Luận văn:"Công tác chi trả bảo hiểm xã hội ở huyện Cẩm Xuyên-Hà Tĩnh giai đoạn 2000-2002 thực trạng và giải pháp" - Pdf 68

LUẬN VĂN

"Công tác chi trả bảo hiểm xã
hội ở huyện Cẩm Xuyên-Hà
Tĩnh giai đoạn 2000-2002 thực
trạng và giải pháp"
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Quế
Lời mở đầu

Chính sách bảo hiểm xã hội đã đợc Đảng, Nh nớc ta thực hiện từ
năm 1960 của thế kỉ XX. Kể từ đó đến nay, chính sánh bảo hiểm xã hội đã
đợc phát huy, đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của những ngời
lao động. Bảo hiểm xã hội (BHXH) luôn có mặt khi ngời lao động gặp
những rủi ro: ốm đau, bệnh tật, tai nạn, tuổi gi v những khó khăn khác
trong cuộc sống.
Từ khi Bộ luật lao động ra đời, BHXH đợc thực hiện theo điều lệ
BHXH đã thực sự đi vo đời sống xã hội, kinh tế v chính trị, có tác dụng
tích cực trong mối quan hệ giữa ngời lao động v ngời sử dụng lao động.
Tổ chức BHXH đã khẳng định đợc hiệu quả hoạt động v vị thế của mình
trong nớc, đạt đợc những kết quả rất đáng khích lệ. Bên cạnh những
thnh tích đó BHXH Việt Nam vẫn còn có rất nhiều điểm cha phù hợp
đặc biệt l trong giai đoạn phát triển hiện nay của đất nớc.
Trớc thực tế đó, em đã lựa chọn nghiên cứu đề ti : "Công tác chi trả
Bảo hiểm xã hội ở huyện Cẩm xuyên - H Tĩnh giai đoạn 2000-2002
Thực trạng v giải pháp" lm luận văn tốt nghiệp của mình.
Luận văn ny đợc thực hiện với mục đích nêu lên sự cần thiết của
BHXH đối với ngời lao động lm rõ những vấn đề lý luận về công tác chi
trả tại BHXH huyện, những kết quả đạt đợc, v những tồn tại cần giải

Nền sản xuất hng hoá cng phát triển thì vấn đề thuê mớn nhân
công diễn ra cng phổ biến, mâu thuẫn giữa chủ v thợ ngy cng gia tăng.
Đặc biệt khi ngời lao động không may gặp rủi ro, sự cố nh: ốm đau,
bệnh tật, tai nạn lao động, mất việc lmphải nghỉ việc. Khi rơi vo những
trờng hợp ny, các nhu cầu cần thiết không những không mất đi m còn
tăng lên, thậm chí còn phát sinh ra nhiều nhu cầu mới nh: cần đợc khám
chữa bệnh, điều trị khi ốm đau; cần ngời nuôi dỡng, chăm sóc khi gặp tai
nạn, thơng tật Tổng thời gian nghỉ việc ngời chủ không trả lơng, lm
cho ngời lao động cng gặp nhiều khó khăn hơn v không yên tâm lm
việc. Vì vậy, lúc đầu ngời chủ chỉ cam kết trả công lao động nhng sau đó
đã phải cam kết cả việc bảo đảm cho ngời lao động có một số thu nhập
nhất định để họ trang trải khi không may gặp những khó khăn đó.
Trong thực tế, nhiều khi các rủi ro trên không xẩy ra v ngời chủ
không phải chi ra đồng no nhng cũng có khi xảy ra dồn dập, buộc họ
phải bỏ ra một khoản tiền rất lớn m họ không muốn. Do đó mâu thuẫn
chủ thợ cng trở nên vô cùng gay gắt. Khi những mâu thuẫn ny kéo di
nh nớc phải đứng ra can thiệp bằng cách: buộc giới chủ phải có trách
nhiệm hơn đối với ngời lao động m mình sử dụng, thể hiện ở việc phải
trích ra một phần thu nhập của mình để hình thnh quỹ. Sau đó dùng nguồn
quỹ ny để trợ cấp cho ngời lao động v gia đình họ, khi ngời lao động
không may gặp những rủi ro v sự cố bất ngờ. Đồng thời Nh nớc đứng ra
bảo trợ cho quỹ. Bằng cách đó cả chủ v thợ đều thấy mình có lợi v tự
giác thực hiện, cuộc sống của ngời lao động đợc đảm bảo.Ngời chủ
đợc bảo vệ việc sản xuất kinh doanh diễn ra bình thờng, tránh đợc
những xáo trộn không cần thiết.
Mối quan hệ ba bên nêu trên đợc thế giới quan niệm l Bảo hiểm xã
hội (BHXH) cho ngời lao động. Nh vậy BHXH l một chế độ pháp định

