Huy - GA Dia li 7(tuan 1 -8) - Pdf 61

PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tuần : 01 Ngày soạn : 05/08/2010
Tiết : 01 Ngày dạy:10/08/2010
PHẦN 1 :
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1 : DÂN SỐ
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
- Nguồn lao động của địa phương.
- Hiểu ngyên nhân của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số.
- Hậu quả của sự bùng nổ dân số và cách giải quyết.
2. Kỹ năng.
- Qua biểu đồ hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3. Thái độ.
- Thấy được tác hại của gia tăng dân số đối với đời sống.
- Tuyên truyền cho gia đình và mọi người xung quanh cần có kế hoạch hóa gia đình.
II. Phương tiện dạy và học.
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới H1.2 SGK.
- Hai tháp tuổi H1.1 SGK.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Bài mới.
Hoạt động dạy học của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 :12’ Cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ Dân số’( t186) SGK.
GV giới thiệu 1 vài số liệu nói về dân số.
VD : - 1997 Hà Nội :2.490.000 dân.
- 1999 nước ta : 76,3 triệu……
-> Nước ta có nguồn lao động rất dồi dào.

giữa các yếu tố nào ?
Hoạt động 3 :6’ Cặp.
CH : Quan sát H1.2 cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng :
- Tăng nhanh từ năm nào ?
- Tăng vọt từ năm nào ?
Hoạt động 4 :10’ Nhóm.
CH : Quan sát 2 biểu đồ H1.3 : H1.4 SGK cho biết :
- Nhóm 1 : Tỉ lệ sinh, tử ở 2 nhóm nước đang phát triển và
nước đang phát triển là bao nhiêu vào các năm 1950,
1980, 2000 ?
- So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước trên ?
- GV cho 2 nhóm hoạt động-> đại diện nhóm trả lời->
nhóm khác bổ sung-> GV kết luận.
CH : Hậu quả do sự bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang
phát triển ntn ?
CH : Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? có tình
trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có chính sách gì để hạ tỉ
lệ sinh ?
CH : Những biện pháp giải quyết tích cực để khắc phục bùng
nổ dân số ?
HS trả lời-> HS khác bổ sung -> GV kết luận.
địa phương.
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong
TK XIX- XX .
- Dân số thế giới tăng nhanh nhờ
nhưng tiến bộ trong các lĩnh vực kinh
tế - xã hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số
- Sự bùng nổ dân số không đều trên thế
giới.

1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ.5’
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dan số?
3. Bài mới.
Hoạt động dạy học của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 :14’ Cả lớp/nhóm
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ dân số và dân
cư’( t186) SGK.
GV giới thiệu thuật ngư ‘dân cư’.
- Dân cư là số dân sinh sống trên 1 diện tích.
- Phân biệt sự khác nhau của 2 thuật ngư trên.
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ mật độ dân số’
- Áp dụng hiểu biết về mật độ dân số, tính mật
độ dân số BT 2(t9)
GV chuẩn bị bảng phụ, gọi HS điền kết quả.
CH : Hãy khái quát công thức tính mật độ dân số ?
CH : Quan sát bản đồ 2:
- 1 chấm đỏ có bao nhiêu người ?
- Có khu vực chấm đỏ dày, chấm đỏ thưa, nơi
không có nói lên đều gì ?
- Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì ?
- Số liệu về mật độ dân số cho biết điều gì ?
CH : Dựa vào lược đồ 2.1 SGK, tên các khu vực đông
dân trên thế giới ?(từ phải sang trái).
- Đối chiếu với bản đồ thế giới cho biết :
1. Sự phân bố dân cư trên thế giới.
Giáo án Địa lí 7 3 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
+ Các khu vực đông dân chủ yeus phân bố tập trung
ở những đâu ?

IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………..
Giáo án Địa lí 7 4 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tuần : 02 Ngày soạn : 10/08/2010
Tiết : 3 Ngày dạy:18 /08/2010
Bài 3 : QUẦN CƯ, ĐÔ THỊ HÓA
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- Nắm được những đặc điểm cơ bản sự khác nhau về lối sống của 2 quần cư.
- Biết vài nét về lịch sư phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
2. Kỹ năng.
- Qua biểu đồ hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3. Thái độ.
- Nhận biết 2 quần cư đô thị và nông thôn qua hình SGK và thực tế.
- Nhận biết sự phân bố của 22 siêu đô thị đông nhát thế giới.
II. Phương tiện dạy và học.
- Lược đồ dân cư thế thới các đô thị.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ.5’
- Dân cư thế giới có sự phâ bố như thế nào ?
2. Bài mới.
Hoạt động dạy học của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 :20’ Cả lớp/nhóm
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ Quần cư’( t186) SGK.
GV giới thiệu thuật ngư ‘dân cư’.
- Dân cư là số dân sinh sống trên 1 diện tích.
- Phân biệt sự khác nhau của 2 thuật ngư trên.

CH : Hãy liên hệ nơi en cùng gia đình cư trú thuộc
kiểu quần cư nào ?
- Với thực tế địa phương em cho biết kiểu
quần cư nào đang thu hút số đông dân tới
sinh sống và làm việc ?
Hoạt động 2 :12’ Cả lớp
GV yêu cầu HS đọc SGK mục 2.
CH : Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào ? ở
đâu ?
- Đô thị xuất hiện là do nhu cầu gì của xã hội
loài người ?(trao đổi hàng hóa, có sự phân
công lao động giữa nông nghiệp và thủ công
nghiệp)
- Đô thị phát triển nhất khi nào ?
CH : Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá
trình phát triển đô thị ?(sự phát triển của thương
nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp)
GV giới thiệu thuận ngữ ‘siêu đô thị’.
CH : Xem H3.3 cho biết :
- Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới ?
- Châu nào có nhiều siêu đô thị nhất ?
CH : Sự gia tăng tự phát số dân trong đô thị và siêu
đô thi đã gay những hậu quả nghiêm trọng cho
những vấn đề gì cho xã hội ?
2. Đô thị hóa. Siêu đô thị
- Ngày nay số người sống trong đô thị chiếm 50%
dân số thế giới.
- Đô thị xuất hiện rất sớm và phát triển nhanh nhất
ở thế kỉ XI X là lúc công nghiệp phát triển.
- Số siêu đô thị ngày càng tăng ở các nước đang

1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ.5’
- Sự khác nau cơ bản của 2 loại hình quần cư ?
2. Bài mới. Bài thực hành:
1.Yêu cầu đạt được của bài:
Bài 1:
1.Phân tích:
- Đọc tên lược đồ H 4.1 SGK,đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân số?
- Màu có mật độ dân số cao nhất là màu gì?Đọc tên nơi có mật độ cao nhất?(Đỏ,thị xã,>3000).
- Nơi có mật độ thấp nhất là màu gì?Đọc tên?Mật độ lầ bao nhiêu? (Đỏ nhạt,Tiền Hải,<1000).
- Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ “Mật độ dân số Thái Bình(2000)” (1000-3000).
2.Kết luận:
- Mật độ dân số Thái Bình(2000) thuộc loại cao của nước ta. So với mật độ dân số của cả nước là
238 người/km (2001) thì mật độ dân số Thái Bình cao hơn từ 3-6 lần.
- Thái Bình là tỉnh đất chật người đông, ảnh hương lớn tới sự phát triển kinh tế…
Bài 2 : Hoạt động 1: Cả lớp 5’
1. GV hướng dẫn:
- So sánh hai nhóm tuổi:Tuổi trẻ(0-14), tuổi lao động (15-60)
- Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ.
2.Yêu cầu HS: Nhắc lại 3 dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi?
- Tháp tuổi có 3 kết cấu dân số trẻ? (Hình tam giác, đáy mở rộng đỉnh nhọn)
- Tháp tuổi có kết cấu dân số già? (hình tam giác nhưng đáy bị thu hẹp- nhóm trẻ có tỉ lệ nhỏ)
- Tháp tuổi có kết cấu ổn định :(hai cạch bên gần thẳng đứng, hình ngôi tháp…)
3. Tiến hành: Hoạt động 2: Nhóm GV chia thành 2 nhóm .10’
Giáo án Địa lí 7 7 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
a. So sánh hai nhóm tuổi: trẻ, độ tuổi lao động của Tp Hồ Chí Minh 1989-1999.
- Đáy tháp nhóm trẻ
- Thân tháp nhóm độ tuổi lao động.
- Hình dáng tháp hai thời điểm 89/99 có gì thay đổi.

