Thực trạng công tác phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch Hai Bà Trưng Ngân hàng agribank hà nội - Pdf 67

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Thực trạng công tác phân tích tài chính doanh
nghiệp trong hoạt động tín dụng của Phòng giao
dịch Hai Bà Trng Ngân hàng agribank hà nội
I/- Ngân Hàng AGRIBANK Hà nội
1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Ngõn Hng Agribank H Ni.
c thnh lp theo quyt nh s 51-Q/NH/Q ngy 27/6/1988 ca
Tng Giỏm c ngõn hng Nh nc Vit Nam (nay l Thng c NHNN
Vit Nam) nhỏnh Ngõn Hng Phỏt trin Nụng Nghip Thnh ph H Ni
(nay l NHNo&PTNT H Ni) trờn c s 28 cỏn b cựng vi 21 Cụng ty, xớ
nghip thuc lnh vc Nụng, Lõm, Ng nghip c iu ng t Ngõn
hng Cụng-Nụng-Thng thnh ph H Ni v 12 nhỏnh Ngõn hng phỏt
trin nụng nghip huyn c i tờn t cỏc nhỏnh Ngõn hng Nh nc ó
hi t v tr s chớnh ti s 77 Lc Trung, qun Hai B Trng, H Ni
Vi 1.182 lao ng, 18 t ngun vn, ch yu l tin gi Ngõn sỏch
huyn v 16 t d n m hu ht l n cho vay cỏc xớ nghip Quc doanh,
cỏc hp tỏc xó ó tr thnh n tn ng. Tr s, phng tin, kho tng
khụng ỏp ng c yờu cu kinh doanh. Ngõn hng phỏt trin nụng nghip
H Ni sm phi hot ng trong mụi trng cnh tranh vi cỏc Ngõn hng
ó cú b dy hot ng kinh doanh v cú nhiu li th hn hn, khụng
nhng th cũn luụn trong tỡnh trng thiu vn, thiu tin mt, nhng nm
u cựng vi s h tr ngun vn ca Ngõn hng phỏt trin Nụng nghip
Trung ng cng ch ỏp ng c mt phn nhu cu vay vn ca Liờn hip
cỏc Cụng ty Lng thc H Ni mua go cho nhõn dõn ni thnh, mt
phn nhu cu tin mt ch lng cho cỏc doanh nghip
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nhận rõ trách nhiệm của mình trong sự nghiệp xây dựng và đổi mới
đất nước, mà trọng tâm là phát triển kinh tế nông nghiệp, góp phần đổi mới
Nông thôn ngoại thành Hà Nội, Ngân hàng phát triển Nông nghiệp Hà Nội

