Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả trong doanh nghiệp thương mại tại Công ty TNHH Xuân Lộc. - Pdf 52

1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước ta là một nền kinh tế hàng hoá vận động theo cơ chế thị
trường. Do đó quan hệ hàng hoá tiền ngày càng được mở rộng và phát triển. Các
doanh nghiệp dù ở thành phần kinh tế nào hoạt động dưới hình thức nào cũng
phải thực hiện tốt công tác bán hàng và xác định kết quả.
Thực hiện tốt công tác bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh là vấn
đề vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp hiện nay. Bởi vì nếu thực hiện tốt
công tác bán hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh thì các doanh nghiệp mới
hoàn thành nhiệm vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Vấn đề bán hàng hoá không chỉ là sự quan tâm của các doanh nghiệp mà
còn là mối quan tâm của người tiêu dùng, của xã hội nói chung. Chính vì nhận
thức được tầm quan trọng của vấn đề này nên trong thời gian thực tập tại Công
ty TNHH Xuân Lộc em đã quyết định chọn Đề tài: "Tổ chức kế toán bán hàng
và xác định kết quả trong doanh nghiệp thương mại tại Công ty TNHH Xuân Lộc"
. Chuyên đề gồm ba phần chủ yếu sau:
Phần 1: Những lý luận cơ bản về kế toán bán hàng hoá và xác định kết quả
trong các doanh nghiệp thương mại.
Phần 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty
TNHH Xuân Lộc.
Phần 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng hoá và xác
định kết quả tại Công ty TNHH Xuân Lộc.
1
1
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
PHẦN I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN
BÁN HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là chênh lệch giữa tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ như chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua với số lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ, bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Chiết khấu thanh toán: là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do
người mua thanh toán tiền trước thời hạn theo hợp đồng.
- Giá vốn hàng bán: là giá trị vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã
tiêu thụ hoặc cung cấp.
- Kết quả tiêu thụ: là kết quả cuối cùng của việc tiêu thụ thành phẩm trong
doanh nghiệp, được thể hiện bằng các chỉ tiêu lãi hoặc lỗ trong một kỳ nhất định.
- Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán.
* Điều kiện xác định doanh thu:
Chỉ ghi nhận doanh thu trong kỳ kế toán khi thoả mãn đồng thời các điều kiện
ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền
bản quyền, tiền cổ tức và lợi nhuận được quy định tại điểm 10, 16, 24 của chuẩn
mực doanh thu và thu nhập khác (Quyết định Số 149/2001/QĐ-BTC ngày
31/12/2001 của Bộ Tài chính) và các quy định của chế độ kế toán hiện hành. Khi
không thoả mãn các điều kiện ghi nhận doanh thu.
3
3

4
4
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
số hàng hoá này chính thức coi là bán hàng thì khi đó doanh nghiệp bán hàng
mất quyền sở hữu về số hàng đó. Phương thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ.
1.2.2. Phương thức bán hàng chuyển hàng chờ chấp nhận:
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho
để chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc đi thuê ngoài đến
địa điểm đã ghi trong hợp đồng. Chi phí vận chuyển này do bên nào chịu tuỳ
thuộc vào sự thoả thuận của hai bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng
gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi người mua thông báo đã
được nhận hàng và chấp nhận thanh toán thì số hàng đó được coi là tiêu thụ,
doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu. Chứng từ trong trường hợp này là hoá
đơn GTGT hoặc hoá đơn kiêm phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập, chứng từ
này được lập thành 4 liên: 1 liên gửi cho người mua, 2 liên gửi cho phòng kế
toán để làm thủ tục thanh toán, 1 liên thủ kho giữ.
1.2.3. Phương thức bán hàng qua đại lý (ký gửi):
Hàng hoá gửi đại lý bán hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và
chưa được coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ chấp nhận thanh toán khi bán được
hàng thì doanh nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa
hồng. Khoản tiền này được coi như một phần chi phí bán hàng và được hạch
toán vào tài khoản bán hàng. Doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ mà
không được trừ đi phần hoa hồng trả cho bên nhận đại lý.
1.2.4. Phương thức bán hàng trả góp:
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng
chuyển giao được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lượng hàng
đó. Người mua sẽ trả làm nhiều lần theo hợp đồng ban đầu và giá bán bao giờ
cũng cao hơn giá bán theo phương thức thông thường. Phần chênh lệch này
chính là tiền lãi phát sinh do khách hàng trả chậm, trả nhiều lần, số tiền lãi được