- Ôn tập lại các đới khí hậu chính trên trái đất lớp 6:
- Ranh giới, các đới.
- Đặc điểm khí hậu: 3 yếu tố nhiệt độ, lượng mưa ,gió.
- Việt Nam nằm trong đớ khí hậu nào?Khí hậu ở miền Bắc Việt nam có điểm khác khí hậu miền
Nam như thế nào? Có đặc sắc gì ở mùa đông và mùa hạ.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………..
Tuần : 03 Ngày soạn : 20/08/2010
Giáo án Địa lí 7 8 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tiết : 05 Ngày dạy: 25/08/2010
Phần 2 : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
CHƯƠNG 1 : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG,
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Bài 5: ĐỚI NÓNG
MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- HS xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới.
- Nắm được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
2. Kỹ năng.
- Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng xích đạo xanh quanh năm.
- Nhận biết môi trường xích đạo ẩm qua mô tả hoặc tranh, ảnh.
3. Thái độ.
- Bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện dạy và học.
- Bản đồ khí hậu hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ.5’

CH : Quan sát H5.1 SGK nêu các kiểu môi trường
của đới ? Môi trường nào có diện tích nhỏ nhất ?
( môi trường hoang mạc có cả ở đới nóng và đới ôn
hòa chúng ta học riêng)
Chuyển ý :
GV : xác định giới hạn, vị trí của môi trường xích
đạo ẩm trên Hh5.1sgk ? quốc gia nào nằm trọn
trong môi trường xích đạo ẩm ?
GV yêu cầu HS xác định quốc gia đó trên bản
đồ(1
0
B).
CH : Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của
Xingapo cho nhận xét, sau đó rút ra đặc điểm đặc
trưng của khí hậu xích đạo ẩm ?
Hoạt động 1 :20’ Nhóm
GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận câu hỏi
SGK ?
Đại diện nhóm trả lời -> nhóm khác bổ sung -> kết
luận chung : Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều
quanh năm
GV mở rộng : Hình dạng biểu đồ khí hậu Xingapo
là đại diện cho tính chất khí hậu xích đạo ẩm.
Tháng nào cũng có mưa, lương mưa 170mm-
250mm. Nhiệt độ cao quanh năm.
- Mưa vào chiều tối hàng ngày kềm sấm
chớp.
- Biên độ nhiệt ngày đêm 1
0
C.

PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tiết : 06 Ngày dạy: 30/08/2010
Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- Nắm được những đặc điểm của môi trường nhiệt đới và khí hậu đới nóng.
- Nhận biết cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới.
2. Kỹ năng.
- Củng cố rèn luyện kỹ năng đọc biểu đồ khí hậu.
- Củng cố kỹ năng nhận biết của môi trường địa lí qua ảnh…..
3. Thái độ.
- Bảo vệ môi trường.
II. Phương tiện dạy và học.
- Bản đồ khí hậu thế giới.
- Tranh , ảnh trong SGK bài 6
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp :(1)7a1………..……..7a2………….…….7a3..........................….7a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ.5’
- Môi trường đới nóng nằm trong khoảng vĩ độ bao nhiêu ? xác định giới hạn trên bản đồ tự nhiên thế
giới ?
2. Bài mới.
Hoạt động dạy học của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 :17’ Cả lớp/nhóm
GV yêu cầu HS đọc 3 thuật ngữ ‘Đá ong’, ‘Đá ong hóa’, ‘đất
feralits’.
GV giới thiệu các thuật ngữ sau :- Rừng hành lang : Rừng mọc
dài 2 bên bờ suối ; Xa van : thảm cỏ liên tục phủ kín mặt đất có
độ cao > 0,8m. Đây là thảm thực vật nhiệt đới của các cao
nguyên trung và nam phi ;Đất feralits là đất đặc trưng của đới
nóng.

