Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố hồ chí minh - Pdf 55

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


LƢƠNG THANH PHƢƠNG NAM

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN
NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


LƢƠNG THANH PHƢƠNG NAM

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN
NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƢƠNG


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
CHƢƠNG 01: TỔNG QUAN VÀ GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ... 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3
1.2.2. Các câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................ 4
1.3.2. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................................ 4
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 4
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 5
1.4.1. Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 5
1.4.2. Nghiên cứu định lƣợng ..................................................................................... 5
1.5. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................... 6
1.6. Kết cấu dự kiến của luận văn ............................................................................ 6
Tóm tắt chƣơng 01 ...................................................................................................... 7
CHƢƠNG 02: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ M
2.1. L

H NH NGHIÊN CỨU ...................... 8

uận về thanh toán quốc tế ........................................................................... 8

2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế và phƣơng thức thanh toán quốc tế ................... 8
2.1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng.............................................. 8
2.2. Dịch vụ thanh toán quốc tế của các ngân hàng ............................................. 13
2.3. Lý thuyết hành vi mua của tổ chức ................................................................ 17




3.3. Phân t ch dữ iệu............................................................................................... 42
Tóm tắt chƣơng 03 .................................................................................................... 45
CHƢƠNG 04: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................ 46
4.1. Mô tả mẫu ......................................................................................................... 46
4.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s A pha ................................................... 49
4.3. Phân tích EFA .................................................................................................. 55
4.4. Phân tích hồi quy .............................................................................................. 62
4.4.1. Phân tích ma trận hệ số tƣơng quan ................................................................ 62
4.4.2.Phân tích hồi quy tuyến tính............................................................................. 64
4.4.3.Kiểm tra sự vi phạm các giả định hồi quy ....................................................... 66
Tóm tắt chƣơng 04 .................................................................................................... 71
CHƢƠNG 05: NHỮNG HÀM Ý TỪ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, KẾT LUẬN72
5.1.Tóm tắt kết quả nghiên cứu ............................................................................. 72
5.2.Thảo luận kết quả nghiên cứu ......................................................................... 72
5.3.Hàm ý ................................................................................................................. 73
5.3.1.Kiến nghị về yếu tố “Giá cả” ........................................................................... 73
5.3.2.Kiến nghị về yếu tố “Cấp tín dụng” ................................................................. 74
5.3.3.Kiến nghị về yếu tố “Danh tiếng của ngân hàng” ............................................ 75
5.3.4.Kiến nghị về yếu tố “Hiệu quả hoạt động thƣờng ngày” ................................. 75
5.3.5.Kiến nghị về yếu tố “Sự thuận tiện” ................................................................ 77
5.3.6.Kiến nghị về yếu tố “Chất lƣợng sản phẩm dịch vụ” ...................................... 77
5.4.Hạn chế và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng ai của đề tài ............................. 78
Tóm tắt chƣơng 05 .................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO


PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 01: BẢNG CÂU HỎI ĐỊNH TÍNH

Nam
Chứng nhận chuyên gia kiểm tra
chứng từ
Ngân hàng điện tử
Phân tích nhân tố khám phá

Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu
Letter of credit
Thƣ tín dụng
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân
MBBANK
đội
NH
Ngân hàng
NNK
Nhà nhập khẩu
NXK
Nhà xuất khẩu
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài
SACOMBANK
Gòn Thƣơng Tín
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài
SHB
Gòn – Hà Nội
SWIFT
Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và
tài chính quốc tế
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Kỹ
TECHCOMBANK
Thƣơng Việt Nam

Bảng 2.1: Các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng

12

2

Bảng 3.1: Thang đo nghiên cứu

38

3

Bảng 3.2: 10 ngân hàng chiếm trên 50% thị phần thanh toán quốc
tế năm 2017

42

4

Bảng 4.1: Thang đo yếu tố “Giá cả”

50

5

Bảng 4.2: Thang đo yếu tố “Cấp tín dụng”

51

6

11

Bảng 4.8: Kiểm định KMO và Bartlett's

56

12

Bảng 4.9: Phƣơng sai giải thích

57

13

Bảng 4.10: Kết quả xoay yếu tố

58

14

Bảng 4.11: Tóm tắt kết quả nhóm yếu tố

61

15

Bảng 4.12: Ma trận hệ số tƣơng quan

63


Bảng
Hình 2.1: Mô hình hành vi mua của Webster và Wind (1972)
Hình 2.2: Mô hình các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng của
Kaynak (1991)
Hình 2.3: Mô hình các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng của
Driscoll (1999)
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu các yếu tố quyết định lựa chọn ngân
hàng của Mokhlis (2009)
Hình 2.5: Mô hình nghiên cứu các yếu tố quyết định lựa chọn ngân
hàng của Mohamad Sayuti Md. Saleh (2013)