hàng, bình quân thu dịch vụ ếm 12-15% trên tổng thu.
Mặc dù còn nhiều khó khăn trở ngại, song NHNo&PTNT Hà Nội
kiên quyết thực hiện đổi mới trong cách nghĩ, cách làm, đặc biệt trong chỉ
đạo điều hành, từ chỗ quen với cơ chế bao cấp, ỷ lại và câp trên, không chú
trọng đến chất lượng kinh doanh, đến nay trọng tâm hàng đầu mà mọi thành
viên của NHNo&PTNT Hà Nội đều thực sự quan tâm là hiệu quả kinh
doanh cuối cùng, đặc biệt là chất lượng tín dụng
Trong quá trình xây dựng và trưởng thành. NHNo&PTNT Hà Nội
luôn luôn lấy đoàn kết nội bộ làm trọng tâm, phát huy sức mạnh của các tổ
chức quần chúng như Công đoàn cơ sở, Đoàn Thanh niên Công sản Hồ Chí
Minh, Ban nữ công...vừa mở rộng hoạt động kinh doanh, cán bộ viên chức
NHNo&PTNT Hà Nội đã tích cực hưởng ứng các công tác xã hội nhu ủng
hộ đồng bào bị thiên tai, bão lụt, ủng hộ người nghèo, xây dựng quỹ đền ơn
đáp nghĩa, tổ chức thăm hỏi và tặng quà các gia đình thương binh, liệt sỹ với
trên 300 triệu, nuôi dưỡng 1 Bà mẹ Việt Nam anh hùng, ủng hộ xây nhà tình
nghĩa cho các gia đình chính sách với 152 triệu đồng....
Với những công hiến cho sự nghiệp xây dựng và phát triên kinh tế
Thủ đô cũng như với sự phát triển của ngành Ngân hàng, từ ngày thành lập
đến nay Đảng Bộ NHNo&PTNT Hà Nội luôn đạt danh hiệu Đảng Bộ trong
sạch vững mạnh, được Nhà nước tặng thưởng 1 Huân chương Lao động
hạng Ba, 1 Huân chương ến công hạng Ba, 2 Bằng khen của Thủ tướng
Chính phụ, 37 Bằng khen của Thống đôc s NHNN Việt Nam, 33 bằng khen
của Chủ tích UBND thành phố Hà Nội, 39 ến sỹ thi đua, 1266 lượt lao động
giỏi cấp cơ sở.
Ph¹m Ngäc TuÊn Kinh tÕ ®Çu t 47A
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phỏt huy truyn thng 20 nm xõy dng v trng thnh, trc yờu
cu i mi ca nn kinh t trong quỏ trỡnh hi nhp, NHNo&PTNT H Ni
s phỏt huy nhng thnh qu v bi hc kinh nghim bc u trong qun lý

t phỏ trong qun tr iu hnh l mc tiờu s mt nhm to lc y
cho quỏ trỡnh tỏi c cu v hi nhp. ú l quỏ trỡnh ci cỏch ng b
bt u t c cu b mỏy t chc ca tr s chớnh, h thng mng li
nhỏnh theo hng tinh gn, chuyờn mụn húa, hiu qu phự hp vi yờu cu
kinh doanh, qun lý theo mụ hỡnh tp on. i mi cn bn v t duy v
phng pỏhp qun tr iu hnh, hon thin c ch, quy ch iu hnh kinh
doanh theo Lut Doanh nghip v thụng l quc t.
Lnh vc cụng ngh tin hc cng l mt trong nhng u tiờn hng
u nhm y nhanh vic m rng, nõng cao cht lng cỏc sn phm dch
v, tng cng thụng tin qun lý v kim súat hot ng. ng thi Ngõn
hng Nụng nghip v Phỏt trin Nụng thụn VN t mc tiờu nõng cao nng
lc ti chớnh v phỏt trin giỏ tr thng hiu trờn c s y mnh v kt hp
vi vn húa doanh nghip; ỏp ng c yờu cu chuyn dch c cu sn
xut nụng nghip, nụng thụn; dch v ngõn hng nng lc cnh tranh; tp
trung u t, ũa to ngun nhõn lc, i mi cụng ngh ngõn hng theo
hng hin i húa, nng lc cnh tranh v hi nhp
D kin ch tiờu tng trng nm 2009 ca Ngân hàng agribank Hà nôi l:
1 Ngun vn tng ti thiu 18-20% s vi nm 2008
2 D n cho vay nn kinh t ( khụng tớnh y thỏc u t): tng t 16-18% so
vi nm 2008, t l d n cho vay m ti a 80% tng ngun vn.
Trong ú d n cho vay-trung di hn: Chim ti a 505 tng d n. T
trng cho vay phc v nụng nghip- nụng thụn t 65%-70%. N xu di
5%.
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
3 Li nhun tng: ti thiu 10% so vi nm 2008
4 Thu ngoi tớn dng tng 25% so vi nm 2008
5 Phõn loi n v trớch d phũng ri ro theo quy nh
6 Thu nhp ngi lao ng tng trờn 10%