bình giảm dần. Thời kỳ khô hạn kéo
dài.
Giáo án Địa lí 7 11 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
+ Số tháng có mưa, số tháng không mưa, lượng mưa trung
bình ?
Đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác bổ sung-> GV chuẩn kiến
thức theo bảng phụ :
Đặc điểm Nhiệt độ Lượng mưa
Biên độ
nhiệt
Thời kỳ
nhiệt độtăng
Nhiệt độ
trung bình
Số tháng
có mưa
Số tháng
không mưa
Lượng mưa
trung bình
Malacan(9
0
B) 25
0
C-28
0
C
3
0

22
0
C + 7 tháng
+ Tập trung
từ tháng 5-9
+ 5 tháng
+ Tập trung
từ tháng
1,2,3,11,12
647mm
Kết luận Tăng từ
3
0
C-12
0
C
2 lần nhiệt
tăng trong
năm
25
0
C-22
0
C Giảm dần từ
9-7 tháng
Tăng dần từ
3-9 tháng
Gỉam
Hoạt động 2 :17’ Cả lớp/nhóm
CH : Căn cứ vào bảng trên hãy đưa ra nhận xét vè

4. Hoạt động nối tiếp. ( 1’)
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………………..
Giáo án Địa lí 7 12 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Tuần 04 Ngày soạn : 28/08/2010
Tiết 07 Ngày dạy: 01/09/2010
Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức.
- HS xác định được vị trí và đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa.
2. Kỹ năng.
- Đọc lược đồ gió mùa châu Á để nhận biết vùng có gió mùa, hướng và tính chất của gió mùa hạ,
mùa đông ở châu Á.
3. Thái độ.
- Bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- GV : Bản đồ khí hậu Việt Nam. Bản đồ khí hậu châu Á.
- HS : SGK, các tài liệu có liên quan…….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu vị trí và giới hạn của môi trường nhiệt đới ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Vị trí địa lí.(Cả lớp)
*Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát H5.1: Xác định vị
trí, giới hạn của môi trường ?
*Bước 2 : HS trả lời-> GV giảng giải thêm -> kết

tích 1 biểu đồ về nhiệt độ và lượng mưa . Cho biết diễn
biến nhiệt độ và lượng mưa trong năm của Hà Nội có
gì khác biệt với Mumbai ?
*Bước 4: HS tìm chỗ ngồi.
*Bước 5: Các nhóm thảo luận, GV quan sát.
*Bước 6: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, rồi điền vào
bảng phụ -> GV chuẩn kiến thức.
- Hà Nội có mùa đông lạnh ; Mumbai nóng quanh năm.
*Bước 7: Qua bảng phân tích trên :
- yếu tố nào chi phối, ảnh hưởng sâu sắc đến
nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu nhiệt đới gió
mùa ?
- Hãy rút ra đặc điểm nổi bât của khí hậu nhiệt
đới gió mùa ?
- Quan sát H7.4, H7.5 , nhận xét sự thay đổi của
cảnh sắc thiên nhiên ? nguyên nhân sự thay đổi
đó ?
*Bước 8: HS nhận xét -> chốt lại kiến thức
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa.
Thời tiết diễn biến thất thường. Thảm thực vật
phong phú, đa dạng.
4. Đánh giá.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK .
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
IV. PHỤ LỤC.
Địa điểm
Hà Nội (21
0
C) Mumbai(19

