Giáo án 12 CB (T1-22) -Tư liệu địa lí phổ thông - Pdf 55

Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi
mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của
nước ta.
- Nắm được một số đònh hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kó năng
-Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức đòa lí với các kiến thức về lòch sử, giáo dục công
dân trong lónh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các
thành tựu của công cuộc Đổi mới.
3. Thái độ
Xác đònh tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển
của đất nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Một sốhình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Khởi động: Giáo viên vẽ trục biểu diễn (lấy năm 1986 làm mốc) và
yêucầu HS nêu các sự kiện lòch sử của nước ta gắn với các năm sau: năm
1945, 1975, 1986, 1989.
1945 1975 1986 1989
Ghi (ngắn gọn) đặc trưng nền kinh tế - xã hội nước ta trước và sau
năm 1986.
GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được
những thành tựu nổi bật trên tất cả các lónh vực chính trò, kinh tế, xã hội và

theo đơn giá đến hộ xã viên (từ tháng
4 năm 1998, hợp tác xã chỉ làm dòch
vụ).
Bước 2: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu
học tập phần phụ lục). HS trao đổi
theo cặp.
Bước 3: HS đại diện trình bày, các
HS
khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét
phần trình bày của HS và bổ sung
kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng
Nội dung chính
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải
cách toàn diện về kinh tế xã hội
a. Bối cảnh
Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước
thống nhất, cả nước tập trung vào
hàn gắn các vết thương chiến tranh
và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nông
nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc
tetÕhững năm cuối thập kỉ 80, đầu
thập kỉ 90 diễn biến phức tạp. Trong
thời gian dài nước ta lâm vào tình
trạng khủng hoảng.
b. Diễn biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới
trong một số ngành (nông nghiệp,

xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ
nghèo lương thực của cả nước giai
đoạn 1993 - 2004.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận các ý đúng của
mỗi nhóm.
GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam
(các vùng kinh tế trọng điểm, vùng
chuyên canh nông nghiệp, nhấn
mạnh chuyển dòch cơ cấu kinh tế
theo lãnh thổ.)
Hoạt dộng 4: Tìm hiểu tình hình hội
nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
Hình thức: Theo cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho
biết bối cảnh quốc tế những năm
cuối thế kỉ 20 có tác động như thế
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng
khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở
mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao,
(đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm
2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dòch theo

nghèo tăng. . .)
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số đònh
hướng chính để đẩy mạnh công cuộc
đổi mới.
Hình thức: Cá nhân.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy
nêu một số đònh hướng chính để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới ởû nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức:
Qua gần 20 năm đổi mới, nhờ đường
lối đúng đắn của Đảng và tính tích
cực, chủ động sáng tạo của nhân dân,
nước ta đã đạt được những thành tựu
to lớn, có ý nghóa lòch sử. Thực hiện
hiệu quả các đònh hướng để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước
ta thoát khỏi tính trạng kém phát
triển vào năm 2010 và trở thành nước
công nghiệp theo hướng hiện đại vào
năm 2020.
ASEAN (7/95), bình thường hóa quan
hệ Việt - Mỹ, thành viên WTO năm
2007.
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
(ODA, FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa
học kó thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao

triển kinh tế - xã hội và vò thế của nước ta trên thế giới.
2. Kó năng
Xác đònh được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vò trí và phạm vi
lãnh thổ của nước ta.
3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm
cực). Hãy gắn toạ độ đòa lí của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghóa
về mặt tự nhiên của vò trí đòa lí. Nước nào sau đây có đường biên giới dài
nhất với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia?
GV: Vò trí đòa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tô góp phần hình
thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các
hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Xác đònh vò trí đòa lí
nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các
Nội dung
1. Vò trí đòa lí
- Nằm ởû rìa phía đông của bán cầu
trên bán đảo Đông Dương, gần trung
nước Đông Nam á, trình bày đặc
điểm vò trí đòa lí của nước ta theo dàn

xét, bổ sung.
- Một HS trả lời, các HS khác đánh
giá phần t rình bày của các bạn.
Cách 2: Đối với HS trung bình, yếu:
GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các
vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu
HS trình bày lại giới hạn của vùng
tâm khu vực Đông Nam á.
- Hệ toạ độ đòa lí:
+ Vó độ: 23
0
23'B - 8
0
34' B (kể cả
đảo: 23
0
23' B - 6
0
50' B)
+ Kinh độ: 102
0
109Đ - l09
0
24'Đ (kể
cả đảo 101
0
Đ – l07
0
20’Đ).
2. Phạm vi lãnh thổ

nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những mặt
thuận lợi và khó khăn của vò trí đòa llí
và tự nhiên nước ta.
GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng
của vò trí đòa lí tới cảnh quan, khí
hậu, sinh vật, khoáng sản.
Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng
của vò trí đòa lí kinh tế, văn hoá - xã
hội và quốc phòng
Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận ý đúng của mỗi
nhóm.
GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó
khăn của vò trí đòa lí tới kinh tế - xã
hội nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức:
nước ta diện tích không lớn, nhưng có
dường biên giới bộ và trên biển kéo
dài. Hơn nữa biển Đông chung với
nhiều nước, việc bảo vêï chủ quyền
lãnh thổ gắn với vò trí chiến lược của
nước ta.
3. nghóa của vò trí đòa lí
a. Ý nghóa về tự nhiên

vùng Đông Nam á.
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông
(hệ thống kinh vó tuyến). Xác đònh được vò trí đòa lí nước ta và một số đối
tượng đòa lí quan trọng.
2. Về kó năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một
số đối tượng đòa lí.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo
trật tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống
dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh
của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm).
- Bước 2: Xác đònh các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối
lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển
(có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo
Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8).

0
B.
+ Đà Lạt nằm trên vó tuyến 12
0
B.
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thò xã vào lược đồ.
IV. ĐÁNH GIÁ
Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt,
rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS về nha øhoàn thiện bài thực hành
Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
LÃNH THỔ VLỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Hiểu được lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra
rất lâu dài và phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn
cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
- Nắm được ý nghóa của giai đoạn Tiền Cambri.
2. Kó năng
- Xác đònh trên biểu đồ các đòa vò nền móng ban đầu của lãnh thổ.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu đòa chất.
3. Thái độ :
Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá
trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các
hoạt động đòa chất của Trái Đất.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Đòa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.

nhất.
Một số HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS
và chuẩn kiến thức (Lòch sử hình
thành lãnh thổ nước ta diễn ra trong
thời gian dài và chia thành 3 giai
đoạn chính, ở mỗi giai đoạn lại chia
thành nhiều kỉ có nhiều điểm khác
nhau,…)
Việt Nam.
- Giai đoạn Tiền Cambri.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
giai
1 đoạn Tiền Cambri. .
1 Hình thức: Nhóm. 1
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho
từng nhóm.
Câu hỏi: Quan sát lược đồ hình 5,
nêu đặc điểm của giai đoạn Tiền
Cambri theo dàn ý:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao
lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ.
- Đặc điểm của các thành phần tự
nhiên.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,

(Không còn xuất hiện, vì đó .là các
sinh vật côå. Các loài tảo, động vật
thân mềm hiện nay được tiến hoá từ
các loài sinh vật của thời kì Tiền
Cambri).
- Lãnh thổ đòa phương em giai đoạn
này đã được hình thành chưa?
Hoạt động 3: Xác đònh các bộ phận
lãnh thổ được hình thành trong giai
đoạn Tiền Cambr'i.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5
SGK, tìm vò trí các đá biến chất tiền
Cambri, rồi vẽ lại vào bản đồ trống
Việt Nam các nền móng đó.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ
trống, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
(GV có thể chuẩn bò các miếng dán
cùng màu tượng trưng cho các mảng
nền cổ Tiền Cambri và yêu cầu HS
dán cùng vò trí).
GV kết luận: Tiền Cambri là giai
đoạn cổ xưa nhất, kéo dài nhất,
quang cảnh sơ khai, đơn điệu và
lãnh thổ nước ta chỉ như moat đảo
quốc với vài hòn đảo nhô cao khỏi
mực nước biển.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục,
tảo đỏ), động vật thân mềm (sứa,