m v lói sut tin gi v tin vay ca cỏc ngõn hng trờn cựng a bn; v
nhõn s thỡ hu ht l cỏn b c cũn tr cha nhiu kinh nghim, thỡ b
ng vi mụi trng kinh doanh mi.
Tuy vy, trong 3 nm tr li õy, hot ng ca Phũng giao dch ó dn dn
tng bc i vo n nh. Khụng nhng vy, kt qu hot ng kinh doanh
ca Phũng giao dch cũn t mc tng trng kh quan qua cỏc nm: v c
hot ng huy ng vn, s dng vn ln hot ng kinh doanh ngoi t.
t c nhng thnh tu ú l nh s lónh o ỳng n ca i ng lónh
o ngõn hng v s c gng luụn luụn lm mi mỡnh ca tp th cỏn b
nhõn viờn ngõn hng nhm ỏp ng vi yờu cu ca khỏch hng v iu kin
th trng.
2. Hoạt động tín dụng của Phòng giao dịch Hai Bà Trng
Nm 2008 hot ng tớn dng ca Phòng giao dịch tip tc c m
rng vi phng chõm kim soỏt ri ro cht ch hn. n cui nm 2008,
d n tớn dng t 130 t ng tng 22% so vi nm 2007. Trong khi ú d
n cho vay cỏc t chc tớn dng trờn a bn H Ni tng 25% so vi nm
2007,. Vo thi gian ny HN bt u thc hin trin khai thớ im mụ hỡnh
qun lớ tớn dng mi ỏp dng cho khỏch hng l doanh nghip, phõn tỏch rừ
chc nng , nhiờm v gia cụng tỏc Quan h khỏch hng v cụng tỏc Qun lớ
ri ro, t ú nõng cao cht lng cỏn b tớn dng ca Phòng giao dịch kim
soỏt tt ri ro hn cho ngõn hng v tng cng qun tr ri ro trong hot
ng ngõn hng theo tiờu chun quc t. Do vy, trong giai on ny, mc
tiờu tng trng d n tớn dng cha phi l mc tiờu hng u ca Phòng
giao dịch.
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
V c cu tớn dng::
- D n cho vay bng ngoi t 2008 t 61 t ng (qui VN)
- D n cho vay bng VN nm 2008 t 69 t ng

-
-
ng trong năm qua ta có đồ thị sau:
ng trong năm qua ta có đồ thị sau:
Tổng d
Tổng d
nợ Phòng giao dịch Hai Bà Tr
nợ Phòng giao dịch Hai Bà Tr
ng giai đoạn 2006
ng giai đoạn 2006 2008
2008
Đơn vị: Tỷ đồng
Đơn vị: Tỷ đồng
Tỷ lệ d
Tỷ lệ d
nợ phân phối theo thời hạn cho vay
nợ phân phối theo thời hạn cho vayCơ cấu cho vay
Cơ cấu cho vay
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ch
Ch
ơngII

