Ly thuyet va bai tap hoa 10 - Pdf 59

LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Nguyên tử được cấu tạo bởi hai phần : vỏ và hạt nhân.
1. VỎ NGUYÊN TỬ Gồm các hạt electron (e)
Mỗi hạt electron có:
- Điện tích là : –1,6 x 10
-19
(c) hay 1-
- Khối lượng là : 9,1x10
-28
(g) hay 0,55x10
-3
u
2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Gồm các hạt proton (p) và nơtron (n).
Mỗi hạt proton có:
- Điện tích +1,6 x 10
-19
(c) hay 1+
- Khối lượng là :1,67x10
-24
(g) hay 1 u
Mỗi hạt nơtron có :
- Điện tích bằng không.
- Khối lượng là :1,67x10
-24
(g) hay 1u
3. KHỐI LƯNG NGUYÊN TỬ là tổng khối lượng các hạt electron , proton , nơtron. Nhưng vì khối lượng
electron quá bé do đó khối lượng nguyên tử được xem như là khối lượng của proton và nơtron.
4. ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN (Z+) là điện tích dương của tổng các proton
Điện tích hạt nhân (Z+) = Số proton

lượng tăng dần), nếu sắp theo lớp e ta có cấu trúc electron.
Trang 1
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
VD : Viết cấu hình electron của các nguyên tố :
K(Z=19): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1

8
8
1
2
K
Br(Z=25) 1s
2
2s
2
3p
6
3s
2

4p
5
Khi sắp xếp các electron vào các obitan thì ta tuân theo qui tắc Hund “Trong cùng phân lớp các
electron được phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tố đa”
VD :
O (Z = 8) 1s
2
2s
2
3p
4

Từ cấu trúc electron, có thể tính số electron lớp ngoài cùng từ đó có thể biết được đặc điểm cơ bản
của các nguyên tử: Lớp ngoài cùng có tối đa 8 e, nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng đều rất bền vững đó là các
khí hiếm ( riêng khí hiếm Heli chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng), nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng là
các nguyên tử kim loại, nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử phi kim.
12. OBITAN Obitan là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó có khả năng hiện diện electron là
lớn nhất.
Tùy theo mỗi phân lớp mà có số obitan khác nhau: phân lớp s có 1 obitan s (hình cầu), phân lớp p có 3
obitan p (hình số 8 nổi), phân lớp d có 5 obitan d và phân lớp f có 7 obitan (điều có hình dạng phức tạp )
Mỗi obitan chỉ chứa tối đa 2 electron với spin ngược nhau: obitan có đủ 2e gọi là e ghép đôi, chứa một
e gọi là e độc thân, không chứa e gọi là obitan trống.
13. TÓM TẮT
Nguyên tửcấu tạo bởi ba loại hạt là e ( điện tích -1, khối lượng 0) nằm ở lớp vỏ); p ( điện tích +1, khối
lượng 1 đvC), n ( điện tích 0, khối lượng 1 đvC) nằm trong nhân. Vậy trong nguyên tử thì các hạt mang điện là
p và e, hạt không mang điện là n.
Nguyên tử trung hòa điện: Z = số p = số e = /ĐTHN/
m
nguyên tử
= m

ĐS: a) 40,18.10
-24
(g) ; b) 6,049.10
23
nguyên tử
4) Tính khối lượng của:
a) 2,5.10
24
nguyên tử Na
b) 10
25
nguyên tử Br
ĐS: a) 95,47 (g) ; b) 1328,24 (g)
2 . HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ
1) Đònh nghóa nguyên tố hóa học? Vì sao số hiệu nguyên tử lại đặc trưng cho một nguyên tố hóa học?
2) Nguyên tử là gì ? Phân tử là gì ? Phân tử của đơn chất và hợp chất khác nhau chỗ nào ?
3) Nêu sự khác nhau giữa điện tích hạt nhân và số khối? Đònh nghóa đồng vò?
4) Hãy phân biệt các khái niệm: số khối, nguyên tử khối, khối lượng nguyên tử, khối lượng mol.
5) Xác đònh điện tích hạt nhân, số p, số n, số e, khối lượng nguyên tử của nguyên tố có kí hiệu nguyên tử
sau:
7 19 23 40 32 79
3 9 11 20 16 35
; ; ; ; ;Li F Na Ca S Br
6) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố sau, biết:
a) Silic có điện tích hạt nhân là 14 +, số n là 14.
b) Kẽm có 30e và 35n.
c) Kali có 19p và 20n.
d) Neon có số khối là 20, số p bằng số n.
7) Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X, biết:
a) X có 6p và 8n.

8 8 8
55 56 57 58
26 26 26 26
204 206 207
82 82 82
) (67, 76%); (26,16%); (2,42%); (3, 66%)
) (99,757%); (0,039%); (0, 204%)
) (5,84%); (91,68%); (2,17%); (0,31%)
) (2,5%); (23,7%); (22,
a Ni Ni Ni Ni
b O O O
c Fe Fe Fe Fe
d Pb Pb Pb
208
82
4%); (51, 4%)Pb
ĐS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d) 207,20
11) Clo có hai đồng vò là
35 37
17 17
;Cl Cl
. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vò này là 3 : 1. Tính nguyên tử lượng
trung bình của Clo.
ĐS: 35,5
12) Brom có hai đồng vò là
79 81
35 35
;Br Br
. Tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vò này là 27 : 23. Tính nguyên tử
lượng trung bình của Brom.