3
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Quế

có của mình BHXH đã có ý nghĩa thiết thực đối với sự phát triển kinh tế xã
hội nh sau:
Đối với ngời lao động:
Trong giai đoạn hiện nay khi đất nớc đang ngy cng hon thiện quá
trình công nghiệp hoá- hiện đại hoá thì những "rủi ro" nh ốm đau, tai nạn

4
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Quế
lao động- bệnh nghề nghiệp, thai sản, mất việc lmlại diễn ra một cách
thờng xuyên v ngy cng phổ biến hơn, phức tạp hơn. Khi những rủi ro
ny xảy ra sẽ gây khó khăn cho ngời lao động vế cả vật chất lẫn tinh
thần, ảnh hởng không tốt cho cả cộng đồng.
Với t cách l một trong những chính sách kinh tế xã hội của Nh
nớc, BHXH sẽ góp phần trợ giúp cho cá nhân những ngời lao động gặp
phải rủi ro, bất hạnh bằng cách tạo ra cho họ những thu nhập thay thế,
những điều kiện lao động thuận lợigiúp họ ổn định cuộc sống, yên tâm
công tác, tạo cho họ một niềm tin vo tơng lai. Từ đó góp phần quan trọng
vo việc tăng năng suất lao động cũng nh chất lợng công việc cho xí
nghiệp nói riêng v cho ton xã hội nó chung.
Đối với xã hội :
Quỹ BHXH l một nguồn ti chính độc lập ngoi ngân sách Nh nớc
do các bên tham gia BHXH đóng góp nhằm phân phối lại theo luật định
cho mọi thnh viên khi bị ngừng hoặc giảm thu nhập gây ra do tạm thời
hay vĩnh viễn mất khả năng lao động. Quỹ BHXH không những tác động
tới quá trình phát triển kinh tế của đất nớc m còn góp phần tạo ra những
cơ sở sản xuất kinh doanh mới, việc lm mới cho ngời lao động, từ đó giải
quyết tình trạng thất nghiệp, tăng thu nhập cho ngời lao động dới
nhiều hình thức khác nhau nh hình thức đầu t phát triển phần "nhn rỗi"
của quỹ.
Nh vậy, BHXH l một trong những chính sách xã hội quan trọng

- Xuất trình các ti liệu, hồ sơ v cung cấp thông tin liên quan khi có
kiểm tra, thanh tra về BHXH của cơ quan Nh nớc có thẩm quyền.
2.1.3 cơ quan bảo hiểm xã hội
* Quyền hạn
- Trình thủ tớng Chính phủ ban hnh hoặc ban hnh theo thẩm quyền
các quy định để quản lí việc thu, chi BHXH v để xác nhận đối tợng
hởng các chế độ BHXH quy định tại Điều lệ ny.
- Tổ chức phơng thức quản lý quỹ BHXH để đảm bảo thực hiện các
chế độ BHXH có hiệu quả.
- Tuyên truyền, vận động để mọi ngời tham gia thực hiện BHXH.
- Từ chối việc chi trả chế độ BHXH cho các đối tợng đợc hởng
chế độ BHXH khi có nghi vấn v có khi có kết luận của cơ quan nh nớc
có thẩm quyền về hnh vi man trá, lm giả hồ sơ, ti liệu.
* Trách nhiệm
- Tổ chức thu, quản lý, sử dụng quỹ BHXH đúng quy định.
- Thực hiện các chế độ BHXH đúng quy định tại điều lệ ny.
- Tổ chức việc chi trả lơng hu v trợ cấp BHXH kịp thời, đầy đủ,
thuận tiện.
- Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại về BHXH.