bi bỏo cỏo thm nh ri ro.
Bỏo cỏo thm nh ri ro th hin quan im ca cỏn b tham gia thm
nh v mc ri ro ca cỏc khon xut tớn dng i vi ngõn hng theo
ni dung.
- Tớnh phự hp so vi cỏc quy nh cú liờn quan ca phỏp lut v chớnh sỏch
qun lý ri ro hin hnh.
- Cỏc ri ro liờn quan n ngnh ngh, mt hng kinh doanh ca doanh
nghip.
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Các rủi ro liên quan đến năng lực tài chính / phi tài chính của doanh
nghiệp.
- Các rủi ro liên quan trực tiếp đến khoản đề xuất tín dụng đang đề cập.
- Các dấu hiệu rủi ro khác
Công việc chính của CBTD trong bước thẩm định rủi ro là phân tích tài
chính doanh nghiệp, chính là quá trình thẩm định tiết các rủi ro, ngành
nghề, mặt hàng kinh doanh chính của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm: phân tích khái quát sự biến
động tài sản và nguồn vốn, phân tích các chỉ tiêu tài chính và cuối cùng tiến
hành chấm điểm và xếp hạng tín dụng.Việc phân tích tài chính doanh nghiệp
trong bước này giúp CBTD thấy được tình hình sản xuất kinh doanh hiện tại,
năng lực tài chính, tiềm năng phát triển trong tương lai... từ đó là cơ sở để có
hay không chấp thuận cấp tín dụng cho khách hàng vay vốn vì vậy phân tích
tài chính doanh nghiệp trước khi cho vay được coi là quan trọng nhất.
2. Thẩm định tài chính doanh nghiệp trong khi cho vay:
Thẩm định tài chính doanh nghiệp trong khi cho vay được thực hiện trong
bước “kiểm tra, giám sát vốn vay, phát hiện và xử lý các dấu hiệu rủi ro” của
quy trình tín dụng.
Kiểm tra, giám sát vốn vay, phát hiện các dấu hiệu rủi ro sau khi cho vay

II/- Ni dung phõn tớch ti chớnh doanh nghip trong hot ng cho vay
ca Phũng giao dch Hai b Trng.
Phõn tớch ti chớnh doanh nghip CBTD ch yu da trờn b h s kinh t
m doanh nghip gi n bao gm: bng cõn i k toỏn, bỏo cỏo kt qu
hot ng kinh doanh, bỏo cỏo lu chuyn tin t, thuyt minh bỏo cỏo cỏo
ti chớnh
1/- Quy trình và các phơng pháp tiến hành phân tích tài chính
1.1. Quy trình các bớc tiến hành phân tích tài chính
a. Thu thâp thông tin:
Ngân hàng sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh
thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài
chính. Nó bao gồm những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài,
những thông tin kế toán và thông tin quả lý khác, những thông tin về số lợng
và giá trị Trong đó những thông tin kế toán phản ánh tập trung trong những
bản báo cáo tài chính doanh nghiệp là những nguồn thông tin đặc biệt quan
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trọng. Do vậy phân tích tài chính doanh nghiệp chủ yếu là phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp.
b.Xử lý thông tin:
Ngời xử lý thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phơng
pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ cho mục tiêu đã dặt ra. Xử lý thông tin
là quá trình sắp xếp thông tin theo mục tiêu nhất định nhằm tính toán, so sánh,
giải thích, đánh giá, nhằm xác định nguyên nhân kết quả đã đạt đợc nhằm
phục vụ cho quá trình dự đoán quyết định.
c. Dự đoán và quyết định:
Có thể nói, mục tiêu phân tích tài chính là đa ra các quyết định tài chính. Đối
với ngân hàng, dự đoán và quyết định tài chính giúp cho ngân hàng đánh giá
đợc khả năng trả nợ và hoàn vốn của doanh nghiệp trớc khi xem xét dự án của

Phơng pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định dợc các ngỡng, các định mức để nhận
xét đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp với các giá trị tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính đợc phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ và khả năng thanh toán, nhóm tỷ
lệ về cơ cấu vốn, nhóm tỷ lệ về hoạt động kinh doanh, tỷ lệ về khả năng sinh
lơi.
Mỗi nhóm tỷ lệ bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, tng bộ phận của hoạt
động tài chính trong mỗi trờng hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, ngời
phân tích la chn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích
của mình.
2/- Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động cho vay ở
Phòng giao dịch Hai Bà Trng Ngân hàng AGRIBANK Hà Nội.
a.Phõn tớch khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh.
ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh doanh nghip, CBTD ch yu
da trờn bng cõn i k toỏn v bỏo cỏo kt qu hot ng kinh doanh.
+ i vi bng cõn i k toỏn.
Khi phõn tớch bng cõn i k toỏn, ngõn hng tp trung v tin hnh
phõn tớch chung v tc tng trng ca tng ti sn v cỏc khon mc ca
ti sn ỏnh giỏ quy mụ v xu hng hot ng ca doanh nghip. Phõn
tớch c cu ti sn trong mi quan h vi c cu ngun vn ỏnh giỏ s
hp lý ca c cu ti sn v s ch ng n nh ca c cu ngun vn phc
v hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
*Phõn tớch cỏc chi tit cỏc khon mc ti sn, lm c s dỏnh giỏ nng lc
ti chớnh thc s ca doanh nghip. Cỏc khon mc c th c phõn tớch l:
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Tin v cỏc khon tng ng tin
- Cỏc khon phi thu: phõn tớch cỏc khon phi thu khỏch hng theo i