Br
M =
.
ĐS: 81
17) Cho nguyên tử lượng trung bình của Magie là 24,327. Số khối các đồng vò lần lượt là 24 , 25 và A
3
. Phần
trăm số nguyên tử tương ứng của A
1
và A
2
là 78,6% và 10,9%. Tìm A
3
.
ĐS: 26
18) Nguyên tố X có hai đồng vò là X
1
, X
2
,
24,8
X
M =
. Đồng vò X
2
có nhiều hơn đồng vò X
1
là 2 nơtron. Tính
số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vò , biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vò là X
1

. Cho H
3
BO
3
=61,81.
3 . VỎ NGUYÊN TỬ
1) Dựa vào đâu để sắp xếp các e theo từng lớp trong vỏ nguyên tử? Trong nguyên tử, e thuộc lớp nào liên
kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất? Trong nguyên tử, e nào quyết đònh tính chất hóa học của nguyên tố?
2) Viết cấu hình e của nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 1 đến 20. Nhận xét về sự biến đổi số e lớp ngoài
cùng? Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm? Vì sao?
3) Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 13. Xác đònh khối lượng nguyên tử của X và viết cấu hình e.
4) Cho biết cấu hình e của các nguyên tố sau:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

5
; 4p
3
; 5s
2
; 4p
6
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e trên mỗi lớp là bao nhiêu?
c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?
6) Cho các nguyên tử sau:
A có điện tích hạt nhân là 36+.
B có số hiệu nguyên tử là 20.
C có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e.
D có tổng số e trên phân lớp p là 9.
a) Viết cấu hình e của A, B, C, D.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối đa?
7) Cho các nguyên tử và ion sau:
Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p.
Ion B
2+
có 10 e.
Ion C
1-
có 8 e ngoài cùng ở lớp N.
Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài cùng là 6s
1
.

+
, Y
-
và nguyên tử Z nào có cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
?
b) Viết cấu hình e của các nguyên tử trung hòa X và Y. Ứng với mỗi nguyên tử, hãy nêu một tính chất
hoá học đặc trưng và một phản ứng minh họa.
11) Tổng số hạt trong ion R
+
là 57. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
18 hạt.
a) Tìm số p, n, e của R.
b) Viết cấu hình e của R, R
+
.
ĐS: 19e, 19p, 20n
12) Một hợp chất có công thức MX
3
. Cho biết:
Tổng số hạt p, n, e của MX
3
là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60.
Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8.
Tổng ba loại hạt trong ion X
-

2
2s
2
2p
5

c) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
Trang 6
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
d) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Hãy xác đònh vò trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn (stt, chu kỳ, nhóm, phân nhóm).
3) Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VI trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi:

8) Cho cấu hình e ngoài cùng của các nguyên tử sau là:
A : 3s
1
B : 4s
2

a) Viết cấu hình e của chúng. Tìm A, B.
b) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho A, B tác dụng: H
2
O, dung dòch HCl, clo, lưu huỳnh, oxi.
9) Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VI; Y ở chu kỳ 4, phân nhóm chính
nhóm VIII; Z ở chu kỳ 5, phân nhóm chính nhóm I.
a) Viết cấu hình e. Cho biết số lớp e, số e trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử?
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí trơ? Vì sao?
c) Cho biết tên mỗi nguyên tố.
10) Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm III và có tổng số hạt cơ bản là 40.
a) Xác đònh số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của R.
b) Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó.
ĐS:
27
13
) ; )52,94%a R b
11) Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VI, có tổng số hạt là 24.
a) Viết cấu hình e, xác đònh vò trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b) Y có ít hơn X là 2 proton. Xác đònh Y.
c) X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về
khối lượng. Xác đònh công thức phân tử của Z.
ĐS: a) O ; b) C ; c) CO
12) A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ thống
tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 32. Xác đònh số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.

2
(đkc).
a) Tìm tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dòch thu được.
ĐS: a) Li ; b) 11,2%
20) Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trò II tác dụng hết với dung dòch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H
2
(đkc). Xác đònh tên kim loại đó.
ĐS: Mg
21) Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dòch HCl 2 (M). Để trung hòa
lượng axit dư cần 100 (ml) dung dòch NaOH 3 (M). Xác đònh tên kim loại trên.
ĐS: Ba
22) Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trò II cần dùng 1,46 (g) HCl.
a) Xác đònh tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b) Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng số n.
ĐS: Mg
23) Khi cho 8 (g) oxit kim loại M phân nhóm chính nhóm II tác dụng hoàn toàn với dung dòch HCl 20% thu
được 19 (g) muối clorua.
a) Xác đònh tên kim loại M.
b) Tính khối lượng dung dòch HCl đã dùng.
ĐS: a) Mg ; b) 73 (g)
24) Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung dòch X và một lượng
khí H
2
. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu.
a) Xác đònh tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dòch X.
ĐS: a) Na ; b) 3,14%
25) Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm I vào nước
thu được 6,72 (l) khí (đkc) và dung dòch A.

