Giáo án địa lý 5 cả năm - Pdf 57

Địa lí
Tiết 1: Việt Nam - Đất nớc chúng ta
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Chỉ đợc vị trí, giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ (lợc đồ) và trên quả địa cầu.
- Mô tả đợc vị trí địa lí và hình dạng nớc ta. Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam.
- Biết đợc một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí của nớc ta đem lại.
II. Đồ dùng dạy - học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.
III. Hoạt động dạy - học
TG
Hoạt đông dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu
bài:
1.Vị trí địa lí và giới hạn
Hoạt động2: Làm việc
theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Đất nớc ta bao gồm những bộ
phận nào?
+ Chỉ vị trí phần đất liền của n-
ớc ta trên lợc đồ.
+ Phần đất liền của nớc ta giáp với
những nớc nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất
liền của nớc ta?
+ Tên biển là gì?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo
của nớc ta?
GV yêu cầu một số HS lên chỉ vị
trí nớc ta trên quả địa cầu.
+ Vị trí của nớc ta có gì thuận lợi

Đại diện các nhóm trả lời. HS khác bổ
sung.
HS hoàn thiện câu trả lời:
Phần đất liền của nớc ta hẹp ngang,
chạy dài theo chiều Bắc - Nam Với đ-
ờng bờ biển cong nh hình chữ S.
Chiều dài từ Bắc vào Nam khoảng
1650 km và nơi hẹp nhất cha đầy 50
km.
Mỗi nhóm chọn
+ Diện tích lãnh thổ nớc ta
khoảng bao nhiêu km2?
+ So sánh diện tích nớc ta với một
số nớc trong bảng số liệu
Hoạt động 4: Trò chơi tiếp sức
- GV treo 2 lợc đồ, phổ biến luật
chơi.
GV hớng dẫn cách chơi:
- Củng cố - dặn dò:
- Gv hệ thống bài - HS đọc bài
học (SGK).
- Chuẩn bị bài sau.
HS tiến hành chơi.
Đánh giá, nhận xét.
Địa lí
Tiết 2: địA HìNH Và KHOáNg SảN
I.Mục tiêu:
- Biết dựa vào bản đồ (lợc đồ) để nêu đợc một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng
sản nớc ta.
- Kể tên và chỉ đợc vị trí một số đồng bằng lớn của nớc ta trên bản đồ

nớc ta?
Hoạt động 5: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ: Bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng
sản
- GV gọi từng cặp HS lên bảng. GV
đa ra với mỗi cặp yêu cầu.
HS trình bày từng câu.
- Kết luận: Trên phần đất liền của
nớc ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhng
chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện
tích là đồng bằng và phần lớn là
đồng bằng châu thổ do phù sa của
sông ngòi bồi đắp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Hoàn thành bảng sau:
Tên KS Nơi phân bố Công dụng
Than
A-pa-tít
Sắt
....
Quảng ninh
Lào cai
Thái nguyê
....
Đun nấu, luyên
thép
Chế biến phân bón
Chế biến sắt
..................

+ Hoàn thành bảng sau:
Thời gian gió mùa thổi Hớng gió thổi
Tháng 1 Gió mùa đông bắc
Tháng 7 Gió tây nam hoặc đông nam
Bớc 2: - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- HS lên chỉ hớng gió vào tháng 1 và tháng 7 trên bản đồ khí hậu Việt Nam.
Bớc 3: - GV giúp HS hoàn thành sơ đồ sau:
Nhiệt đới Nóng
Vị trí
Khí hậu nhiệt đới gió mùa

- Gần biển- Trong vùng có gió mùa - Ma nhiều- Gió
ma thay đổi theo mùa
Kết luận: Nớc ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: Nhiệt độ cao, gió và ma thay đổi theo
mùa.
2. Khí hậu giữa các miền có sự thay đổi
Hoạt động 4: Làm việc theo cặp
Bớc 1: - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt
Nam.,
- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miềm Bắc và miền Nam.
- GV yêu cầu HS đựa vào bảng số liệu và đọc SGK, hãy tìm ra sự khác nhau giữa khí
hậu miền Bắc và miền Nam. Cụ thể:
+ Nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.
+ Về các mùa khí hậu.
+ Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
Bớc 2: - HS trình bày kết quả. GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Khí hậu nớc ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có
mùa đông lạnh, ma phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa ma và mùa khô rõ rệt.
3. ảnh hởng của khí hậu

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
* Kết luận: Mạng lới sông ngòi nớc ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nớc.
2. Sông ngòi nớc ta có lợng nớc thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa.
Hoạt động4: Làm việc theo nhóm
Bớc 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 2,3 hoặc tranh ảnh s tầm đợc rồi hoàn
thành bảng sau:
Thời gian Đặc điểm ảnh hởng tới đời sống và sản xuất
Mùa ma Nớc sông dâng cao Gây ngập úng, lũ lụt
Mùa khô Nớc sông cạn Gây hạn hán
Bớc 2: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV phân tích: Sự thay đổi nuớc theo mùa của sông ngòi Việt Nam chính là sự thay
đổi của chế độ ma theo mùa gây nên. Nớc sông lên xuống theo mùa đã gây nhiều khó
khăn cho sản xuất và đời sống của nhân dân.
+ Em có nhận xét gì về màu nớc của con sông và mùa lũ và mùa cạn?
3. Vai trò của sông ngòi.
Hoạt động 5: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS kể về vai trò của sông ngòi.
- HS kể : Cung cấp nớc cho đồng ruộng và sinh hoạt; là nguồn thuỷ điện và giao thông;
cung cấp nhiều tôm cá
- HS lên chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiện Việt Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, y-a-ly, Trị An.
Kết luận: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên đông bằng. Ngoài ra, sông còn là đờng
giao thông quan trọng, là nguồng cung cấp thuỷ điện, cung cấp nớc cho sản xuất và đời
sống, đồng thời cho ta nhiều thuy sản.
Hoạt động 6 : Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống bài - HS đọc bài học.
- Chuẩn bị bài sau.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status