên
Kế toán đợc quy định rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ và có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau trong quá trình thực hiện công việc của mình.
Tổ chức bộ máy Kế toán tại INCOMEX đợc khái quát qua sơ đồ sau:
9
Kế toán trởng
Quan hệ chỉ đạo

phí giá
thành
Kế toán
NVL,TS
CĐ,
CCDC
Kế toán
thanh
toán ,
tiền gửi
Ngân
hàng
Kế toán
lao động
tiền l-
ơng
Thủ quỹ

Kế toán các Đội
Có, báo Nợ và số d tài khoản báo cáo phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh. Theo
dõi nghiệp vụ vay Ngân hàng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng,
quyết toán vốn vay bảo lãnh.
- Kế toán lao động tiền lơng: Hàng tháng lập bảng tạm ứng, thanh
toán lơng, trích BHXH, BHYT, KPCĐ báo Nợ đến các Đội
- Thủ quỹ: Quản lý lu trữ tiền mặt, ngoại tệ và các giấy tờ có giá trị
nh sổ tiết kiêm, cổ phiếu, trái phiếu (nếu có), cấp phát thu chi thờng
xuyên theo lệnh của thủ trởng đơn vị.
- Kế toán các Đội thi công:Kế toán Đội có trách nhiệm phản ánh kịp
thời, chính xác, trung thực số liệu tài chính của từng công trình báo
về Công ty theo định kỳ hàng tháng để phục vụ cho công tác hạch

141.1 : tạm ứng mua vật t hàng hoá
141.3 : tạm ứng thi công
141.8 : tạm ứng khác
11
TK 141.3 đợc chi tiết cho từng Đội xây dựng và cho từng công trình, hạng mục
công trình mà Đội thi công. Ví dụ: 1413-04 thể hiện các nghiệp vụ liên quan đến
tạm ứng thi công cho Đội thi công số 4
- Các SPDD đợc theo dõi qua TK 154. TK này đợc chi tiết theo mã
của từng công trình, mã TK đặc thù của Công ty. Ví dụ: 154-CT2:
Chung c CT2 Bắc Linh Đàm
- Để thuận lợi trong quá trình hạch toán Công ty chi tiết TK 336
thành 2 TK phù hợp với đặc thù xây lắp:
336 : phải trả nội bộ
336.2 : phải trả nhận ứng khối lợng xây lắp
336.8 : phải trả nội bộ khác
- Công ty sử dụng TK 511.1: Doanh thu xây dựng cơ bản để theo dõi
doanh thu
- Các TK 621,622,623 cũng đợc chi tiết theo mã công trình tơng tự
TK 154
- Công ty sử dụng 2 TK ngoài bảng kế toán: 004 và 009
Công ty chủ yếu sử dụng các TK sau: 111, 112, 131,133, 138, 139, 141, 142,
152, 153, 154, 211, 213, 214, 228, 241, 331, 333, 335, 336, 338, 411, 414, 415,
416, 421, 431, 511, 515, 531, 621, 622, 623, 627, 632, 642, 711, 811, 911
2.3. Hệ thống sổ sách
Công ty hạch toán theo hình thức sổ Nhật ký chung với sự giúp đỡ của phần
mềm máy tính CADS
Các sổ tổng hợp bao gồm: Sổ Nhật ký chung, sổ cái các TK.
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các TK, sổ giá thành công trình, sổ chi tiết theo hạng mục
công trình, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi Ngân hàng, sổ chi tiết công nợ
theo từng đối tợng, sổ chi tiết theo TK có mã, các bảng kê, bảng tổng hợp chi tiết.

