KếT QUả ĐáNH GIá Về SINH TRƯởNG, PHáT TRIểN Và KHả NĂNG TạO BỏNG CủA NGÔ Nổ TạI VùNG GIA LÂM Hà NộI - Pdf 54

Tp chớ Khoa hc v Phỏt trin 2010: Tp 8, s 3: 384 - 392 TRNG I HC NễNG NGHIP H NI384

KếT QUả ĐáNH GIá Về SINH TRƯởNG, PHáT TRIểN V KHả NĂNG TạO BỏNG
CủA NGÔ Nổ TạI VùNG GIA LÂM H NộI
The Results on Evaluation of Agronomical Characteristics, Yields and
Pop indicator of Popcorn Lines in Gialam District, Hanoi, Vietnam
Nguyn Vn Cng, Nguyn Vn Lc

Khoa Nụng hc, Trng i hc Nụng nghip H Ni
a ch email tỏc gi liờn lc:
Ngy gi ng: 02.02.2010; Ngy chp nhn: 5.03.2010
TểM TT
Thớ nghim ỏnh giỏ 21 dũng ngụ n (S
3
) c b trớ tun t khụng nhc li, tin hnh ti vựng
Gia Lõm - H Ni, v thu - ụng 2009. Kt qu cho thy, ngụ n phớa Bc Vit Nam, cú thi gian
sinh trng t 102 - 125 ngy; chiu cao cõy 123,5 - 198,5 cm; s lỏ trung bỡnh 14,4 - 18,8 lỏ; s bp
trờn cõy 1 - 2 bp; chiu di bp 10,0 - 20,5 cm; ng kớnh bp 1,5 - 3,8 cm; s hng ht/bp dao
ng t 10,0 - 16,0 hng; s ht/hng 12,4 - 32,0. Cỏc dũng ngụ n cú 2 dng ht chớnh l trũn u v
nhn u. Mu ht ch yu l trng, vng v tớm. Nng su
t ca cỏc dũng ngụ n khụng cao (8,6 - 42,5
t/ha), trong ú dũng No21 (ngụ n Tõy Nguyờn) cú nng sut cao nht. Mt s dũng cú kh nng n
tt l No21, No3, No14, No18, No19. Dũng No21 cú n tt nht (100%).
T khoỏ: Ch s chn lc, n, ngụ n, ngun gen ngụ, Vit Nam.

SUMMARY
A total of 21 newly developed inbred lines (S
3

khi đó việc nghiên cứu ngô nổ hầu nh cha
có, thậm chí cha thấy ti liệu nghiên cứu
chính thức về ngô nổ lai.
Kt qu ỏnh giỏ v sinh trng, phỏt trin v kh nng to bng ca ngụ n ti vựng Gia Lõm - H Ni
385
Nghiên cứu ny nhằm cung cấp thông
tin khoa học v góp phần duy trì, bảo tồn
nguồn gen ngô nổ, phục vụ công tác chọn tạo
những giống lai ngô nổ trong thời gian tới.
2. VậT LIệU V PHƯƠNG PHáP
NGHIÊN CứU
2.1. Vật liệu
Vật liệu gồm 21 dòng ngô nổ đang chọn
tạo từ những nguồn thu thập từ các địa điểm
khác nhau * (Bảng 1).
2.2. Phơng pháp
Thí nghiệm đợc bố trí tuần tự theo
phơng pháp bố trí thí nghiệm đánh giá tập
đon dòng, mỗi công thức gieo 4 hng, mỗi
hng di 5 m, với khoảng cách gieo 65 x 25
cm, tại khu đất thí nghiệm của Bộ môn Di
truyền v Chọn giống Cây trồng, Trờng Đại
học Nông nghiệp H Nội, vụ thu đông năm
2009. Bón phân, chăm sóc v các chỉ tiêu
theo dõi thực hiện theo Quy phạm 10TCN -
341- 2006. Mỗi công thức thí nghiệm đo đếm
10 cây/một hng.
Bảng 1. Các dòng ngô nổ đợc thu thập để tiến hnh chọn tạo
TT
Tờn