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
hướng thay đổi từng chỉ tiêu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp so với
doanh nghiệp khác.
Ngân hàng quan tâm tới chủ yếu là các chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận
sau thuế.
b. Phân tích các chỉ tiêu tài chính.
Các chỉ tiêu tài chính được phân tích trong Phßng giao dÞch Hai Bµ Trng
bao gồm:
- Phân tích khả năng sinh lời:
Tốc độ tăng trưởng doanh thu =
trướcnăm DT
trướcnăm DT - naynăm DT
Chỉ tiêu cho biết sự tăng trưởng doanh thu của năm nay so với năm trước.
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận =
NT ròngLN
NT ròng LN - NN ròngLN
Chỉ tiêu cho biết sự tăng trưởng lợi nhuận của năm nay so với năm trước.
Hệ số lợi nhuận ròng =
thuDoanh
ròngnhuận Lợi
Chỉ tiêu cho biết khả năng sinh lời của doanh thu: cứ 100 đồng doanh thu thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hệ số lợi nhuận /tổng tài sản =
quân bìnhsản tài Tổng
ròngnhuận Lợi
Chỉ tiêu cho biết khả năng sinh lời của tài sản: cứ 100 đồng tài sản bỏ ra thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
Hệ số LN / VCSH =
quân bìnhVCSH
ròngnhuận Lợi

ph.thu khoảncác quân Bình
(Số ngày của 1 vòng quay các khoản phải thu)
Cho biết tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp, số ngày càng dài tốc
độ thu hồi các khoản nợ càng chậm => làm tăng vốn ứ đọng trong khâu
thanh tốn, giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Ph¹m Ngäc Tn Kinh tÕ ®Çu t 47A
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Số ngày phải trả =
360x
hàng bánvốn Giá
ph.trả khoảncác quân Bình
Cho biết tốc độ trả nợ của doanh nghiệp, số ngày phải trả giảm cho thấy
doanh nghiệp hồn thành các khoản nợ tương đối tốt.
Số ngày hàng tồn kho =
360x
hàng bánvốn Giá
HTK khoảncác quân Bình
Càng cao hàng tồn kho ln chuyển chậm, vốn ứ đọng nhiều hơn, nhu cầu
vốn của doanh nghiệp tăng lên (trong điều kiện quy mơ sản xuất).
Vòng quay tài sản có =
quân bìnhcó sản tài Tổng
thuDoanh
( hiệu suất sử dụng
tổng tài sản)
Cứ 1 đồng tài sản đưa vào hoạt động kinh doanh trong 1 kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng thu nhập.
Thể hiện sức sản xuất của tổng tài sản.
- Rủi ro tài chính:
Hệ số đòn bảy =