GV: Những đòa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được
đánh giá là nền móng ban đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến
nay, trải qua hàng trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở giai đoạn cổ kiến tạo
và Tân kiến tạo, hình dáng đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn C kiến
tạo và Tân kiến tạo
Hình thức: nhóm
Bước 1: : GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm
vụ cụ thể (Xem phiếu học tập phần phụ lục)
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn C kiến tạo.
Nội dung chính
2. Giai đoạn Cổ kiến
tạo (Xem thông tin
phản hồi phần phụ
lục)
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tân kiến tạo.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết
luận các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thông tin phản
hồi phần phụ lục).
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ bản đồ đòa
hình Việt Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì nước
biển lấn vào đất liền ở những khu vực nào. (Biển
vẫn còn lấn vào vùng đất liền của Móng Cái (Quảng
Ninh, đồng bằng sông Hồng, các đồng bằng Duyên
hải miền Trung và đồng bằng Sông Cửu Long).
- Tại sao đòa hình nước ta hiện nay đa dạng và phân

và giai đoạn Tân kiến tạo.
Hinh thức: Cá nhân/cặp
GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến tạo với Tân
kiến tạo, nửa còn lại so sánh tân kiến tạo với cổ Kiến
tạo từng cặp HS trao đổi để trả lời câu hỏi: so sánh
đặc điểm 2 đoạn theo nội dung sau:
- Thời gian kiến tạo.
- Bộ phận lãnh thổ được hình thành.
- Đặc điểm khí hậu, sinh vật.
- Các khoáng sản chính
Kẻ bảng thành 2 ô và gọi 2 HS làm thư kí ghi kết qua
so sánh lên bảng. Lần lượt các đại diện cổ kiến tạo
nói trước , nhóm Tân kiến trình bày tiếp theo… (Cổ
kiến tạo: thời gian dài hơn, lãnh thổ được hình thành
rộnghơn, chủ yếu là đồi núi... Tân kiến tạo: thời gian
ngắn hơn, hình thành lên các vùng đồng bằng...)
GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến
thức.
IV. ĐÁNH GIÁ
Khoanh tròn ý em cho là đúng.
1. Lòch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam diễn ra phức tạp vì vò trí tự nhiên
của lãnh thổ: .
A. Nơi tiếp giáp của nhiều đơn vò kiến tạo.
B. Là nơi găp gỡ của nhiều hệ thống hoàn lưu.
C. Nằm trong vòng đai nội chí tuyến.
D. Vò trí rìa phía Đông bán đảo Đông Dương.
2. Vận động tạo núi Anpơ - Himalaya dã làm đòa hình nước ta thay đổi theo
hướng:
A. Các dãy núi có đỉnh tròn, sườn thoải
B. Sông chảy xiết, nhiều thác ghềnh

ta - đất nước nhiều đồi núi.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm
chung của đòa hình nước ta.
Hình thức (Theo cặp/ Nhóm).
Bước 1:: GV yêu cầu HS nhắc lại
cách phần loại núi theo độ cao (núi
thấp cao dưới 1000m, núi cao cao
trên 2000m) sau đó chia HS ra thành
các nhóm, giao nhiệm vụ cho các
Nội dung chính
1. Đặc điểm chung của đòa hình
a. Đòa hình đồi núi chiêm phần lớn
diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp
nhóm.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1,
quan sát hình 1 6, Atlat đòa lí Việt
Nam, hãy:
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi
chiếm phần lớn diện tích nước ta
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Kể tên các dãy núi hướng tây bắc -
đông nam, các dãy núi hướng vòng
cung.
- Chứng minh đòa hình nước ta rất đa
dạng và phân chia thành các khu vực.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi
bổ sung cho nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để

đất đai.
b. Cấu trúc đòa hình nước ta khá đa
dạng
- Hướng tây bắc - đông nam và
hướng vòng cung
- Đòa hình già trẻ lại và có tính phân
bậc rõ rệt.
- Đòa bình thấp dần từ Tây Bắc
xuống Đông Nam
- Cấu trúc gồm 2 hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông
Hồng đến Bạch Mã
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông
bắc và Trường Sơn Nam
c Đòa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
d Đòa hình chòu tác động mạnh mẽ
của con người
nhỏ).
GV hỏi: hãy lấy ví dụ chứng minh
tác động của con người tới đòa hình
nước ta.
Chuyển ý: GV chỉ trên bản đồ Đòa lí
tự nhiên Việt Nam khẳng đònh: Sự
khác nhau về cấu trúc đòa hình ở các
vùng lãnh thổ nước ta là cơ sở để
phân chia nước ta thành các khu vực
đòa hình khác nhau.
Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc
điểm các khu vực đòa hình.
Bước 1: GV chia HS ra thành các

* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn
sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về phía
bắc và đông chụm lại ởû Tam Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và
thấp xuống Đông Nam
* Vùng núi tây bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và
sông Cả.
- Đòa hình cao nhất nước ta, dãy
Hoàng Liên Sơn (Phanxipang
3143m). Các dãy núi hướng tây bắc -
đông nam, xen giữa là cao nguyên đá
vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).
* Vùng núi Bắc Trường Sơn.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi
Bạch Mã.
- Hướng tây bắc - đông nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau
dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình,
Quảng Trò)
* Vùng núi Trường Sơn Nam
- Các khối núi Kontum, khối núi cực
nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn
đông dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm giống như hoạt động 2, nhiệm