đảm bảo sự cân đối sản xuất trong từng ngành. Khi quan hệ đối ngoại đang phát
triển mạnh mẽ thì việc bán hàng hoá của mỗi doanh nghiệp có thể tạo nên uy tín
của đất nước trên trường quốc tế, góp phần tạo nên sự cân đối của cán cân thanh
toán quốc tế. Chính vì bán hàng có ý nghĩa quan trọng như vậy nên đòi hỏi
6
6
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ quá trình này để không ngừng nâng cao lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
2. Yêu cầu quản lý bán hàng hoá và xác định kết quả bán hàng:
Việc bán hàng hoá liên quan đến từng khách hàng, từng phương thức thanh
toán, bán hàng, từng loại hàng hoá nhất định, do đó công tác quản lý bán hàng
hoá phải đạt được các yêu cầu sau.
- Phải nắm bắt theo dõi chính xác khối lượng hàng hoá, giá thành, giá bán
của từng loại hàng hoá được xem là tiêu thụ.
- Phải quản lý chặt chẽ từng phương thức bán hàng, từng cách thức thanh
toán đồng thời theo dõi tình hình thanh toán công nợ của khách hàng để có biện
pháp thu hồi vốn đầy đủ kịp thời.
- Theo dõi chặt chẽ các trường hợp làm giảm doanh thu bán hàng như:
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế đối với ngân sách Nhà nước.
3. Nhiệm vụ kế toán bán hàng hàng hoá và xác định kết quả bán hàng:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời khối lượng và hàng
hoá bán ra và giá vốn chính xác của từng loại mặt hàng nhằm xác định đúng kết
quả kinh doanh nói chung hoặc từng loại hàng hoá, nhóm hàng hoá, hàng hoá
nói riêng, các khoản CPBH, CPQLDN, cũng như phân bổ chúng cho phù hợp
với các đối tượng có liên quan.
- Cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ cho ban lãnh đạo doanh nghiệp
quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua việc ghi

cho người bán
+
Thuế nhập khẩu,
TTĐB (nếu có)
Chi phí thu mua
hàng hoá phân bổ
cho hàng bán ra
=
Chi phí thu mua
hàng hoá phân bổ
cho hàng bán ra
+
Khoản hao hụt phát
sinh trong quá trình
thu mua
Trị giá vốn hàng xuất bán được tính theo các bước sau:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế (giá thực tế) của hàng xuất bán trong kỳ.
+ Phương pháp giá thực tế đích danh (tính trực tiếp): Phương pháp này
thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô NVL
nhập kho, vì vậy khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh
của lô đó.
+ Phương pháp Nhập trước - Xuất trước (FIFO).
8
8
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Theo phương pháp này, NVL được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở giá
định là lô NVL nào nhập vào kho trước sẽ được xuất dùng trước, vì vậy lượng
NVL xuất kho thuộc lần nhập nào thì tính theo giá thực tế của lần nhập đó.
+ Phương pháp Nhập sau - Xuất trước (LIFO).

Đơn giá NVL nhập
kho lần cuối
Giá thực tế
NVL xuất kho
=
Giá thực tế
NVL nhập kho
+
Giá thực tế
NVL tồn kho
đầu kỳ
+
Giá thực tế
NVL tồn kho
cuối kỳ
+ Phương pháp giá hạch toán.
Giá thực tế = Hệ số giá x Giá hạch toán
9
9
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
NVL xuất kho NVL NVL xuất kho
Hệ số giá NVL
Gtt NVL tồn kho đầu kỳ + Gtt NVL nhập kho trong kỳ
Ght NVL tồn kho đầu kỳ + Ght NVL nhập kho trong kỳ
Bước 2: Phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất bán.
Chi phí mua
hàng phân bổ
cho hàng xuất
bán trong kỳ

1. Yêu cầu đối với kế toán bán hàng hoá:
* Chứng từ sử dụng:
Bao gồm những chứng từ chủ yếu sau:
- Phiếu nhập kho.
- Phiếu xuất kho.
- Biên bản kiểm kê.
- Hoá đơn GTGT.
- Hoá đơn bán hàng thông thường (nếu có).
Ngoài các chứng từ sử dụng bắt buộc thống nhất theo quy định của Nhà
nước, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế toán có tính chất
hướng dẫn hoặc chứng từ kế toán đặc thù tự in (nếu được phép của Bộ tài chính
10
10
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hoặc Tổng cục thuế) tuỳ thuộc vào điề kiện cụ thể của doanh nghiệp về lĩnh vực
hoạt động, thành phần kinh tế và các hình thức sở hữu khác nhau.
2. Kế toán tổng hợp bán hàng hoá:
2. 1. Kế toán bán hàng - Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Tuỳ theo phương thức, hình thức bán hàng, kế toán tiêu thụ sử dụng các chứng
từ kế toán sau:
- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn tự in, chứng từ đặc thù - Bảng
kê bán lẻ, Giấy báo có của ngân hàng.
Tài khoản sử dụng: Để phản ánh các tài khoản liên quan tới giá bán, doanh
thu, các khoản ghi giảm doanh thu về bán hàng cùng với doanh thu thuần về bán
hàng, kế toán sử dụng các tài khoản sau đây.
* KT 156 "Hàng hoá": Dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hoá tại kho, tại
quầy, chi tiết theo từng kho, quầy, từng loại, nhóm hàng hoá.