ĐS: S
30) Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm V. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao
nhất của R là 17 : 71. Xác đònh tên R.
ĐS: P
31) X là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183 đvC.
a) Xác đònh tên X.
b) Y là kim loại hóa trò III. Cho 10,08 (l) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y.
ĐS: a) Cl ; b) AlLIÊN KẾT HÓA HỌC
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN MENĐÊLÊEP
1. LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền vững của khí
hiếm. Có các kiểu liên kết sau:
1. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ là liên kết tạo bởi sự góp chung electron.
Phân tử HCl : H:
Cl
..
..
: hay H – Cl
Phân tử H
2
O : H :
O
..
..
: H hay H – O – H
Phân tử CO
2

Trang 9
Chương
II
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
2. LIÊN KẾT ĐƠN là liên kết cộng hóa trò do một cặp electron chung Vd H :
Cl
..
..
:
3. LIÊN KẾT ĐÔI là liên kết cộng hóa trò do hai cặp electron chung Vd:
O
..
..
: : C: :
O
..
..

4. LIÊN KẾT BA là liện kết cộng hóa trò do ba cặp electron chung Vd:
N
..

N
..

5. LIÊN KẾT ION Liên kết ion là liên kết hoá học hình thành do lực hút tónh điện giữa các ion trái
dấu. Xét phản ứng giữa Na và Cl
2
.
Phương trình hoá học :

gọi là liên kết ion ,
tạo thành hợp chất ion.
6. ELECTRON HÓA TRỊ là những electron ở lớp bên ngoài có khả năng tham gia vào việc tạo
thành liên kết hóa học.
Nguyên tố thuộc PNC : e hóa trò là các e của lớp ngoài cùng .
Nguyên tố thuộc PNP : e hóa trò là các e của lớp ngoài cùng và các e phân lớp có mức năng
lượng cao nhất chưa bão hòa.
Al (Z = 13) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
có 3e hóa trò.
Sc (Z = 21) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2

N;
32
16
S;
35
17
Cl
a) Viết cấu hình electron của chúng.
b) Viết công thức cấu tạo và công thức electron của CH
4
; NH
3 ;
N
2
; CO
2 ;
HCl ; H
2
S ; C
2
H
6
; C
2
H
4
;
C
2
H

3
;

N
2
O
5
; HNO
2
; H
2
CO
3
; Cl
2
O
3
; HNO
3
; H
3
PO
4
.
5) Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự C, N, O, Cl. Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây
và xem xét phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất, vì sao? CH
4
;

NH

e) Canxi tác dụng với lưu huỳnh.
f) Magie tác dụng với khí clor.
8) Cho 5 nguyên tử :
23
11
Na;
24
12
Mg;
14
7
N;
16
8
O;
35
17
Cl.
a) Cho biết số p; n; e và viết cấu hình electron của chúng.
b) Xác đònh vò trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn? Nêu tính chất hoá học cơ bản.
c) Viết cấu hình electron của Na
+
, Mg
2+
, N
3-
, Cl
-
, O
2-

4
)
3
. Viết công
thức cấu tạo của chúng.
14) So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trò .Cho thí dụ minh họa .
15) Thế nào là liên kết lim loại ?
16) Liên kết cho nhận là gì ? Hãy so sánh các loại liên kết sau:
a) Liên kết cho nhận và liên kết cộng hóa trò.
b) Liên kết cộng hóa trò và liên kết kim loại.
17) Dựa vào độ âm điện,hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion:HClO, KHS, HCO
3
-
.
Cho: Nguyên tố: K H C S Cl O
Độ âm điện: 0,8 2,1 2,5 2,5 3,0 3,5
18) Hãy nêu bản chất của các dạng liên kết trong phân tử các chất: N
2
, AgCl, HBr, NH
3
, H
2
O
2
, NH
4
NO
3
.
(Cho độ âm điện của Ag là 0,9 ; của Cl là 3)

X
, trong M chiếm 46,67
0
/
0
về khối lượng, M là kim loại, X là phi kim ở chu
3.
25) Trong hạt nhân M có: n – p = 4 ; của X có: n’= p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và proton). Tổng số
proton trong MX
X
là 58.
a) Xác đònh tên, số khối của M. Số thứ tự nguyên tố X trong bảng tuần hoàn.
b) Viết cấu hình electron của X.
2. MOL –TỶ KHỐI
1. MOL là lượng chất chứa 6,023.10
23
hạt vi mô (Nguyên tử , phân tử hay ion)
Khối lượng mol là khối lượng của 1 mol hạt vi mô (6,023.10
23
hạt vi mô), g/mol.
M =
n
m
(g/mol) ⇒ n =
M
m
(mol) ⇒ m = M.n (g)
2. ĐỊNH LUẬT AVOGADRO “Ở những điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau những thể tích bằng nhau
của mọi chất khí đều chứa cùng một số phân tử .
Công thức liên quan PV = nRT (P:at, V:l, n:mol, R:22,4/273, T:

2
, CO
2
, O
2
, NH
3
, C
2
H
6
, C
2
H
4
,
N
2
, NO.
3) Ở đkc, 0,5 (l) khí X có khối lượng là 1.25 (g).
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí X.
b) Tính tỷ khối hơi của X đối với không khí, với CO
2
và đối với CH
4.
ĐS: a) 56 ; b) 1,93 ; 1,27 ; 3,5
4) Cho hỗn hợp khí X gồm 6.8gr NH
3
, 8.4gr CO.
a) Tính phân tử lượng trung bình của hỗn hợp X.

d) Hỗn hợp khí G gồm 3,36 lit khíO
2
; 4,48 lit NO
2
; 5,6lit H
2
ở đkc đối với CH
4.
e) Hỗn hợp khí A gồm 40% H
2
; 30% NH
3
; 30% NO theo thể tích đối với He.
f) Hỗn hợp khí B đồng thể tích chứa Cl
2
và O
2
đối với Ne.
g) Hỗn hợp khí C đồng khối lượng chứa C
3
H
6
và N
2
so với H
2
.
ĐS: a)
M
X

= 13,2 (g) ; m
CO2
= 6,6 (g)
7) A có công thức phân tử C
x
H
y.
B có công thức phân tử C
2x
H
y
. Xác đònh công thức phân tử của A, B biết tỷ
khối hơi của A đối vơi H
2
là 15 và tỷ khối hơi của B đối với A là 1,8.
8) Xác đònh công thức phân tử các chất trong các trường hợp sau:
a) A là oxit của lưu huỳnh có tỷ khối hơi so với Ne là 3,2.
b) B là oxit của nitơ có tỷ khối hơi so với mêtan (CH
4
) là 1,875.
c) C là hợp chất C
x
H
y
có tỷ khối hơi đối với H
2
là 15 biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử.
9) A là hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R. Ở đkc, khối lượng riêng của khí A là 1,579 (g/l). Hãy xác
đònh khối lượng mol phân tử? Công thức phân tử ? Công thức cấu tạo của khí A.
ĐS: M

một nuyên tố kim loại kiềm và kết thúc là một nguyên tố khí hiếm); các nguyên tố có cấu trúc tương tự nhau
(có cùng electron hóa trò) xếp vào cùng nhóm ( có 8 nhóm, gồm có phân nhóm chính chứa các nguyên tố họ s
hay p và phân nhóm phụ chứa các nguyên tố họ d hay f).
2. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
Trong một chu kỳ theo chiều Z tăng, tính phi kim, độ âm điện, tính axit của oxit cao nhất với
oxi và hidrôxit tương ứng tăng ( còn tính kim loại cũng như tính bazơ của các hợp chất tương ứng giảm).
Trong một PNC theo chiều Z tăng, tính phi kim, độ âm điện, tính axit của oxit cao nhất với oxi và
hidrôxit tương ứng giam ( còn tính kim loại cũng như tính bazơ của các hợp chất tương ứng tăng).
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Trang 13
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
1) Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
và nguyên tố S:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

.
5) Một nguyên tố R ở nhóm IIA. Trong hợp chất chất với oxy, R chiếm 71,43% về khối lượng.
a) Xác đònh nguyên tử khối của R.
b) Cho 16 (g) R trên tác dụng hoàn toàn với nước thu được hiđroxit. Tính khối lượng hiđroxit thu được.
6) Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO
2
, trong hợp chất với hiđro thì R chiếm 87,5% về khối lượng.
a) Xác đònh nguyên tử khối của R.
b) Biết nguyên tử khối = số khối và số notron = số proton. Viết cấu hình electron, xác đònh vò trí, tính
chất hoá học cơ bản R trong hệ thống tuần hoàn.
c) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của RO
2
.
7) Một nguyên tố A ở nhóm IIIA. Trong oxit cao nhất, Oxi chiếm 47,06% về khối lượng.
a) Xác đònh nguyên tử khối của A.
b) Cho 15,3 gr oxit trên tác dụng vừa đủ với dung dòch HCl 25%. Tính khối lượng dung dòch HCl 25%
cần dùng.
8) Xác đònh tên của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Cho 23,4 (g) kim loại kiềm M tác dụng với nước thu được 6,72 (l) khí H
2
(đkc).
b) Cho 4,48 (l) khí halogen X tác dụng với đồng thu được 27 (g) muối.
c) Cho 6,9 (g) kim loại kiềm M tác dụng với dung dòch H
2
SO
4
ta thu được 21,3 (g) muối.
d) Cho 12,75 (g) oxit của kim loại R hoá trò III tác dụng vừa đủ với 20 (ml) dung dòch HCl 3,75 (M).
9) Cho 6,75 (g) một kim loại R phản ứng vừa đủ với 8,4 (l) khí clor (đkc). Xác đònh tên nguyên tố R.
10) Hoà tan hoàn toàn 42,55 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu được