ca doanh nghip. Phòng giao dịch c quyn h bc theo quy nh ca h
thng nhng phi nờu lý do. Mc xp hng cui cựng l mc xp hng do
cp cú thm quyn quyt nh.
III/- Mt s vớ d
1. Thẩm định năng lực tài chính của chủ đầu t
1.1 Tên doanh nghiệp Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt
Nam
- Đơn vị đại diện: Ban quản lý dự án xây dựng công trình khu công nghiệp
tàu thuỷ Cái Lân
- Trụ sở giao dịch: 109 Quán Thánh Ba Đình Hà Nội
- Họ và tên ngời đại diện doanh nghiệp:
Ông: Phạm Thanh Bình Chức vụ: Tổng giám đốc
- Đăng ký kinh doanh số: 110923 do bộ kế hoạch và đầu t cấp ngày
02/06/1996.
Ngành nghề kinh doanh.
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+Kinh doanh tổng thầu đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ, thiết bị và phơng tiện
mới.
+ Chế tạo kết cấu thép dầu khoan, thiết kế thi công công trình thuỷ, nhà máy
đóng tàu, phá dỡ tàu cũ.
+Sản xuất các loại vật liệu; thiết bị cơ khí, điện, điện lạnh, điện tử phục vụ
công nghiệp tàu thuỷ.
+Xuất nhập khẩu vật t thiết bị cơ khi, phụ tùng, phụ kiện tàu thuỷ và các loại
hàng hoá liên quan đến ngành công nghiệp tàu thuỷ.
+Nghiên cứu, khảo sát, thiết kế, lập dự án, chế thải, sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm.
+T vấn đầu t, chuyển giao công nghệ, hợp tác liên doanh với các tổ chức
trong và ngoài nớc.

Hàng mua đang đi trên đường
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho
Công cụ, dụng cụ trong kho
Chi phí sản xuất kinh doanh dang dở
Thành phẩm tồn kho
Hàng hóa tồn kho 3,247,315,917 5,950,520,772 24,689,592,652
Hàng gửi đi bán
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản lưu động khác 16,199,884,204 64,262,577,543 10,684,985,738
Tạm ứng 1,426,780,893 727,675,432 332,766,878
Chi phí trả trước 4,217,292,918 0
Chi phí chờ kết chuyển
Tài sản thiếu chờ xử lý
Thuế GTGT được khấu trừ 14,773,103,311 59,317,609,193 104,352,218,860
VI. Chi sự nghiệp
B. TSCĐ và đầu tư dài hạn 1,104,476,625,240 2,102,127,093,123 3,031,786,720,326
I. Tài sản cố định 724,627,928,053 1,710,809,942,487 2,519,062,151,269
TSCĐ hữu hình 724,627,928,053 1,710,809,942,487 2,519,062,151,269
Nguyên giá 829,549,733,679 1,923,203,381,192 2,889,426,659,619
Giá trị hao mòn lũy kế (104,921,805,626) (212,393,438,705) (370,364,508,350)
TSCĐ thuê tài chính 0 0 0
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
TSCĐ vô hình 0 0 0
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 6,033,000,000 1,495,955,529 24,796,155,529
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Góp vốn liên doanh 6,000,000,000 1,440,955,529 23,126,155,529
Các khoản đầu tư dài hạn khác 33,000,000,000 55,000,000 1,670,000,000

Chênh lệch đánh giá lại tài sản 21,809,797
Chênh lệch tỷ giá
Quỹ phát triển kinh doanh 6,088,047,504 12,503,352,199 21,875,722,814
Quỹ dự phòng tài chính 910,200,947 2,188,328,453 3,956,594,890
Lãi chưa phân phối 0 118,187 548,458,620
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
II. Nguồn kinh phí 4,804,784,642 4,361,246,937 9,445,382,369
Quỹ khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi 4,804,784,642 4,361,246,937 9,445,382,369
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1,717,970,525,495 2,481,125,027,004 3,346,887,756,950