* Trình tự hạch toán:
TK 111, 112, 131
TK 1532, 156
TK 632
TK 911
TK 1532, 156
TK 632
TK 911
TK 511, 512
TK 511, 512
Trị giá vốn t.tế
hàng đã tiêu thụ
KC trị giá vốn
của hàng tiêu thụ
TK 911
KC trị giá vốn
TK3332
Thuế TTĐB, XK
phải nộp
TK 532, 531,521
K/C CKTM,
giảm giá
K/C DTT để xác
định kết quả
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Sơ đồ khái quát quá trình hạch toán bán buôn theo phương thức
tiêu thụ trực tiếp:
12
12

TK 156, 1532
TK 632
TK 911
TK 157
Giá vốn
HGB
Giá vốn
HGB đã t.thụ
K/C. Giá
vốn cuả hàng t.thụ
TK 511, 512
TK 111, 112, 131
TK 3332
Thuế TTĐB
XK p.nộp
K/C CKTM,
giảm giá …
KC DTT để xác
định kết quả

Thuế GTGT đầu ra p.nộp
D. thu bán
hàng
14
TK 531,532,521
14
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
15
TK 33311

K/C tổng CF
trong quá trình môi giới
K/C DTT để xác
định kết quả
Tổng số hoa
hồng được hưởng
TK 33311
Thuế GTGT
đầu ra phải nộp
16
16
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
17
17
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bán lẻ:
Hàng ngày căn cứ vào báo cáo hàng hoặc bảng kê hàng bán, giấy nộp tiền kế
toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 113: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu hàng bán theo báo cáo
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT đầu ra
Trường hợp nộp tiền thừa hoặc thiếu so với báo cáo. Số tiền thừa được phản
ánh vào bên Có TK 3381, số tiền thiếu được phản ánh vào bên Nợ TK 1381. Khi
xác định được nguyên nhân sẽ xử lý trên 2 TK này.
Sơ đồ khái quát quá trình hạch toán bán lẻ.
TK 156
Gvốn t.tế
hàng đã tiêu thụ

2. Phản ánh giá bán trả góp, trả chậm theo hoá đơn GTGT:
Nợ TK 111, 112: số tiền người mua t.toán lần đầu tại thời điểm mua
Nợ TK 131: Tổng số tiền người mua còn nợ.
Có TK 511: Doanh thu nếu bán thu tiền một lần
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp trên doanh thu 1 lần
Có TK 338 (3387): Tổng số lợi tức trả chậm, trả góp
Cuối kỳ tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán để xác định
kết quả tương tự như các phương thức tiêu thụ khác.
Sang kỳ kinh doanh tiếp sau phản ánh số tiền khách hàng thanh toán:
Nợ TK 111, 112
19
TK 532,521
TK 3331
TK 1381
19
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Có TK 131 (người mua)
Trong các kỳ kinh doanh tiếp sau kết chuyển số lãi trả chậm, trả góp tương
ứng với từng kỳ kinh doanh.
Nợ TK 338 (3387): Ghi giảm doanh thu
Có TK 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính về lãi trả góp,
trả chậm.
TK 156
Giá vốn t.tế hàng
đã tiêu thụ
TK 632
K/C giá vốn của
hàng tiêu thụ
TK 911

Khi hàng
giao đại lý đã
bán được
TK632
K/c giá vốn
hàng bán
TK911
K/c Doanh
thu thuần
TK511
Giá bán
TK641
Không có thuế
Tiền
Hoa hồng trả đại lý
TK3331
TK133
Thuế
của tiền hoa hồng
TK111, 112,131
Số còn lại
phải thu của đại lý
21
21
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giá bán
Có thuế
Hàng giao đại lý
Không bán được

TK111, 112, 331
(2)
TK 611
(4)
TK 632
TK 156, 157, 151
(1)
(3)
(1) : Kết chuyển hàng hoá tồn đầu kỳ.
(2) : Mua hàng hoá nhập kho.
23
23
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
(3) : Kết chuyển hàng hoá tồn cuối kỳ.
(4) : Giá vốn hàng hoá xuất bán trong kỳ.
- Hạch toán doanh thu tiêu thụ:
Sơ đồ hạch toán
TK532, 531
K/c giảm giá hàng bán
Doanh thu hàng bán bị trả lại
TK511, 512
TK 3331
Thuế VAT phải nộp
TK111, 112, 131, 1368
Thanh toán
(cả VAT)
TK 911
TK 133
Thuế VAT được khấu trừ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status