, SO
3
. Biết trong các hợp chất này, xung
quanh O có 8 electron.
17) Ca ở ô thứ 20 ; Br ở ô thứ 35 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron của Ca,Ca
2+
,Br,Br
-
.
b) Xác đònh vò trí của Ca và Br (ở chu kỳ nào,phân nhóm nào?)
18) Cation M
+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p
6
.
a) Viết cấu hình electron và trình bày sự phân bố các electron trên các obital (các ô vuông lượng tử)
nguyên tử M.
b) Cho biết vò trí của M trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.Gọi tên M.
c) Anion X
–có cấu hình electron giống của cation M
+
, X là nguyên tố nào ?
19) Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron như sau1s
2
2s
2

có cấu hình electron giống F

.
23) Các ion X
+
, Y

và nguyên tử Z nào có cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
?
24) Viết cấu hình electron của các nguyên tử trung hòa X và Y. Ứng với mỗi nguyên tử nêu một tính chất hóa
học đặc trưng và một phản ứng để chứng minh.
25) Các nguyên tố A, B, C có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng lần lượt là: 3s
2
3p
1
, 3s
2
3p
4
, 2s
2
2p
2
.
a) Hãy xác đònh vò trí (số thứ tự, chu kỳ, phân nhóm) và tên của A, B, C.

x
O
y
.
29) Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có hai electron độc thân ở lớp ngoài cùng với điều kiện:
nguyên tử số Z < 20.
a) Có bao nhiêu nguyên tố ứng với từng cấu hình electron nói trên,cho biết tên của chúng.
b) Viết công thức phân tử của các hợp chất có thể có được chỉ từ các nguyên tố nói trên. Viết công thức
cấu tạo các hợp chất đó và giải thích liên kết hóa học.
Trang 15
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
30) Thế nào là obital nguyên tử. Hãy nêu mặt giới hạn trong không gian của obital s và p.
31) Cu có Z = 29. Viết cấu hình electron của Cu. Cấu hình đó có bình thường không ? Tại sao ? Đồng có thể
có số oxi hoá bằng bao nhiêu?Tại sao?Xét ví dụ hợp chất với oxi.
32) Độ âm điện là gì ? Biến thiên độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kỳ, trong một nhóm ? Dựa vào
độ âm điện người ta phân loại liên kết như thế nào ?
PHẢN ỨNG
OXY HÓA – KHỬ
PHẢN ỨNG ÔXI HÓA KHỬ là phản ứng trong đó nguyên tử (hay ion) này nhường electron cho
nguyên tử (hay ion) kia.
Trong một phản ứng oxi hoa ù - khử thì quá trình oxi hoá và quá trình khử luôn luôn xảy ra đồng thời.
Điều kiện phản ứng ôxihóa khử là chất ôxihóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh để tạo thành chất
oxihóa và chất khử yếu hơn.
1. CHẤT ÔXIHÓA là chất nhận electron, kết quả là số oxihóa giảm.
Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang soh cao nhất là chất ôxihóa (SOH cao nhất ứng với STT
nhóm) hay soh trung gian (sẽ là chất khử nêu gặp chất oxihóa mạnh).
Ion kim loại có soh cao nhất Fe
3+
, Cu
2+

4

còn gọi là thuốc tím (KMnO
4
) trong môi trường H
+
tạo Mn
2+
(không màu hay hồng nhạt), môi
trường trung tính tạo MnO
2
(kết tủa đen), môi trường OH
-
tạo MnO
4
2-
(xanh).
HALOGEN
ÔZÔN
2. CHẤT KHỬ là chất nhường electron, kết quả là số oxhóa tăng.
Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang soh thấp nhất là chất khử (soh thấp nhất ứng với 8 - STT
nhóm)hay chứa soh trung gian (có thểlà chất oxihóa khi gặp chất khử mạnh)
Đơn chất kim loại , đơn chất phi kim (C, S, P, N…).
Hợp chất (muối, bazơ, axit, oxit) như: FeCl
2
, CuS
2
,Fe(OH)
3
, HBr, H

trong hợp chất với kim loại hoặc hro là 8 - n (n là STT nhóm)
Kim loại hoá trò 1 là +1 : Ag
+1
Cl Na
1
2
+
SO
4
K
+1
NO
3
Kim loại hoá trò 2 là +2 : Mg
+2
Cl
2
Ca
+2
CO
3
Fe
+2
SO
4
Kim loại hoá trò 3 là +3 : Al
+3
Cl
3
Fe


F
2
O
+2
Của Hidro thường là +1 : H
+1
Cl H
+1
NO
3
H
1
2
+
S
Qui ước 3 Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tử bằng không.
H
2
SO
4
2(+1) + x + 4(-2) = 0

x = +6
Trang 16
Chương
III
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
K
2