1. Kiến thức.
- Phân biệt được sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở nóng.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện và nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và bản đồ địa lí cho HS.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ cho HS .
3. Thái độ.
- Bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
GV : Lược đồ gió mùa châu á.
HS : SGK, các tài liệu có liên quan….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu vị trí của môi trường nhiệt đới gió mùa trên Trái Đất ?
- Nêu đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đớigió mùa?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 :Tìm hiểu Làm nương rẫy.
(Cả lớp)
*Bước 1 : GV giới thiệu sơ lược 2 hình 8.1 và hình
8.2 SGK, HS quan sát.
*Bước 2 : GV đặt CH :
- Qua 2 ảnh trên nêu 1 số biểu hiện của hình
thức sản xuất nương rẫy ?
- Qua cách làm nươnng rẫy ta thấy hình thức
sản xuất nông nghiệp như thế nào ? Gây hậu
quả đối với đất và thiên nhiên như thế nào ?
*Bước 3 : HS trả lời-> GV giảng thêm và liên hệ ở
nước ta-> chốt kiến thức.
1. Làm nương rẫy

- Ảnh chụp về cái gì ? Chụp ở đâu ?
- Mô tả bức ảnh ?
*Bước 2: HS mô tả-> mô tả lại.
*Bước 3: Qua mô tả trên nhận xét về quy mô và
diện tích của hình thức sản xuất này ? Với hình
thức sản xuất như vậy sẽ tạo ra giá trị sản phẩm
như thế nào ?
*Bước 4: HS trả lời-> GV chốt lại.
.
3. Sản xuất nông sản hàng hóa theo qui mô lớn.
- Tao ra khối lượng hàng hóa lớn, có giá trị cao,
nhằm mục đích sản xuất.
4. Đánh giá.
- Sự khác nhau giữa 3 hình thức canh tác ?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dặn HS học bài cũ và chuẩn bị bài 9.
IV. PHỤC LỤC.
SƠ ĐỒ THÂM CANH LÚA NƯỚC.
Giáo án Địa lí 7 16 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
Thâm canh lúa nước
Tăng sản lượng
Tăng vụ
Chủ động tưới tiêu
Tăng năng suất
Nguồi lao động dồi dào
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
TuÇn 5 Ngµy so¹n : 02/09/2010
TiÕt 9 Ngµy d¹y: 08/09/2010

Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG

mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất
nông nghiệp ?
N3 : Giair pháp khắc phục những khó khăn của môi
trường đới nóng với sản xuất nông nghiệp ?
*Bước 3 : Đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác bổ
sung ->GV giảng thêm.
*Bước 4: Qua phân tích trên, hãy rút ra những
thuận lợi , khó khăn và biện pháp chung của đới
nóng cho sản xuất nông nghiệp ?
Bước 5: HS trả lời-> GV chốt kiến thức.
1. Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên
đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng.
- Thuận lợi : Nhiệt độ, độ ẩm cao, lượng mưa lớn
nên có thể sản xuất quanh năm, xen canh, tăng vụ.
- Khó khăn : Đất dễ bị thoái hóa, nhiều khô hạn,
bão lụt…
- Biện pháp : Bảo vệ rừng, trồng rừng, làm thủy lợi,
……
Giáo án Địa lí 7 17 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
Hot động 2 :Tìm hiểu Thâm canh lúa nước.
(nhóm)
*Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK.
*Bước 2 : GV đặt CH :
- Loại cây lương thực phát triển ở đới nóng là
cây gì ?
- Loại cây công nghiệp phát triển ở đới nóng
là cây gì ?
*Bước 3 : HS trả lời.
*Bước 4: GV treo bản đồ thế giới -> yêu cầu HS