ớt, u trũn
4 No4 M
1-4

Nguyn Vit Long,
HNN H Ni
M i hc Nụng nghip H Ni Tớm sc, u trũn
5 No5 M
2-1

Nguyn Vit Long,
HNN H Ni
M i hc Nụng nghip H Ni
Vng nht, u
trũn
6 No6 M
2-2

Nguyn Vit Long,
HNN H Ni
M i hc Nụng nghip H Ni Vng, u trũn
7 No7 MM
3

Ngụ Th Hi Xuyờn,
HNN H Ni
Mờhico i hc Nụng nghip H Ni Tớm nht, u trũn
8 No8 MM
4


14 No14 Q
2
X08 Vin Ngụ Quc gia Vin NC Ngụ Vin nghiờn cu Ngụ Vng, u trũn
15 No15 Q
2
T07 Vin Ngụ Quc gia Vin NC Ngụ Vin nghiờn cu Ngụ Vng, u trũn
16 No16 Q
2
X08 Vin Ngụ Quc gia Vin NC Ngụ Vin nghiờn cu Ngụ Vng, u trũn
17 No17 Q
5
X08 Vin Ngụ Quc gia Vin NC Ngụ Vin nghiờn cu Ngụ Vng, u trũn
18 No18 Q
5
T07 Vin Ngụ Quc gia Vin NC Ngụ Vin nghiờn cu Ngụ Vng, u trũn
19 No19 Q
10
T07 Vin Ngụ Quc gia Vin NC Ngụ Vin nghiờn cu Ngụ Vng, u trũn
20 No20 Q
78
T06 Vin Ngụ Quc gia Vin NC Ngụ Vin nghiờn cu ngụ Vng, u trũn
21 No21 TN1
Nguyn Vn Cng
HNN H Ni
Tõy Nguyờn i hc Nụng nghip H Ni Vng, u nhn
* 21 dũng ny cú i t phi thp (S3)
Nguyn Vn Cng, Nguyn Vn Lc
386
Thực hiện nổ ngô theo phơng pháp gây
nóng hạt, bừng tẩm dầu thực vật sôi. Hạt

ngy (No10).
3.2. Hình thái cây, bông cờ v bắp của
21 nguồn ngô nổ
Mu sắc thân, lá của 21 nguồn ngô nổ
gồm 2 loại chủ yếu (Bảng 3): 1) loại thân
mu tím hoặc tím nhạt (No7, No4); 2) loại
thân m
u xanh gồm 14 dòng hạt tròn, còn lại
l dẹt (5 dòng). Tám dòng với góc lá hẹp còn
lại l các dòng có góc lá rộng. Cá biệt, 2 dòng
có từ 2 đến 4 nhánh trên cây. Số lá của 21
nguồn ngô nổ biến động trong khoảng 14,4
18,8 l, nhiều nhất 18,8 lá (No21), ít nhất
14,4 lá (No18). Chiều cao cây của 21 nguồn
biến động trong khoảng 123,5 - 198,5 cm,
thấp nhất l No12 (123,5 cm) v cao nhất l
No20 (198,5 cm). Chiều cao đóng bắp dao
động từ 56,0 - 112,7 cm, cao nhất l No19
(112,7 cm), thấp nhất l No1 (56,0 cm).
Bảng 2. Thời gian sinh trởng của 21 nguồn ngô nổ
(vụ thu đông 2009 tại Gia Lâm - H Nội)
STT Dũng
Gieo - Mc
(ngy)
Gieo - Tr c
(ngy)
Gieo-Tung phn
(ngy)
Gieo- Phun rõu
(ngy)

(vụ thu đông 2009 tại Gia Lâm - H Nội)
Chiu cao
cõy
(cm)
Chiu cao
úng bp
(cm)
S lỏ
LAI chớn sa
(m
2
lỏ/m
2

t)
TT Dũng
TB CV% TB CV%
Mu
sc
thõn lỏ
TB CV% TB CV%
Hỡnh
dng
thõn
Gúc lỏ
S
nhỏnh
1 No 1 175,5 3,7 56,0 4,9 Xanh 17,8 2,5 1,62 3,6 Trũn, cao Rng 0
3 No 3 169,5 4,2 56,5 4,2
Tớm