3
. Xác đònh hệ số cân bằng sao cho số e cho = số e nhận
B
4
. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình , đúng chất và kiểm tra lại theo trật tự : kim loại – phi kim – hidro
– oxi
Fe
3
2
+
O
2
3

+ H
0
2
 →
Fe
0
+ H
1
2
+
O
-2
2Fe
+3
+ 6e
 →


 →
2Fe + 3H
2
O
Chất oxi hoá chất khử
Fe
3+
là chất oxi hoá H
2
là chất khử
7. PHÂN LOẠIPHẢN ỨNG ÔXIHÓA KHỬ
Môi trường
Môi trường axit MnO
4

+ Cl
-
+ H
+

→
Mn
2+
+ Cl
2
+ H
2
O
Môi trường kiềm : MnO

O
→
MnO
2
+ SO
2
4

+OH
-
Chất phản ứng
Phản ứng oxi hóa- khử nội phân tử: Là phản ứng oxihóa- khử trong đó chất khử và chất oxihóa đều
thuộc cùng phân tử.
KClO
3

2
nung
MnO
→
KCl +
3
2
O
2
Phản ứng tự oxihóa- tự khử là phản ứng oxihóa – khử trong đó chất khử và chất oxi hóa đều thuộc
cùng một nguyên tố hóa học, và đều cùng bò biến đổi từ một số oxi hóa ban đầu.
Cl
2
+ 2 NaOH

2+
/Cu; H
+
/H
2
.
10. DÃY ĐIỆN HÓA là dãy những cặp oxihóa khử được xếp theo chiều tăng tính oxihóa và chiều giảm tính
khử.
Chất oxihóa yếu Chất oxihóa mạnh
Chất khử mạnh Chất khử yếu
11. CÁC CHÚ Ý ĐỂ LÀM BÀI TẬP
Khi hoàn thành chuỗi phản ứng tính số oxihóa để biết đó là phản ứng oxihóa–- khử hay không.
Để chứng minh hoặc giải thích vai trò của một chất trong phản ứng thì trước hết dùng số oxihóa để xác
đònh vai trò và lựa chất phản ứng.
Toán nhớ áp dụng đònh luật bảo toàn electron dựa trên đònh luật bảo toàn nguyên tố theo sơ đồ.
Một chất có hai khả năng axit-bazơ mạnh và oxihóa-khử mạnh thì xét đồng thời
Trang 17
α
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
Riêng một chất khi phản ứng với chất khác mà có cả 2 khả năng phản ứng axit- bazơ và oxihoá- khử thì
được xét đồng thời ( thí dụ Fe
3
O
4
+H
+
+ NO
3
-
Hỗn hợp gồm M

2
SO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
, SO
4
2-
, HSO
4
-
.
b) HCl, HClO, NaClO
2
, KClO
3
, Cl
2
O
7
, ClO
4

,
Cl
2

HNO
2
NH
4
+
.
N
2
O NO
2
N
2
O
3
N
2
O
5
NO
3

.
4) Xác đònh số oxy hoá của C trong;
CH
4
CO
2
CH
3
OH Na

CrO
4
, CrO
3
, K
2
Cr
2
O
7
, Cr
2
(SO
4
)
4
.
6) Viết sơ đồ electron biểu diễn các quá trình biến đổi sau và cho biết quá trình nào là quá trình ôxihóa, quá
trình nào là quá trình khử.
a) S
-2
→ S
o
→ S
+6

→ S
+4
→ S
+6

+2+.
.
d) Cl

→ Cl
0
→ Cl
+7
→ Cl
+5
→ Cl
+1
→ Cl
-
.
7) Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
A. Dạng cơ bản:
a) P + KClO
3
→ P
2
O
5
+ KCl.
b) P + H
2
SO
4
→ H
3

2
SO
4
.
f) H
2
SO
4
+ C
2
H
2
→ CO
2
+SO
2
+ H
2
O.
B. Dạng có môi trường:
a) Mg + HNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O.
b) Fe + H

3
+ NH
4
NO
3
+ H
2
O.
e) FeCO
3
+ H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ S + CO
2
+ H
2
O.
f) Fe
3
O
4
+ HNO

2
(SO
4
)
3
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O.
i) KMnO
4
+ HCl→ KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
j) K
2
Cr
2
O
7
+ HCl→ KCl + CrCl

2
O.
Trang 19
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
d) P+ NaOH + H
2
O → PH
3
+ NaH
2
PO
2
.
D. Dạng phản ứng nội oxi hoá khử (các nguyên tố thay đổi SOH nằm trong cùng 1 chất):
a) KClO
3
→ KCl + O
2
.
b) KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2


+ HNO
3
→ Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O.
c) As
2
S
3
+ HNO
3
→ H
3
AsO
4
+ H
2
SO
4
+ NO.
F. Dạng có ẩn số:
a) C

3
→ M(NO
3
)
n
+ NO + H
2
O.
d) M
x
O
y
+ HNO
3
→ M(NO
3
)
n
+NO + H
2
O.
e) Fe
x
O
y
+ O
2
→ Fe
n
O