Trang
18
21

22

22

23

6

Hình 2.6: Mô hình nghiên cứu đề xuất

31

7

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu

Hình 4.5 Đồ thị phân tán phần dƣ chuẩn hóa

66

13

Hình 4.6 Biểu đồ tần số phần dƣ chuẩn hóa

67

14

Hình 4.7 Đồ thị P-P Plot phần dƣ chuẩn hóa

68


1

CHƢƠNG 01: TỔNG QUAN VÀ GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Tại Việt Nam, từ giai đoạn 5 năm gần đây (2013 – 15/04/2018), kết quả tăng
trƣởng xuất khẩu cả nƣớc là tƣơng đối khả quan, trong đó có 3 năm tăng trƣởng 2
con số là 2014 (tăng 16.1%) năm 2017 (tăng 13.9%), riêng nửa đầu tháng 04/2018
kim ngạch xuất khẩu cả nƣớc đạt 64.41 tỷ USD tăng 22.8 % so với cùng kỳ 2017 và
cũng theo số liệu thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu của Tổng cục hải quan, tổng
kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nƣớc năm 2017 đạt 400 tỷ USD, tăng 10% so với
năm 2016. Cán cân thƣơng mại năm 2017 thặng dƣ 2.11 tỷ USD, tốc độ tăng trƣởng
xuất nhập khẩu năm 2017 đạt 21.8%, giai đoạn 2007 – 2016 đạt 15.3%. Với xu
hƣớng hội nhập ngày càng mạnh mẽ với thế giới, mặc dù thị trƣờng thế giới có

thanh toán quốc tế không chỉ đơn thuần làm tăng thu nhập của ngân hàng mà còn là
một ƣu thế nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng tài chính. Giúp ngân hàng
gia tăng ƣu thế cạnh tranh và bổ trợ các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng.
Hoạt động thanh toán quốc tế tốt sẽ bổ trợ hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu, sử
dụng thẻ, và các dịch vụ khác của ngân hàng.
Trên thế giới và tại Việt Nam có rất nhiều bài nghiên cứu phân tích các yếu
tố ảnh hƣởng đến việc lựa chọn ngân hàng của các khách hàng, nhƣng hầu hết là
các nghiên cứu mà đối tƣợng là khách hàng cá nhân, hoặc khách hàng doanh nghiệp
với các hình thức giao dịch tài khoản, thẻ hoặc lựa chọn ngân hàng chung, mà
không đi sâu cụ thể vào mảng nào, nhƣ các bài của James F. Nielsen, Rowan M.
Trayler, Bonnie M. Brown (1995) ở Australia, Apena Hedayatnia and Kamran
Eshghi (2011) ở Iran, Omo Aregbeyen, Ph.D (2011) ở Nigeria, Mohamad Sayuti
Md. Saleh (2013) ở Malaysia,... Ở Việt Nam các đề tài nghiên cứu về sự lựa chọn là
thuộc lĩnh vực chứng khoán nhƣ đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng tới hành vi lựa chọn
công ty chứng khoán của nhà đầu tƣ cá nhân trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam” của tiến sĩ Nguyễn Hoàng Giang (2016) đại học Kinh Tế Quốc dân, về để tài
thanh toán quốc tế có đề tài cấp bộ “Nghiệp vụ ngân hàng quốc tế của các ngân
hàng thƣơng mại ở Việt Nam” của PGS.TS Trần Huy Hoàng và các cộng sự (2006).
Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng với các dịch vụ
tƣơng tự nhau, việc nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân
hàng giao dịch thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu là rất cần


3

thiết. Điều này sẽ giúp các ngân hàng tìm cách tạo ra sự khác biệt trong dịch vụ
thanh toán quốc tế, đáp ứng đúng yêu cầu của các doanh nghiệp để luôn giữ vững
và phát triển thị phần thanh toán quốc tế giữa các ngân hàng, làm nên sự khác biệt
trong dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Vì những lý do trên, tác giả chọn đề tài:
“CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN NGÂN HÀNG

Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đối với quyết định lựa chọn
ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu trên địa bàn TP HCM?