6
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Quế
- Thông báo định kỳ hng năm về tình hình thực hiện BHXH đối với
ngời sử dụng lao động v ngời lao động.
2.2. Nguồn quỹ BHXH
Quỹ BHXH tập trung những đóng góp bằng tiền của những ngời
tham gia BHXH hình thnh một quỹ tiền tệ tập trung để chi trả cho những
ngời đợc hởng BHXH v gia đình họ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập
do bị giảm, mất khả năng lao động hoặc mất việc lm.
Nh vậy quỹ BHXH l một quỹ tiêu dùng, đồng thời l một quỹ dự

triển thì tỉ lệ đóng cao, thờng từ 40-50% tổng quỹ tiền lơng. ở các nớc
đang phát triển tổng mức đóng từ 15-25% tổng quỹ tiền lơng, trong đó
ngời sử dụng lao động đóng khoảng 2/3 v ngời lao động khoảng 1/3. Có
một số nớc mức đóng góp thấp từ 6-10% tổng quỹ tiền lơng.
Nh nớc chỉ giảm thuế đối với các khoản đóng BHXH hoặc hỗ trợ
về tiền lơng đối với ngời lao động khó khăn.
ở nớc ta, theo quy định tại Điều 149 - Chơng XII- BHXH của Bộ
luật Lao động v đợc cụ thể hoá ở Điều 36- chơng III của Điều lệ BHXH
ban hnh kèm theo Nghị định 12/CP ngy 26/1/1995 của Chính phủ thì mức
đóng góp tỉ lệ 20% tổng quỹ tiền lơng, trong đó :
- Ngời sử dụng lao động đóng 15% tổng quỹ tiền lơng
- Ngời lao động đóng 5% tiền lơng.
Quỹ BHXH cng phát triển thì gánh nặng chi trả BHXH từ ngân sách
Nh nớc hiện nay sẽ giảm dần, điều đó cũng có nghĩa l ngân sách Nh
nớc có thêm nguồn để thực hiện tăng quỹ lơng cho ngời lao động, giúp
họ chăm lo ton diện đời sống của mình v đầu t xây dựng phát triển kinh
tế xã hội của đất nớc.
2.3. Nội dung chi của quỹ BHXH
Tại hội nghị quốc tế về lao động hng năm, tổ chức quốc tế về lao
động (ILO) đã thông qua công ớc 102 (6/1952), công ớc đầu tiên về
những quy phạm tối thiểu của BHXH gồm 9 chế độ trợ cấp nh sau:
1. Chăm sóc y tế
2. Trợ cấp ốm đau
3. Trợ cấp tuổi gi
4. Trợ cấp thất nghiệp
5. Trợ cấp tai nạn lao động v bệnh nghề nghiệp
6. Trợ cấp gia đình
7. Trợ cấp thai sản
8. Trợ cấp tn tật
9. Trợ cấp tử tuất.

ton nguồn tiền mặt trong quá trình chi trả. BHXH tỉnh huyện phía chấp
hnh chế độ kế toán, thống kê theo quy định của Nh nớc, quy định của
tổng giám đốc BHXH Việt Nam.
(3) BHXH các cấp có quyền ngừng hoặc từ chối chi trả cho đối tợng
hởng BHXH khi có kết luận của cơ quan Nh nớc có thẩm quyền về hnh
vi sai phạm để hởng BHXH.
(4) Đơn vị sử dụng lao động, đại diện chi trả ở xã, phờng đợc cơ
quan BHXH uỷ quyền chi trả các chế độ BHXH cho ngời lao động đảm
bảo chi trả kịp thời, đầy đủ. Thực hiện thanh quyết toán với cơ quan BHXH,
quản lý lu giữ chứng từ kế toán theo các quy định hiện hnh của Nh nớc

9
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Quế
v của BHXH Việt Nam, có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ
chi trả BHXH khi có yêu cầu kiểm tra, phúc tra, thanh tra chi trả BHXH của
các cơ quan thuộc hệ thống BHXH Việt Nam v các cơ quan có thẩm quyền
của Nh nớc.
Quy trình chi BHXH
Đảm bảo những quy định chung về quản lý chi, phòng Kế hoạch Ti
chính đã thực hiện chi BHXH nh sau :
* Phân cấp chi trả :

- Chi lơng hu v trợ cấp BHXH hng tháng
+ BHXH tỉnh không trực tiếp chi trả.
+ BHXH huyện thực hiện theo 2 mô hình :
Ký hợp đồng với phờng, xã để chi trả lơng hu, mất sức lao động
(MSLĐ), tai nạn lao động- bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN), tử tuất, ngời
phục vụ TNLĐ-BNN, cán bộ xã phờng (CBXP).
BHXH huyện phải thực hiện tổng hợp những đối tợng chết, hết
thời hạn hởng (chế độ tử tuất, MSLĐ), vi phạm pháp luật, vắng mặt quá