+ H
2
→ Fe + H
2
O.
5. NO
2
+ O
2
+ H
2
O→ HNO
3
.
6. Ag + HNO
3
→ AgNO
3
+ NO
2
+ H
2
O.
7. Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO

)
3
+N
2
O + N
2
+H
2
O.
11. MnO
2
+ HCl → MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O.
12. KClO
3
→ KCl + KClO
4
.
13. NaBr + H
2
SO
4
+ KMnO
4
→ Na

)
3
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+H
2
O.
15. Cl
2
+KOH → KCl + KClO + H
2
O.
16. C + HNO
3
→ CO
2
+ NO + H
2
O.
17. Cu(NO
3
)

20. CuS+ HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO + S +H
2
O.
21. FeCu
2
S
2
+ O
2
→ Fe
2
O
3
+ CuO + SO
2
.
22. MnO
2
+ K
2
MnO
4
+ H
2

O → KOH + O
2
+ I
2.

25. KMnO
4
+ HNO
2
+ H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ HNO
3
+H
2
O.
26. KNO
3
+ S + C → K
2
S + N
2

4
+ KIO
4
+ KCl + H
2
O.
30. HNO
3
→ NO
2
+ O
2
+ H
2
O.
31. KMnO
4
+ Na
2
SO
3
+ NaOH → K
2
MnO
4
+Na
2
SO
4
+H

4
→ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ CO
2
+ H
2
O.
34. CH
3
OH +KMnO
4
+ H
2
SO
4
→ HCOOH + K
2
SO
4
+ MnSO
4
+H
2
O.
35. CH

+ H
2
O.
37. NaClO
2
+ Cl
2
→ NaCl + ClO
2
.
38. K
2
Cr
2
O
7
+ NaNO
2
+H
2
SO
4
→ Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2

+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
→ K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ H
2
O.
9) Thế nào là hoá trò và số oxi hoá của nguyên tử của một nguyên tố ? Viết công thức cấu tạo của
clorua vôi và 2–cloetan, cho biết hóa trò và số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các phân tử này.
10) Nêu qui tắc xác đònh số oxi hóa.
11) Đònh nghóa phản ứng oxi-hóa khử, chất oxi–hóa, chất khử.
Các loại phản ứng : hóa hợp, phân tích, thế, thủy phân có phải là các phản ứng oxi hóa–khử không ? Cho
ví dụ minh họa.
1) Dựa vào số oxi hóa người ta có thể chia các phản ứng hóa học thành mấy loại ? Đó là những loại phản
ứng hóa học gì ? Cho ví dụ.
2) Hãy cho biết chiều phản ứng của các cặp oxi hóa–khử.
3) Cho 3 phản ứng minh họa rằng trong phản ứng oxi–hóa khử, các axit có thể đóng vai trò chất oxi hóa, chất
khử, môi trường. Viết phương trình phản ứng xảy ra và cân bằng
4) Phản ứng oxi hóa khử là gì ? Cho phản ứng
nA + mB
n+
 nA

2
+ H
2
O
d) FeS + HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
e) As
2
S
3
+ KClO
3
+ H
2
O  H
3
AsO
4
+ H

7
+ H
2
SO
4
 S + Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
b) Fe
3
O
4
+ HNO
3
 Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2

+ H
2
SO
4

e) K
2
S + KMnO
4
+ H
2
SO
4
 S + MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
f) Mg + HNO
3
 Mg(NO
3
)
2
+ NH
4

SO
4
 Cr
2
(SO
4
)
3
+ I
2
+ K
2
SO
4
+ H
2
O
i) FeSO
4
+ Cl
2
+ H
2
SO
4
 Fe
2
(SO
4
)

l) FeS
2
+ HNO
3
 NO + SO
4
2-
+ …
m) FeBr
2
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4
 …
n) Fe
x
O
y
+ H
2
SO
4
đặc
 →
O
t
SO

2
+ dd AgNO
3
e) Ba(HCO
3
)
2
+ dd ZnCl
2
f) CaC
2
+ H
2
O 
g) K + H
2
O  H
+

h) CH
2
= CH
2
+ H
2
O  OH

i) C
2
H

+KMnO
4
+H
2
SO
4
 Fe
2
(SO
4
)
3
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ …
o) As
2
S
3
+HNO
3
(loãng) + H
2
O H
3
AsO

4
+ KI  CuI + … + …
r) CuFeS
2
+ O
2
+ SiO
2
 Cu + FeSiO
3
+ …
s) FeCl
3
+ KI  FeCl
2
+ KCl + I
2
t) AgNO
3
+ FeCl
3

u) MnO
4

+ C
6
H
12
O

y) Ca(OH)
2
dung dòch, dư + NH
4
HCO
3

z) FeSO
4
+ HNO
3
 NO + A + B + D
9) Các chất và ion dưới đây có thể đóng vai trò chất oxi hóa hay chất khử: Al, Cl
2
, S, SO
2
, Fe
2+
, Ag
+
và NO
3
+
.
Viết các phương trình phản ứng minh họa.
10) Trong các chất và ion sau đây đóng vai trò gì (chất oxi hóa hay chất khử) trong các phản ứng oxi hóa–khử
xảy ra trong dung dòch Cl