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Nắm được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện cách đọc và phân tích biểu đồ các mối quan hệ và sơ đồ các mối quan hệ.
- Bước đầu rèn luyện cách phân tích số liệu thống kê.
3. Thái độ.
- Kế hoạch hóa gia đình.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
1. GV : Bản đồ dân cư dân cư thế giới.
2. HS : SGK, các tài liệu có liên quan….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 :(Cả lớp/cặp) Tìm hiểu dân số.
*Bước 1 : GV treo BĐ, yêu cầu HS quan sát bản
đồ phân bố dân cư thế giới hoặc H4.4 SGK trang
14., HS quan sát.
*Bước 2 : GV đặt CH :
- Ở đới nóng dân cư chiếm bao nhiêu % dân
số thế giới?
- Dân cư đới nóng phân bố tập trung những
khu vực nào? (ĐNA, Tây Phi, Đông Nam
Bra zin) ?
*Bước 3 : HS trả lời-> GV giảng thêm và liên hệ ở
nước ta.
*Bước 4 :GV cho lớp nghiên cứu theo cặp câu hỏi

Bước 8 : HS trả lời-> GV chốt lai kiến thức.
- Gia tăng dân số nhanh đã đẩy mạnh tốc độ khai
thác tài nguyên làm suy thoái môi trường, diện tích
rừng ngày càng bị thu hẹp, đất bạc màu, khoáng
sản cạn kiệt, thiếu nước sạch….
- Chất lượng cuộc sống của người dân thấp.
4. Đánh giá.
- Dân số đông sẽ tác đông đến môi trường và xã hội như thế nào ?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài 11.
IV. PHỤ LỤC.
1. Phiếu học tập.
Nhóm 1 : Biểu đồ sản lượng lương thực tăng hay giảm ? bao nhiêu % ?
Nhóm 2 : Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tăng hay giảm? bao nhiêu % ?
Nhóm 3 : Hãy so sánh sự gia tăng lương thực với gia tăng dân số ?
Nhóm 4 : Biểu đồ bình quân lương thực đầu đầu người tăng hay giảm ?
Nhóm 5 : Nguyên nhân nào làm cho bình quân lương thực đầu người giảm ?
Nhóm 6 : Chúng ta có biện pháp gì để nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
1. Thông tin tham khảo.
- STK, SGV địa lí 7 tập 1.
- Sách chuẩn kiến thức, kỹ năng.
Bài tập 2 SGK.
Giáo án Địa lí 7 20 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
Dân số tăng nhanh
Tài nguyên bị khai thác cạn
kiệt
Môi trường bị hủy hoại
nghiêm trọng.
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
TuÇn 6 Ngµy so¹n 08/09/2010

*Bước 3 : HS trả lời-> GV giảng thêm : Đa dạng
vì nhiều hình thức, nhiều nguyên nhân di dân ;
phức tạp có những nguyên nhân tích cực và tiêu
cực.
*Bước 4 : GV chuyển ý.
1. Sự di dân.
- Đới nóng là nơi có làn sóng di dân lớn.
- Nguyên nhân di dân rất đa dang :
+ Di dân tự do(do chiên tranh, thiên tai, kinh tế
chậm phát triển, nghèo đói , thiếu việc làm).
+ Di dân có kế hoạch (nhằm phát triển kt – xh ở các
vùng núi, ven biển).
Hoạt động 2 :Đô thị hóa ở đới nóng
(Cả lớp )
*Bước 1 : Dựa vào mục 2 SGK : Tình hình đô thị
hóa ở đới nóng diễn ra như thế nào ?
*Bước 2 : HS trả lời-> GV dựa vào SGK giải thích
thêm.
*Bước 3 : GV cho HS quan sát :
2. Đô thị hóa ở đới nóng
Giáo án Địa lí 7 21 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG
- H3.3 SGK, đọc tên các siêu đô thị ở đới
nóng ?
- Dựa vào H11.3 tóm tắt tỉ lệ dân đô thị qua 2
năm ở các châu thuộc đới nóng ?
CH : Qau bảng tom tắt có kết luận như thế nào
về vấn đề đô thị ở đới nóng ?
*Bước 4: HS trả lời-> HS khác bổ sung-> GV chốt
lại kiến thức.