4

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế
của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên trên địa bàn TP HCM.
1.3.2. Đối tƣợng khảo sát
Ngƣời có khả năng quyết định đến việc sử dụng sản phẩm của ngân hàng (có
thể là giám đốc hoặc kế toán trƣởng của doanh nghiệp) của các doanh nghiệp hiện
đang có giao dịch thanh toán quốc tế với các ngân hàng trên địa bàn TP HCM.
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực hiện khảo sát các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu trên địa bàn TP HCM từ tháng 01/2018 đến tháng 07/2018.
Phạm vi không gian:
Tính đến tháng 01/2018 Hệ thống ngân hàng Việt Nam bao gồm: 31 ngân
hàng thƣơng mại cổ phần, 4 ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc, 1 hợp tác xã, 2 ngân
hàng chính sách, 9 ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài, 2 ngân hàng liên doanh (chi
tiết sẽ đƣợc liệt kê trong phần phụ lục). Do tác giả có thời gian nghiên cứu, cũng
nhƣ khả năng tiếp cận các khách hàng của toàn bộ các ngân hàng trên còn hạn hẹp,
tác giả sử dụng phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện (Convenience sampling), đây là
phƣơng pháp chọn các phần tử dựa trên sự thuận tiện, dễ tiếp cận, dễ lấy thông tin,
lấy mẫu thuận tiện, thƣờng đƣợc dùng trong nghiên cứu khám phá, để xác định ý
nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu hoặc để kiểm tra trƣớc bảng câu hỏi nhằm
hoàn chỉnh bảng, hoặc khi muốn ƣớc lƣợng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà
không muốn mất nhiều thời gian và chi phí theo “Phƣơng pháp thu thập dữ liệu sơ

(kích thƣớc mẫu phù hợp sẽ lớn hơn 100 và kích thƣớc mẫu phải bằng ít nhất 5 lần
biến quan sát), phân tích hồi quy tuyến tính (kích thƣớc mẫu yêu cầu đƣợc đề nghị
là: n>50 +8m, trong đó: n là kích thƣớc mẫu, m là số biến độc lập, bài nghiên cứu
gồm 6 biến độc lập, bài viết nghiên cứu 10 ngân hàng, mỗi ngân hàng lựa chọn
khoảng 20 khách hàng, vậy kích thƣớc mẫu phù hợp sẽ là 200) sẽ đƣợc sử dụng
trong nghiên cứu để kiểm tra mối quan hệ giữa các biến độc lập và phụ thuộc.
Trên thế giới, các nghiên cứu về lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh
nghiệp đã đƣợc thực hiện trong thời gian dài và tại nhiều quốc gia. Tuy nhiên
nghiên cứu về quyết định lựa chọn Ngân hàng tại Việt Nam hầu hết chỉ tập trung ở
mảng tín dụng và có rất ít các nghiên cứu tập trung vào sản phẩm thanh toán quốc
tế. Vì vậy đề tài của tác giả nghiên cứu trong địa bàn TP Hồ Chí Minh với 6 yếu tố
sẽ cho ra kết quả khác, đóng góp về mặt thực tiễn nhằm cung cấp thêm thông tin
cho các ngân hàng.


6

1.5. Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Đề tài nghiên cứu đi từ thực nghiệm sẽ phần nào cho thấy
đƣợc hành vi của khách hàng doanh nghiệp trong việc lựa chọn ngân hàng cung cấp
dịch vụ thanh toán quốc tế khi mà chƣa có nhiều nghiên cứu tƣơng tự trên thế giới
và tại Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu sẽ giúp các ngân hàng thƣơng mại
trên địa bàn TP Hồ Chí Minh xác định đƣợc các yếu tố quan trọng tác động đến
quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch thanh toán quốc tế, từ đó đƣa ra chiến lƣợc
cải cách thay đổi và thiết kế sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng nhằm
khẳng định vị thế và thị phần của mình.
1.6. Kết cấu dự kiến của luận văn
Bài nghiên cứu dự kiến chia làm 5 chƣơng:
-

CHƢƠNG 02: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ M
2.1. L

HÌNH NGHIÊN CỨU

uận về thanh toán quốc tế
2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế và phƣơng thức thanh toán