đồng. BHXH huyện thực hiện tiếp nhận v cấp thẻ Bảo hiểm y tế theo danh
sách của BHXH tỉnh:
+ Đối tợng l những ngời đã nghỉ việc hởng hu trí, MSLĐ,
TNLĐ - BNN, trớc 01/01/1995 hay đợc giải quyết hu v trợ cấp BHXH
từ 01/01/1995 trở đi nhng do nguồn ngân sách cấp theo quy định, đợc
tính bằng 3% tổng số tiền lơng hu, trợ cấp (không tính phụ cấp khu vực).
+ Đối tợng l những ngời đã nghỉ việc hởng hu trí, TNLĐ -
BNN từ 01/01/1995 trở đi do nguồn quỹ BHXH chi, đợc tính bằng 3%
tổng số tiền lơng hu, trợ cấp (không tính phụ cấp khu vực).
* Lập, xét duyệt dự toán chi BHXH
:
Dự toán chi BHXH cho đối tợng hởng BHXH đợc lập hng năm phản
ánh đầy đủ nội dung từng khoản chi:
- Chi các chế độ BHXH từ nguồn ngân sách Nh nớc
+ Chi hng tháng (thờng xuyên): Lơng hu cho đối tợng l hu
quân đội v hu công nhân viên chức, trợ cấp BHXH cho đối tợng hởng
chế độ MSLĐ, trợ cấp theo Quyết định số 91 TNLĐ - BNN, ngời phục vụ
TNLĐ - BNN, ngời hởng tuất (tuất cơ bản v tuất nuôi dỡng)
+ Trợ cấp một lần: Trợ cấp tuất đối với ngời hởng chế độ hu
(quân đội, công nhân viên chức), MSLĐ, TNLĐ - BNN, mai táng phí đối
với ngời hởng chế độ hu (quân đội, công nhân viên chức), MSLĐ,
TNLĐ - BNN.
+ Chi đóng Bảo hiểm y tế cho các đối tợng hởng chế độ BHXH
hng tháng (hu trí, MSLĐ, TNLĐ -BNN).
+ Trang cấp dụng cụ phục hồi chức năng cho ngời bị tai nạn lao động
+ Lệ phí chi trả.

11
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Quế
+ Chi khác (nếu có).

BHXH tỉnh l chính thức khi đợc BHXH Việt Nam v Hội đồng quản lý
BHXH Việt nam duyệt.
* Tổ chức chi trả BHXH
:

12
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Quế
Chi trả BHXH cũng đợc thực hiện bằng chuyển khoản. Hng tháng,
căn cứ vo bản sao quyết định hởng chế độ BHXH v danh sách của đối
tợng tăng, giảm do phòng Quản lý chế độ Chính sách chuyển sang v
danh sách báo giảm do BHXH huyện gửi đến, phòng Kế hoạch Ti chính
kiểm tra lại số liệu (đối tợng, số tiền) để lập danh sách chi trả lơng hu
v trợ cấp BHXH, tổng hợp danh sách chi trả, danh sách đối tợng hởng
trợ cấp một lần v truy lĩnh, lập chi tiết cho từng đối tợng v tách riêng
thnh 2 nguồn (ngân sách Nh nớc, Quỹ BHXH).
(1) BHXH huyện chi trả cho các đối tợng l ngời lao động đang
lm việc gồm: đối tợng hởng trợ cấp một lần theo Điều 28 Điều lệ
BHXH, ngời bị tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp hởng chế độ 1 lần,
mai táng phí, tuất một lần v trợ cấp một lần đối với ngời nghỉ hu có trên
30 năm đóng BHXH ở các đơn vị sử dụng lao động thuộc BHXH tỉnh tổ
chức quản lý thu v ghi sổ BHXH. Đồng thời BHXH huyện thực hiện uỷ
nhiệm chi cho kho bạc Nh nớc hoặc Ngân hng NN &PTNT huyện Cẩm
Xuyên theo yêu cầu.
(2) Kho bạc Nh nớc hoặc Ngân hng NN & PTNT huyện Cẩm
Xuyên thực hiện lệnh chuyển tiền theo yêu cầu của BHXH tỉnh về kho bạc
Nh nớc hoặc Ngân hng NN&PTNT của huyện.
(3) BHXH huyện có thể trực tiếp hoặc thông qua đại lý chi trả cho
ngời lao động đang lm việc đợc BHXH tỉnh uỷ quyền v các đối tợng
hởng trợ cấp BHXH một lần thuộc các đơn vị BHXH huyện trực tiếp quản
lý.