-Các báo cao tài chính
In các dữ liệu và lu trữ
Khoá sổ chuyển sang kì sau
Công ty sử dụng hệ thống báo cáo ban hành theo quyết định số 167/2000/QĐ-
BTC ngày 25/10/2000 và sửa đổi theo thông t số 89/2002/TT-BTC ngày
09/10/2002 của Bộ Tài Chính
- Hệ thống báo cáo của Công ty gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN)
+Báo cáo lu chuyển tiền tệ (mẫu B03-DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN)
- Một số báo cáo quản trị phục vụ nội bộ doanh nghiệp
Các báo cáo quản trị cung cấp thông tin về tình hình công nợ, khả năng thanh
toán, tình hình tạm ứng cho các Đội thi công: Báo cáo thanh toán tạm ứng của
các Đội đối với Công ty, báo cáo về công nợ của khách hàng, báo cáo về tình
hình sử dụng vật t, báo cáo về tình hình sử dụng hoá đơn, báo cáo thuế
1. Nội dung tổ chức kế toán một số phần hành tại
Công ty
1. Tổ chức hạch toán Tài sản cố định (TSCĐ)
1.1. Hệ thống chứng từ:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ do sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Các chứng từ về KH TSCĐ (Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ)
1.2. Hệ thống tài khoản
Để phản ánh tình hình biến động TSCĐ, Công ty sử dụng các TK sau:
- TK 211 TSCĐ hữu hình: theo dõi giá trị hiện có và tình hình tăng
giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của Công ty theo nguyên giá

TS thừa không rõ nguyên nhân1.3. Hệ thống sổ sách
+ Hạch toán chi tiết:
- Sổ TSCĐ: Dùng để phản ánh, cung cấp thông tin về từng loại TSCĐ
- Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng: Mỗi bộ phận của Công ty (các phòng
ban, các Đội thi công) mở 1 sổ chi tiết này để theo dõi TSCĐ
- Sổ chi tiết các TK 211, 214
+ Hạch toán tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái các TK 211, 214
Quy trình ghi sổ:
15
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
TK211,TK214
Bảng cân đối số PS
Sổ chi tiết
TK211,TK214
Sổ tài sản cố định
2. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu (NVL), công cụ dụng cụ (CCDC)
2.1. Hệ thống chứng từ:
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuât kho
- Phiếu nhập kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất vật t theo hạn mức
- Biên bản kiểm nghiệm vật t
- Thẻ kho (mở cho mỗi loại vât t)

khi kiểm kê kho
2.3. Hệ thống sổ sách
+ Hạch toán chi tiết:
- Thẻ kho: Mở cho từng thứ vật t và theo từng kho
- Sổ chi tiết vật liệu: Mở theo từng kho tơng ứng với Thẻ kho
- Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn vật liệu
+ Hạch toán tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái các TK 152, 153
Quy trình ghi sổ
3. Tổ chức hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
3.1. Hệ thống chứng từ
Chứng từ ngời lao động gồm có:
- Các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, sa thải, nghỉ hu, khen th-
ởng
17
Chứng từ gốc
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái
TK152, TK153
Bảng cân đối số PS
Báo cáo tài chính
Sổ chi tiết
TK152, TK153
Bảng tổng hợp nhập-
xuất-tồn vật liệu
- Các chứng từ phản ánh thời gian lao động: Bảng chấm côngCác
chứng từ phản ánh kết quả lao động: phiếu giao nộp sản phẩm, biên
bản kiểm tra chất lợng sản phẩm- công việc hoàn thành
Chứng từ phản ánh tiền lơng và các khoản thu nhập khác:

Khấu từ khoản tạm ứng thừa Tiền lơng, tiền thởng phải trả cho
nhân viên phân xởng
TK 338 TK 642
Thu hộ cho cơ quan khác Tiền lơng, tiền thởng phải trả cho
18
hoặc giữ hộ ngời lao động nhân viên quản lý doanh nghiệp
TK 431
Tiền thởng từ quỹ khen thởng
phải trả cho ngời lao động
TK 338.3
BHXH phải trả cho ngời lao động
Phơng pháp hạch toán các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ đợc khái quát qua sơ
đồ sau:
TK 111, 112 TK 3382, 3383, 3384 TK 621
Nộp cho cơ quan quản lý quỹ Trích theo tiền lơng của lao động
trực tiếp tính vào chi phí
TK 334 TK 627
BHXH phải trả cho ngời lao động Trích theo tiền lơng của nhân viên
trong doanh nghiệp phân xởng tính vào chi phí
TK 111, 112, 152 TK 642
Chi tiêu KPCĐ tại doanh nghiệp Trích theo tiền lơng của nhân viên
quản lý doanh nghiệp tính vào chi phí
TK 334
Trích theo tiền lơng của ngời
lao động tính vào chi phí
TK 111, 112

