Giao an hinh hoc 11 nang cao phan 2 - Pdf 61

Giaùo aùn: Hình hoïc 11 naâng cao n
Bài dạy: ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Ngày dạy:
Lớp dạy:
A. Mục tiêu :
I. Kiến thức : Giúp cho HS nắm được :
- Các định nghĩa của hình chóp và hình tứ diện,
- Cách vẽ hình biểu diễn của một hình, đặc biệt là hình biểu diễn của một số hình chóp và
hình tứ diện,
- Cách xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi một mặt phẳng nào đó.
II. Kỹ năng :
- Vẽ được hình
- Xác định được giao tuyến của hai mặt phẳng, giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
3. Tư duy : Vẽ được hình trong không gian với nhiều góc nhìn khác nhau.
4. Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị :
1. Thầy : Chuẩn bị một số mô hình tứ diện, lập phương, hình hộp… để học sinh quan sát.
2. Trò : Chuẩn bị bài học ở nhà
C. Phương pháp dạy học : Gợi mở và vấn đáp.
D. Tiến trình dạy học :
Nội dung :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

- Nhắc lại tính chất thừa nhận
2.
- Yêu cầu Hs đọc các cách xác
định mặt phẳng.
- Yêu cầu Hs vẽ hình biểu diễn
40 – 41 - 42
- Yêu cầu Hs đọc định nghĩa.
- Gv minh hoạ hình để Hs hiểu

- giả sử A’C’ và B’D’ cắt nhau
tại I thì SO phải như thế nào?
- Hãy nêu tính chất thừa nhận
4?
- Từ đó suy ra cách cm S, I, O
thẳng hàng.
- S, I, O cùng thuộc hai mặt
phẳng nào?
- Hãy nêu cách xác định giao
tuyến của hai mặt phẳng?
- Từ đó tìm giao tuyến của các
mặt đó.
- Hình tứ diện có bao nhiêu
mặt? Mỗi mặt là một hình gì?
- Hãy đọc tên các hình chóp
mà đỉnh là một trong các điểm
của tứ diện?
- Hình tứ diện đều là hình như
thế nào? từ đó hãy trả lời câu
hỏi đó.
- Chúng cắt nhau tại một điểm.
- SO phải đi qua I
- Hs đọc.
- Muống Cm S, I, O thẳng
hang thì chúng cùng nằm trong
hai mặt phẳng phân biệt.
- Chúng cùng nằm trong hao
mặt phẳng (SAC) và (SBD)
- Hs trả lời.
- Hs làm.

• Học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản:điểm ,đường thẳng ,mặt phẳng,nắm được tính liên
thuộc điểm ,đường thẳng ,mặt phẳng
• Nắm được các tính chất thừa nhận và bước đầu dùng các tính chất đó chứng minh một số tính
chất hình học không gian
• Vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập
2/Kó năng:
• Biểu diễn đúng mặt phẳng ,đường thẳng ,các hình trong không gian
• Nắm vững phương pháp giải một số bài tập cơ bản
• Tìm giao tuyến 2 mặt phẳng
• Tìm giao điểm của 1 đường thẳng với mặt phẳng
• Chứng minh nhiều điểm thẳng hàng
• Chứng minh 3 đường thẳng đồng qui
3/ Thái độ học tập:
Rèn luyện tư duy logic,có trí tưởng tượng trong khi học toán và hình học không gian,từ đó vận
dụng vào cuộc sống
II/CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC:
1/Chuẩn bò của giáo viên:
Đọc kó cách xây dựng bộ môn hình học bằng phương pháp tiên đề.(hệ tiên đề Ways Hinbe)
2/ Chuẩn bò cho học sinh : xem lại kiến thức hình học không gian ở chương trình lớp 9
III/ qui trình lên lớp
• n đònh lớp
• Kiểm tra bài cũ
Vấn đề 1: Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng
Phương pháp : Tìm 2 điểm chung của 2 mặt phẳng đó.
Bài tập 1 Trong (α) cho hình vuông ABCD, S∉(α). Xác đònh giao tuyến của các mặt phẳng
sau: S
a/ (SAC) và (SBD)
b/(SAC) và (SAD)
a/ S,O là điểm chung nên giao tuyến
là đường thẳng SO A D