13,3 - 35,5 cm, di nhất l No7 (35,5 cm),
ngắn nhất l No18 (13,3 cm).
Đánh giá số lợng hạt phấn ngô bằng
kính lúp v kính hiển vi cho thấy, 4 dòng có
lợng hạt phấn ít l No2, No9, No11, No18.
Các dòng còn lại đều có lợng hạt phấn từ
trung bình đến nhiều (Bảng 4).
Đánh giá khả năng phun râu cho thấy
các dòng độ đồng đều v lợng râu nhiều
(Bảng 4) l dòng No7, No20, No21; các dòng
còn lại từ mức ít đến trung bình.
Bảng 4 cho thấy, độ che phủ lá bi đều ở
mức độ kín đến rất kín (điểm 1 - 2). Chiều
di bắp của 21 nguồn ngô nổ biến động trong
khoảng 10 - 20,5 cm. Hơn 90% dòng ngô nổ
có chiều di bắp ngắn hơn 15 cm, đây l đặc
điểm rất bất lợi cho năng suất của ngô nổ.
Dòng No7 có bắp di nhất (20,5 cm), ngợc
lại dòng No4 có bắp ngắn nhất (9,2 cm).
Đờng kính bắp của 21 nguồn ngô nổ biến
động trong khoảng 1,5 - 3,8 cm, trong đó
dòng No18 (1,5 cm) l nhỏ nhất, lớn nhất ở
dòng No7 (3,8 cm). Hạt của 21 nguồn ngô nổ
chủ yếu có ba mu: trắng, vng v tím, đa số
có mu vng; mu tím có 3 dòng (No4, No7,
No8); mu trắng sữa có 2 dòng (No1, No3).
Có 2 dạng hạt chính trong số 21 nguồn ngô
nổ l tròn đầu v nhọn đầu, trong đó No21,
No12 nhọn đầu, còn lại các dòng đều tròn
đầu. Đây l đặc điểm đặc biệt của dòng ngô

8 No 8 26,3 11,0 12,5 3,3 1 Tớm nht Trũn u
9 No 9 28,7 9,2 - - - -
10 No 10 29,2 8,2 12,3 3,0 1 Vng nht Trũn u
11 No 11 31,6 9,0 15,3 3,5 2 Vng cam Trũn u
12 No 12 24,3 13,6 13,5 3,5 1 Vng m Nhn u
13 No 13 35,2 19,2 12,3 2,0 1 Vng nht Trũn u
14 No 14 29,5 15,2 11,0 2,6 2 Vng cam Trũn u
15 No 15 29,5 13,4 12,2 1,8 1 Vng nht Trũn u
16 No 16 24,2 16,8 11,5 1,7 1 Vng nht Trũn u
17 No 17 30,8 23,2 12,3 3,4 1 Vng nht Trũn u
18 No 18 13,3 9,2 10,3 1,5 2 Vng nht Trũn u
19 No 19 35,0 16,0 14,3 3,2 1 Vng cam Trũn u
20 No 20 31,1 19,8 11,7 2,9 1 Vng nht Trũn u
21 No 21 30,2 13,2 13,7 3,0 1 Vng cam Nhn u

3.3. Mức độ nhiễm một số sâu hại chính
v tỷ lệ đổ rễ của 21 nguồn ngô nổ
Mức độ nhiễm sâu đục thân (Pyrausta
nubilalis) nghiêm trọng ở 2 giai đoạn: 1) Khi
ngô đợc 7 - 9 lá; 2) giai đoạn chín sáp, từ
nhẹ đến nặng (Bảng 5), biến động trong
khoảng 4,0 - 44,5 %. Dòng bị nhiễm cao nhất
l No5 (44,5%) v thấp nhất l No7 (4,0 %).
Hầu hết các dòng ngô nổ không nhiễm bệnh
đốm lá (Helminthosporium turicium) v
bệnh khô vằn (Hypochus sesdcci shirai) hoặc
có nhng không đáng kể (điểm 1).
Đa số các dòng có tỷ lệ đổ rễ thấp (Bảng
4), một số dòng không bị đổ rễ nh No1, No3,
No4, No8 nhng dòng No7 có tỷ lệ đổ rễ


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status