, SO
3

; Fe
2+
/Fe. Hãy sắp xếp các cặp
theo thứ tự tăng dần khả năng oxi hóa của các dạng oxi hóa. Dẫn ra phương trình phản ứng minh họa sự
sắp xếp đó.
13) Dự đoán các phản ứng sau có xảy ra không ? Viết phương trình phản ứng nếu có
a) Cu + FeCl
3

b) SnCl
2
+ FeCl
3

14) Cho biết 4 cặp oxi hóa–khử sau Fe
2+
/Fe ; Fe
3+
/ Fe
2+
; Cu
2+
/Cu ; 2H
+
/H
2
. Hãy sắp xếp thứ tự tính oxi hóa
tăng dần của các cặp trên. Từ đó cho biết chất nào có thể phản ứng với nhau trong các chất sau
a) Cu, Fe, dung dòch HCl.
b) Dung dòch CuSO

+2
, Cr
+6
bò khử thành Cr
+3
và O
3
thành O
2
.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Trang 22
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
16) Cho dung dòch CuSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, MgSO
4
, AgNO
3
và kim loại Cu, Mg, Ag, Fe. Những cặp chất nào phản
ứng được với nhau ? Viết phương trình phản ứng. Hãy xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của ion và tính
khử của kim loại.
17) Viết phương trình phản ứng khi cho dung dòch KMnO
4

oxi hóa khử của mỗi khí trong phản ứng với dung dòch NaOH.
19) Viết các phương trình của Cu, CuO với H
2
; dung dòch H
2
SO
4
loãng ; dung dòch H
2
SO
4
đặc, nóng; dung dòch
AgNO
3
; dung dòch HNO
3
loãng
Trang 23
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
PHÂN NHÓM CHÍNH
NHÓM VII – NHÓM HALOGEN
1. VỊ TRÍ CÁC HALOGEN TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
Gồm có các nguyên tố
9
F
17
Cl
35
Br
53

M
Cl
=35,5
Cl
2
có một liên kết cộng hóa trò, dễ dàng tham gia phản ứng, là một chất oxihóa mạnh.
Cl
2
tham gia phản ứng với H
2
, kim loại tạo clorua với soh-1.
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI (đa số kim loại và có t
0
để khơi màu phản ứng) tạo muối clorua
2Na + Cl
2

 →
0
t
2NaCl
2Fe + 3Cl
2

 →
0
t
2FeCl
3
Cu + Cl


 →
0
t
2HCl + S
Cl
2
còn tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxihóa, vừa là chất khử.
TÁC DỤNG VỚI NƯỚC khi hoà tan vào nước , một phần Clo tác dụng (Thuận nghòch)
Cl
0
2

+ H
2
O HCl+ HClO ( Axit hipo clorơ)
TÁC DỤNG VỚI NaOH tạo nước Javen
Cl
2
+ 2NaOH
 →
NaCl + NaClO + H
2
O
3. FLO là chất oxihóa mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất và hợp chất tạo florua với soh -1.
TÁC DỤNG KIM LOẠI
Ca + F
2

 →

O + SiF
4
(sự ăn mòn thủy tinh được ứng dụng trong kó thuật khắc trên kính như vẽ
tranh khắc chữ).
TÁC DỤNG NƯỚC khí flo qua nước sẽ làm bốc cháy nước (do giải phóng O
2
).
2F
2
+ 2H
2
O
 →
4HF + O
2
Trang 24
Chương
IV
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10 Nguyễn Thanh Dương
Phản ứng này giải thích vì sao F
2
không đẩy Cl
2
, Br
2
, I
2
ra khỏi dung dòch muối hoặc axit trong khi flo
có tính oxihóa mạnh hơn .
4. BRÔM VÀ IÔT là các chất ôxihóa yếu hơn clo.

2AlI
3
TÁC DỤNG VỚI HIDRO
H
2
+ Br
2

 →
gnón đun
2HBr ↑
H
2
+ I
2

 →
gnón đun
2 HI phản ứng xảy ra thuận nghòch.
Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I
Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dich axit
HBr
 →
+
OH
2
ddaxit HBr HI
 →
+
OH


Cu + HCl

không có phản ứng
TÁC DỤNG OXIT BAZƠ , BAZƠ tạo muối và nước
NaOH + HCl
 →
NaCl + H
2
O
CuO + 2HCl
 →
0
t
CuCl
2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HCl
 →
0
t
2FeCl
3
+ 3H

-
+ MnO
2

 →
0
t
MnCl
2
+ Cl
0
2

+ 2H
2
O
6. MUỐI CLORUA chứa ion âm clorua (Cl
-
) và các ion dương kim loại, NH
+
4
như NaCl ZnCl
2
CuCl
2
AlCl
3
NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl
2
, NaOH, axit HCl

+ Cl
2

)
Ag
+
+ Br
-

 →
AgBr ↓ (vàng nhạt)
Ag
+
+ I
-

 →
AgI ↓ (vàng đậm)
Trang 25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status