2. Tìm thiết diện của (EFM) và hình chóp SABCD ,thiết diện là hình gì ?
Trên cạnh BC lấy điểm I ; (EFI)cắt AD tại J.Chứng minh rằng khi I di động trên BC thì giao điểm P
của EJ và FI nằm trên đường thẳng cố đònh
Bài 5:Cho hình chóp SABCD đáy ABCD là hình vuông cạnh a tâm O,SA=a ,SA vuông gócvới BC.M
là điểm trên cạnh SC.
1. tìm giao tuyến các cặp mặt phẳng (SAC) và (SBD),(SAD) và (SBC)
2. Tìm giao điểm của AM và mặt phẳng (SBD)
3. N là điểm trên cạnh AB,AN=x .mặt phẳng (P) qua N và song song với SA và BC ,(P) cắt hình
chóp theo thiết diện là hình gì?
Tính diện tích thiết diện theo a và x.
Trang 4
Bài dạy : HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG & BÀI TẬP
Lớp dạy :
Ngày dạy
Giáo án: Hình học 11 nâng cao n
I.Mục đích yêu cầu:
*Về nội dung nắm vững khái niệm :2 đường thẳng song song,
2 đường thẳng chéo nhau,đònh lý về 3 mặt phẳng đôi một cắt nhau,2 đường thẳng phân biệt
cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song .Cho học sinh nắm được đủ, vận dụng
các tính chất để làm bài tập. Chú ý đònh lý về giao tuyến.
*Về kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, xác đònh giao tuyến.
Vận dụng các đònh lý để giải bài tập hình học không gian
II.Phương pháp dạy: Nêu vấn đề, trực quan
III.Các bước lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Vò trí tương đối của hai đường thẳng trong mp => trong không gian.
4. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ VỊ TRÍ T ƯƠNG ĐỐI CỦA 2
ĐƯỜNG THẲNG

1/Đònh lý 1:Qua một điểm A cho trước
không nằm trên đt b cho trước có 1 và chỉ
một đt a son song với b.
cm:
- Có duy nhất một mp(b,A)
- Trong mp(b,A) có duy nhất 1 đường
thẳng song song b
II.Các tính chất:
1/Đònh lý 1:Qua một điểm A cho trước không nằm trên
đt b cho trước có 1 và chỉ một đt a son song với b.
cm:
- Có duy nhất một mp(b,A)
- Trong mp(b,A) có duy nhất 1 đường thẳng song song b
Đònh lý 2: Nếu 3 mp cắt nhau theo 3 giao tuyến phân
biệt thì 3 gt này đồng qui hoặc song song
Trang 5
Giáo án: Hình học 11 nâng cao n

b
a A

Đònh lý 2: Nếu 3 mp cắt nhau theo 3 giao
tuyến phân biệt thì 3 gt này đồng qui hoặc
song song

3/Đònh lý 3: 2 đường thẳng phân biệt cùng
song song đường thẳng thứ 3 thì song song

III.Phương pháp giải một số dạng toán
1/ Dạng 1: c/m 2 đường thẳng song song

3/Đònh lý 3: 2 đường thẳng phân biệt cùng song song
đường thẳng thứ 3 thì song song
III.Phương pháp giải một số dạng toán
Dạng 1: c/m đường thẳng song song
pp1:Dùng các t/c hình học phẳng
pp2: Dùng đònh lý về giao tuyến
2/ Dạng 2: Tìm giao tuyến của 2 mp
pp1: Tìm 2 điểm chung
pp2: (α) , (β) có S chung và luôn luôn đi qua 2 đt //
Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hbh. Gọi
H,K lần lượt là trung điểm SA,SB
a/ cm HK//CD
b/ Cho M nằm trên cạnh SC, M không trùng S. Tìm gt
của (HKM) và (SCD)
c/ Tìm gt (SAB) và (SCD)
S

H
K
A D

B C

a/ HK// AB
AB// CD nên HK// CD

b/ M là điểm chung và HK//CD
nên giao tuyến là đường thẳng qua M và song song CD
c/ S là điểm chung và có CD//AB
giao tuyến là đường thẳng qua S và song song CD

H
1
:Phương pháp chứng minh a//b
*Dùng các tính chất trong hình phẳng
*Dùng đònh lý về giao tuyến => cm HK//AB ?
H
2
:PHƯƠNG PHÁP tìm giao tuyến của 2 mp
* Tìm 2 điểm chung
* Có 1 điểm chung và u a 2 đường thẳng song song
Củng cố: -phương pháp cm đường thẳng song song đường thẳng
- phương pháp tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng
Bài tập về nhà:
- 3,4,5,6,7 tr 27/sgk
- Đề 4/74
- 1,2,3,5 tr 32/LLH
BÀI TẬP HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
I.Mục đích yêu cầu:
1Về nội dung nắm vững khái niệm :2 đường thẳng song song,
2 đường thẳng chéo nhau,đònh lý về 3 mặt phẳng đôi một cắt nhau,
2 đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song .
Trang 7
Giáo án: Hình học 11 nâng cao n
Cho học sinh nắm được đủ, vận dụng các tính chất để làm bài tập.
Chú ý đònh lý về giao tuyến.
2/Về kỹ năng:
• Rèn kỹ năng vẽ hình, xác đònh giao tuyến.
• Vận dụng các đònh lý để giải bài tập hình học không gian
• Chứng minh 2 đường thẳng song song
• Các bài toán áp dụng đònh lý về giao tuyến


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status