quốc tế
Có rất nhiều định nghĩa về thanh toán quốc tế, một trong các định nghĩa nhƣ
sau:
Theo Đinh Xuân Trình (1996) trong cuốn “Giáo trình thanh toán quốc tế
trong ngoại thƣơng, Hà Nội” đã định nghĩa thanh toán quốc tế là việc thanh toán các
nghĩa vụ tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thƣơng mại và các
mối quan hệ khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các
nƣớc.
Theo Trầm Thị Xuân Hƣơng (2006) trong cuốn “Thanh toán quốc tế, NXB
Thống Kê”, thanh toán quốc tế là quá trình thực hiện các khoản thu chi tiền tệ quốc
tế thông qua hệ thống ngân hàng trên thế giới nhằm phục vụ cho các mối quan hệ
trao đổi quốc tế phát sinh giữa các nƣớc với nhau.
Thanh toán quốc tế khác với thanh toán trong nƣớc ở chỗ đồng tiền trao đổi
của quốc gia này lấy tiền của quốc gia khác. Vì vậy khi ký kết các hợp đồng mua
bán ngoại thƣơng các bên phải thỏa thuận với nhau lấy đồng tiền của nƣớc nào là
tiền tệ tính toán và thanh toán trong hợp đồng. Nội tệ với chức năng là phƣơng tiện
lƣu thông trong phạm vi của một quốc gia, do vậy khi ký kết các hợp đồng thƣơng
mại các bên thƣờng phải đàm phán thống nhất về việc đồng tiền nào đƣợc sử dụng
trong giao dịch thanh toán, đó có thể là đồng tiền của nƣớc bán hoặc của nƣớc mua
hay một đồng tiền phổ biến toàn cầu của nƣớc thứ ba.
2.1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng
KHÁI NIỆM

thụ gian thanh toán thực thanh toán

cầu NH phục vụ hƣởng/NXK

hiện dịch vụ chuyển NNK: rủi ro NXK bội tín

mình

tiền không có trách (không

chuyển (Beneficiary)

một số tiền nhất NH

chuyển nhiệm ràng buộc với hàng

định cho ngƣời tiền (Remitting hai bên.
thụ hƣởng theo Bank)
một địa chỉ cụ NH
thể.

giao

hàng/giao

chậm/giao

hàng

không đúng chất lƣợng/số

lƣợng, số lƣợng hàng hóa
trƣớc khi thanh toán và tận
dụng đƣợc vốn của NXK.


10

Nhờ thu (Collection)
Phƣơng

thức Ngƣời có yêu NH là ngƣời trung NXK rủi ro về hàng hóa

thanh

toán, cầu nhờ thu gian thực hiện nhận khi ngƣời NK không nhận

trong đó NXK, (Principal/dra

chứng từ, nhờ thu và hàng (Do thị trƣờng thay

sau khi hoàn wer)

thanh toán theo chỉ đổi), rủi ro về thanh toán

thành nghĩa vụ NH nhờ thu thị để hƣởng phí, NH khi NNK bội tín không
chuyển

không có trách nhiệm thanh toán để nhận hàng

giao (Remitting


uỷ thác cho NH ng bank)

dụng khi hai bên tin giao hàng/giao chậm, rủi

phục vụ mình

cậy nhau, hoặc khi ro về số lƣợng/chất lƣợng

thu hộ tiền ở

ngƣời mua có lợi thế hàng hóa (đối với nhờ thu

NNK hoặc yêu

nhất

cầu NNK ký

trƣờng.

chấp nhận trả

Việc thanh toán phụ hoặc chủ động không nhận

tiền hối phiếu

thuộc vào thiện chí hàng khi có bất lợi về thị

khi


toán mở

thƣ

tín phụ thuộc vào hợp (khó lập đƣợc BCT phù

trong đó theo dụng

đồng ngoại thƣơng.

yêu

Các NH làm việc với hợp nội dung LC và các

khách

cầu

của (Applicant)

hàng Ngƣời hƣởng nhau

trên



hợp và chứng từ phải phù
sở thông lệ, tập quán quốc tế


hƣởng

lợi thƣ tín dụng Ngƣời hƣởng lợi xuất hàng hóa (hàng hóa thực

(thƣờng
NXK)

là (advising
hoặc bank)

trình BCT phù hợp tế sai khác với mô tả trong
với các điều kiện, BCT)

chấp nhận hối NH xác nhận điều khoản quy định NH phát hành: rủi ro tín
phiếu do ngƣời (confirming

trong LC, NH phát dụng (uy tín) của NNK,

hƣởng lợi ký bank)

hành thƣ tín dụng rủi ro về tác nghiệp (kiểm

phát và thanh NH chỉ định đóng vai trò chủ động sót lỗi, sai lỗi…) và rủi ro
toán hối phiếu (nominated

trong thanh toán, có về đạo đức (BCT giả mạo)

vào ngày đáo bank)

trách

rủi ro quốc gia (NH phát
bị

cấm

chuyển

những điều kiện

ngày nhận đƣợc BCT NH thông báo: rủi ro về

và điều khoản

để xử lý BCT.