2. Đặc điểm nổi bật của đòa hình nước ta là:
A. Đòa hình chủ yếu là đồng bằng châu thổ. '
B. Đòa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.
C Chủ yếu là đia hình cao nguyên.
D. Đòa hình bán bình nguyên chiếm phần lớn diện tích.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.
BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Biết được đặc điểm của đòa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau
giữa các vùng đồng bằng ởû nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng
đồng bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi
đối với dân sinh và phát triển kinh tế ởû nước ta.
2. Kó năng
- Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa đòa hình đồi núi, đồng bằng, bờ
biển, thềm lục đòa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng
bằng.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan đòa hình đồng bằng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây:
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. .
- Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây công nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?

cho nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và
trình bày đặc điểm của đồng bằng
sông Hồng, HS trình bày đặc điểm
của đồng bằng sông Cửu Long, các
HS khác bổ sung ý kiến.
Bước 4: GV nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận các ý đúng của
mỗi nhóm.
(Xem thông tin phản hồi phần phụ
lục).
Hoạt động 2: (Cả lớp) So sánh đặc
điểm tự nhiên của đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
GV hướng dẫn cho học sinh trò chơi
nhớ nhanh:
Cách chơi:
Bước 1:: GV chia HS thành 2 đội chơi,
mỗi đội 4 HS, một đội là đồng bằng
sông Hồng, 1 đội là đồng bằng sông
Cửu Long.
Nhiệm vụ: Dùng các tính từ so sánh
đặc điểm của đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long. (Đồng
bằng sông Cửu Long: thấp hơn, diện
tích lớn hơn, ít đê hơn, phù sa bồi đắp
hằng năm nhiều hơn, chòu tác động
mạnh của thủy triều hơn, …) .
Bước 2: Các đội trao đổi 1 phút, GV
kẻ sẵn 2 ô lên bảng: đồng bằng sông

bản thân, hãy viết 1 từ hoặc cụm từ
thể hiện thuận lợi và khó khăn trong
việc phát triển kinh tế xã hội của đòa
hình đồng bằng và đòa hình đồi núi.
HS lên bảng viết thuận lợi và khó
khăn. .
GV chuẩn kiến thức. (Trên bề mặt
đòa hình diễn ra mọi hoạt động sản
xuất và sinh hoạt của con người. Khai
thác hiệu quả những tiềm năng mà
* Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp.
Đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km
2
. Hẹp chiều
ngang, bò chia cắt thành nhiều đồng
bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng
sông Mã, sông Chu; đồng bằng sông
Cả, sông Thu Bồn, ...
đòa hình mang lại sẽ thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên hiện
tượng xói mòn, lũ quét ở miền núi,
đất bò bạc màu ở đồng bằng đang
diễn ra với tốc dộ nhanh. Vì vậy cần
có những biện pháp hợp lí đảm bảo
sự phát triển bền vững trên các khu
vực đòa hình nước ta.
Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm

Bùc 2: HS trong các nhóm trao đổi,
HS chỉ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên
nhiên của các khu vực đồi núi và
đồng bằng trong phát triển kinh tế
- xã hội
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng
đồi núi thuận lợi để phát triển các
ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành
phần loài với nhiều loài quý hiếm,
tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng
thuận lợi cho việc xây dựng các vùng
chuyên canh cây công nghiệp.
- Các dòng sông ởû miền núi có tiềm
năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông
Đồng Nai...).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh
đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ
mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa,
Việt Nam để trình bày.
Một Hs trình bày thuận lợi, một hs
trình bày khó khăn, các HS khác bổ
sung.
Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận ý đúng của mỗi
nhóm, sau đó chuẩn kiến thức.

B. Đất nhiều cát, ít phù sa.
C. Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp
D. Đất phù sa màu mỡ, phì nhiêu
2. Thế mạnh phát triển nông nghiệp của thiên nhiên khu vực đồi núi là:
a. Khai thác tài nguyên rừng và khoáng sản
b. Tiềm năng lớn về phát triển thủy điện và du lòch sinh thái
c. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiêïp và chăn nuôi gia
súc lớn
d. Trồng rừng và chế biến lâm sản


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status