Nhận tiền cấp bù của quỹ BHXH
19
3.3. Hệ thống sổ sách

4.2. Hệ thống tài khoản
- TK 621 Chi phí NVL trực tiếp
- TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công. TK này có các TK cấp 2 chi tiết
theo khoản mục chi phí
- TK 627 Chi phí sản xuất chung
- TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- TK 632: Tính giá thành sản phẩm
Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm đợc khái quát qua sơ đồ
sau:
TK 154
TK 621 TK 152, 111
Chi phí NVL trực tiếp Các khoản ghi giảm chi phí
TK 622
Chi phí nhân công trực tiếp
TK 632
TK 623
Chi phí sử dụng máy thi công Giá thành thực tế
TK 627
Chi phí sản xuất chung
4.3. Hệ thống sổ sách
+ Hạch toán chi tiết:
21
- Sæ chi tiÕt c¸c TK 621, 622, 623, 627 theo tõng lo¹i s¶n phÈm, tõng
®èi tîng…
- Sæ tæng hîp chi phÝ s¶n xuÊt…
+ H¹ch to¸n tæng hîp:
- Sæ NhËt ký chung
- Sæ c¸i c¸c TK 621, 622, 623, 627, 154…
22

TK621,TK622,TK623
Bảng tổng hợp chi
phí thi công
c 12 tầng OCT2 Bắc Linh Đàm (có mã công trình là SN04) do đội thi công số
4 phụ trách xây dung làm minh hoạ.
2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CPNVLTT)
NVL trong công ty bao gồm những loại sau:
- NVL chính: là NVL tham gia cấu thàng công trình: xi măng, cát, sắt
thép, gạch ngói
- NVL phụ: Sơn, ve, đinh, dây buộc, phụ gia
Ngoài ra còn một số NVL khác nh vôi vữa, sắt vụn, gỗ vụn các thiết bị
xây dung cơ bản nh: kèo, cột tấm panel đúc sẵn phục vụ thi công công trình
Công tác thu mua NVL phục vụ thi công tại INCOMEX do các Đội trực
tiếp thực hiện. Công ty chỉ giám sát ứng vốn cho các Đội thi công theo từng công
trình các Đội đợc giao. Do đó NVL thờng đợc mua ngoài theo dự toán thi công
vừa đủ để thi công công trình trong kỳ và đợc xuất thẳng từ kho ngời bán đến
chân công trình
Việc lập dự toán NVL đợc thực hiện nh sau:
Phòng kỹ thuật tính toán lập dự toán khối lợng NVL, Phòng Tài chính- kế
toán áp giá và tính giá trị NVL. Sau đó ban Giám đốc Công ty kết hợp các phòng
ban tiến hành kiểm tra, đánh giá, phân tích và duyệt dự án NVL dùng thi công
công trình.
Đặc điểm quá trình hạch toán:
Căn cứ vào tiến độ thi công và dự toán chi phí NVL phục vụ thi công Kế
toán Đội lập thủ tục tạm ứng thu mua NVL. Theo yêu cầu của Công ty thủ tục
tạm ứng thu mua NVL bao gồm giấy yêu cầu mua NVL và giấy đề nghị tạm
ứng (mẫu chứng từ số 01)
Giá mua NVL đợc xác định theo giá thực tế nh sau:
Giá mua NVL Giá mua Chi phí Chi phí
phục vụ = ghi trên + + vận chuyển

Mẫu số: 0101063327
Đơn vị: Đội xây dựng số 4, Công ty Đầu t Xây dựng và Xuất nhập khẩu Hà Nội.
Địa chỉ: Số 26 Yết Kiêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0101043264
STT Tên hàng hoá và dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
01 Xi măng Tấn 29 765.000 22.185.000
Tổng cộng tiền hàng 22.185.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 2.218.500
Tổng cộng thanh toán 24.403.500
Bằng chữ: Hai mơi t triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm đồng chẵn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
25

Trích đoạn Hoàng Đình Cờng 19 52.500 997 Máy trộn bê tông CP khác bằng tiền phục vụ MTC Tổng hợp chi phí sản xuất
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status