- Về tài sản.
Tổng tài sản công ty năm 2007 tăng 34,89% so với năm 2006 tương
đương 865,762 tỷ đồng chủ yêu ở tài sản cố định và đầu tư dài hạn tăng
929,695 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Tài sản cố định tăng 808.253 tỷ đồng
+ Khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 23,301 tỷ đồng
+ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 79,306 tỷ đồng
+ Chi phí trả trước dài hạn tăng 18,8 tỷ đồng.
Tổng tài sản của doanh nghiệp tăng chủ yếu do tài sản cố định tăng trong
đó giá trị tài sản hữu hình tăng mạnh, ngoài ra chi phí xây dựng cơ bản dở
dang và chi phí rả trước dài hạn tăng, điều này cho thấy cơ sở vật chất kỹ
thuật của doanh nghiệp tăng do doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất và
có xu hướng phát triển kinh doanh lâu dài.
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp 2007 giảm 60,896
tỷ đồng so với năm 2006, việc giảm tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn là
Ph¹m Ngäc TuÊn Kinh tÕ ®Çu t 47A

hữu tăng không đáng kể, làm cho mức đảm bảo các khoản nợ dài hạn thấp đi
dẫn đến rủi ro tài chính tăng.
Ph¹m Ngäc TuÊn Kinh tÕ ®Çu t 47A
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Ngun vn ch s hu nm 2007 tng 5,019 t ng so vi 2006 nhng
khụng phi do ngun vn kinh doanh tng, m do tng qu khen thng,
mt khỏc vn ch s hu nm 2007 chim 1,59% tng ngun vn cú th
thy rng kh nng t ti tr ca doanh nghip rt thp, õy cng l c
im ca doanh nghip nh nc.
Phõn tớch khỏi quỏt bỏo cỏo kt qu kinh doanh
BO CO KT QU HOT NG KINH DOANH
CA Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam
n v tớnh: ng
Cỏc ch tiờu Nm 2005 Nm 2006 Nm 2007
I. Tng doanh thu 340,179,726,216 534,712,625,547 1,075,782,674,637
Trong ú: Doanh thu XK
Cỏc khon phi tr 0 0
Chit khu
Gim giỏ 0 0
Giỏ tr hng húa b tr li
Thu doanh thu thu xut khu phi np
1. Doanh thu thun 340,179,726,216 534,712,625,547 1,075,782,674,637
2. Giỏ vn hng bỏn 2,272,794,752,421 445,627,202,720 881,034,239,539
3. Li tc gp 67,384,973,795 89,085,422,827 194,748,435,098
4. Chi phớ bỏn hng
5. Chi phớ qun lý doanh nghip 14,452,964,245 16,107,765,217 16,090,564,445
6. Li tc thun t H SXKD 52,932,009,550 72,977,657,610 178,657,870,983
Thu nhp hot ng ti chớnh 2,706,166,023 3,005,895,175 11,065,450,765
Chi phớ hot ng ti chớnh (lói vay) 47,280,528,975 58,091,844,356 170,920,017,536

Li nhun khỏc tng hn 3 t ng. Trong khi nm trc hot ng ny
õm thỡ nm nay ó cú lói, õy l du hiu tt.
Nhỡn chung kt qu kinh doanh ca doanh nghip nm 2007 t kt qu
tt nhng cn chỳ ý l chi phớ hot ng ti chớnh tng mnh lm gim tc
tng li nhun so vi doanh thu (tc tng doanh thu l 101,29% trong
khi li nhun tng 25,46%), doanh nghip cn khc phc trong thi gian ti.
Phõn tớch cỏc ch tiờu ti chớnh.
BNG CC CH TIấU TI CHNH
CA Tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam

Ch s Cụng thc tớnh
Nm
2005
Nm
2006
Nm
2007
Kh nng sinh li
Tc tng
trng doanh
thu
trửụựcnaờm DT
trửụựcnaờm DT - naynaờm DT
57,2% 101,2%
Phạm Ngọc Tuấn Kinh tế đầu t 47A
25

Trích đoạn Tác động giá phơi thép và giá bán thép tấm đối với hiệu quả (NPV) của dự án Tác động của tỷ giá và giá bán với khả năng trả nợ của dự án. Những kết quả đạt được Những tồn tại và nguyờn nhõn
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status