quy định trong

Thủ tục phức tạp và không đúng với thông lệ,

thƣ tín dụng.

các phí liên quan đến tập quán quốc tế…)

tác nghiệp (tác nghiệp

LC thƣờng cao do NH chiết khấu/ NH chỉ
vậy LC thƣờng đƣợc định: rủi ro tác nghiệp, rủi
sử dụng khi hai bên ro đạo đức và rủi ro tín



đƣợc niềm tin với đối tác (không để xảy ra tình trạng chƣa thanh toán nhƣng đã giao


13

bộ chứng từ), chất lƣơng dịch vụ tốt (xử lý thông báo, báo có, đƣa ra phƣơng án
hiệu quả khi có sự cố); đối với việc phát hành LC, thì uy tín ngân hàng lại càng
đƣợc thể hiện rõ, việc khách hàng lựa chọn ngân hàng có xếp hạng tín nhiệm tốt,
chƣa có lịch sử sai phạm, thì khả năng đƣợc thanh toán và thực hiện đúng cam kết
trong LC càng cao, bên cạnh đó sự thuận tiện trong việc cung cấp tín dụng, xử lý
nghiệp vụ, đa đạng sản phẩm (LC trả ngay, trả chậm, UPAS, …) càng giúp cho
khách hàng có đƣợc sự yên tâm trong quá trình thanh toán hoặc xuất trình bộ chứng
từ.
Việc cung cấp các thông tin, tƣ vấn và hỗ trợ khách hàng trong các nghiệp vụ
thanh toán là cần thiết để đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao và khó tính của doanh
nghiệp.
2.2. Dịch vụ thanh toán quốc tế của các ngân hàng
Dựa trên các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng, các ngân hàng
trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đã chào bán các sản phẩm thanh toán quốc tế.
Về nghiệp vụ giao dịch nhập khẩu:
-

Chuyển tiền hàng hóa và dịch vụ

-

Thông báo và thanh toán nhờ thu trả chậm và trả ngay

-


LC)

Ngoài các sản phẩm truyền thống, trong một số giai đoạn, các ngân hàng còn
giới thiệu thêm các sản phẩm mới với nhiều ƣu thế và lựa chọn hơn cho khách
hàng:
-

LC trả chậm thanh toán trả ngay (UPAS – Usance Payable at
sight): là loại LC trả chậm do ngân hàng phát hành theo yêu cầu
của NNK, trong đó có điều kiện Ngƣời thụ hƣởng có thể nhận tiền
ngay hoặc tại một thời điểm nhất định trong tƣơng lai từ Ngân
hàng tài trợ khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp. Vào ngày đáo hạn
của UPAS LC, khách hàng có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ giá trị
bộ chứng từ cùng các loại phí phát sinh cho ngân hàng để ngân
hàng phát hành để ngân hàng thanh toán cho Ngân hàng tài trợ.
Phân loại UPAS LC: UPAS LC thông thƣờng: Giống LC trả ngay.
MB chỉ thị cho NH tài trợ thanh toán ngay cho Ngƣời thụ hƣởng
khi xuất trình bộ chứng từ phù hợp. UPAS LC đặc biệt: Giống LC
trả chậm. MB chỉ thị cho NH tài trợ thanh toán cho Ngƣời thụ
hƣởng tại một thời điểm nhất định trong tƣơng lai, khi xuất trình
bộ chứng từ phù hợp. Thời hạn trả chậm UPAS LC: Theo chu kỳ
kinh doanh của Khách hàng và tối đa không quá 360 ngày. UPAS
LC thông thƣờng: Bằng thời gian ngân hàng tài trợ phƣơng án LC
trả ngay. UPAS LC đặc biệt: Bằng thời gian trả chậm theo đề nghị
của Khách hàng. Thanh toán trƣớc hạn: chỉ cho phép khách hàng
thanh toán trƣớc hạn một phần hoặc toàn bộ giá trị BCT theo
UPAS LC trong trƣờng hợp NH tài trợ đồng ý cho ngân hàng phát
hành thanh toán trƣớc hạn.

-

Để đáp ứng các nhu cầu thanh toán, các ngân hàng còn đƣa ra các sản phẩm
ngoại hối với tỷ giá thƣơng lƣợng hoặc đƣợc niêm yết trên các website của ngân
hàng:
-

Giao ngay (Spot) là các giao dịch mua và bán ngoại tệ: Tỷ giá
đƣợc xác định tại thời điểm giao dịch, đây là hợp đồng không hủy
ngang, không phát sinh phí và thời hạn thanh toán trong vòng hai
ngày làm việc.



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status