Nam Mỹ
……….
15%
15%
41%
37%
33%
79%
TuÇn 6 Ngµy so¹n 08/09/2010
TiÕt 12 Ngµy d¹y: 17/09/2010
Giáo án Địa lí 7 22 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHÒNG GD&ĐT ĐAM RÔNG TRƯỜNG THCS ĐẠ M’RÔNG

Bài 12: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức.
- Củng cố các kiến thức đã học qua các bài tập.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện nhận biết các kiểu môi trường ở đới nóng qua ảnh địa lí, biểu đồ khí hậu.
- Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ sông ngòi, khí hậu với môi trường.
3. Thái độ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
GV : Bản đồ khí hậu.
HS : SGK, các tài liệu có liên quan….
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Những tác động xấu tới môi trường do đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra ?

Bước 5 : HS tiếp tục quan sát 2 biểu đồ X,Y sgk :
- Cho nhận xét về chế độ nước ?
- So sánh 3 biểu đồ lượng mưa và 2 biểu đồ chế độ nước sông và tìm mối quan hệ giữa chế độ
mưa và chế đọ nước sông ?
- Tại sao C có t7 mưa lón nhất mà ở Y có t8 sông mới lên cao nhất ?
Bước 6 : HS tìm 2 biểu đồ phù hợp-> GV kết luận A X, CY
Hoạt động 4 : Bài tập 4 (Cả lớp).
Bước 1 : GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa , các trị số đặc trưng của các môi
trường đới nóng ?
Bước 2 : GV cùng HS phân tích từng biểu đồ rồi điền vào bảng phụ để trống sau đó tìm ra 1 biểu đồ
thuộc đới nóng bằng phương pháp loại trừ.
Bước 3 : GV kết luận B là khí hậu nhiệt đới gió mùa thuộc môi trường đới nóng.
4. Đánh giá giờ thực hành.
5. Hoạt động nối tiếp.
- Dăn HS học bài cũ và chuẩn bị bài 13.
IV. PHỤC LỤC.
Bài tập 1.
Ảnh A - xaha ra Ảnh B – công viên se ra gát Ảnh C - bắc công gô
Ảnh chụp - Những cồn cát
dưới nắng chói.
- Không có động,
thực vật
- Đồng cỏ, cây cao xen lẫn.
- Phía xa là rừng hành lang.
- Rừng rậm nhiều tầng cây
xanh tốt phát triển trên bờ sông
- Sông đầy nước.
Chủ đề ảnh
phù hợp với
môi trường.

nóng
Nhiệt độ gió
mùa
C - Tháng cao nhất mùa hè < 20
0
C
- Mùa đông nhiệt độ < 5
0
C
- Mưa quanh năm Không đúng Ôn đới hải
dương
D - Mùa đông nhiệt độ < - 5
0
C - Mưa rất ít, lượng
mưa nhỏ
Không đúng Ôn đới lục địa
E - Mùa hạ nhiệt độ > 25
0
C
- Mùa đông nhiệt độ < 15
0
C
- Mưa rất ít, mưa vào
mùa thu và đông
Không đúng Hoang mạc
Giáo án Địa lí 7 24 Giáo viên: Kra Jan Ha Huy
PHONG GD&T AM RễNG TRNG THCS A MRễNG
Tuần 7 Ngày soạn 15/09/2010
Tiết 13 Ngày dạy: 29/09/2010
ễN TP

- Hóy trỡnh my nhng thun li v khú khn trong sn xut nụng nghip i núng?
- Trình bày đặc điểm dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên môi trờng đới
nóng?
*Bc 5: Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
4. ỏnh giỏ.
- R soỏt li cỏc kin thc ụn tp.
5. Hot ng ni tip.
- HS về nhà ôn tập những kiến thức đã học, giờ sau kiểm tra 1 tiết
IV. PH LC.
Giao an ia li 7 25 Giao viờn: Kra Jan Ha Huy


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status