sức do BHXH huyện duyệt chi báo cáo chi trả trực tiếp cho các đối tợng
BHXH tỉnh quản lý để lập : 2 bản báo cáo tổng hợp chi ốm đau, thai sản,
dỡng sức ; 2 bản báo cáo thu hồi kinh phí (nếu có) v biểu thống kê số chi
trả trợ cấp ốm đau, thai sản, dỡng sức, một bản lu lại BHXH tỉnh, một
bản gửi ban quản lý chi BHXH Việt Nam trớc ngy 15 tháng đầu của quý
sau.
+ Hng quý BHXH tỉnh lập báo cáo tổng hợp đóng Bảo hiểm y tế
cho đối tợng hởng BHXH theo quy định, để lm căn cứ thanh toán v
cuối năm thanh lý hợp đồng Bảo hiểm y tế.
* Thẩm định, xét duyệt chi các chế độ BHXH
:
Hng tháng hoặc quý, BHXH tỉnh xét duyệt, quyết toán chi các chế
độ BHXH cho BHXH huyện theo các chế độ kế toán quy định. Đồng thời
căn cứ vo kết quả thẩm định của các đối tợng hởng chế độ, chính sách
BHXH do phòng chế độ chính sách chuyển đến, Phòng Kế hoạch Ti chính
có trách nhiệm kiểm tra trớc khi chuyển tiền cho BHXH huyện hoặc chủ
sử dụng lao động chi trực tiếp cho đối tợng hởng BHXH.
14
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Quế

Chơng II
Thực trạng công tác chi trả BHXH
ở Huyện cẩm xuyên từ năm 2000 - 2002

I. Vi nét khái quát về BHXH ở Huyện Cẩm xuyên
1. Quá trình hình thnh v phát triển BHXH huyện Cẩm xuyên
Chính sách BHXH đã đợc Đảng v Nh nớc ta quan tâm v tổ chức


16
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Bảo hiểm xã hội tỉnh, thnh phố trực thuộc trung ơng
Bảo hiểm xã hội huyện thị, thnh phố thuộc tỉnh.
BHXH tỉnh nói chung v BHXH Huyện Cẩm Xuyên nói riêng l đơn
vị dự toán cấp 3 của hệ thống BHXH Việt Nam, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo
trực tiếp của BHXH tỉnh H Tĩnh.
2. Cơ cấu tổ chức của BHXH Huyện Cẩm Xuyên.
BHXH huyện Cẩm Xuyên có cơ cấu tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ tổ chức của BHXH Huyện Cẩm Xuyên

Giám đốc BHXH
- Lm việc theo chế độ thủ trởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân
chủ.
- L ngời chịu trách nhiệm trớc nh nớc v cơ quan cấp trên về
việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ kế hoạch đợc giao.
- Tổ chức, chỉ đạo v đề ra các biện pháp cụ thể nhằm hon thiện kế


+
Nhiệm vụ:
BHXH huyện Cẩm Xuyên l cơ quan trực thuộc BHXH tỉnh H Tĩnh,
thực hiện nhiệm vụ do BHXH tỉnh giao, bao gồm:
- Tiếp nhận đăng ký hởng chế độ BHXH do BHXH tỉnh chuyển đến.
- Thực hiện việc đôn đốc, theo dõi nộp BHXH đối với ngời sử dụng
lao động v ngời lao động trên địa bn huyện.
- Tổ chức mạng lới hoặc trực tiếp chi trả các chế độ BHXH cho
ngời đợc hởng trên địa bn huyện.
+
Quyền hạn:
- Tạm ngừng hoặc từ chối chi trả cho đối tợng hởng BHXH khi có
kết luận của cơ quan nh nớc có thẩm quyền về hnh vi sai phạm để
hởng chế độ BHXH.
- Uỷ quyền cho đơn vị sử dụng lao động chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản.
4. Khó khăn, thuận lợi
ắ Khó khăn:

L đơn vị có đông đối tợng hởng lơng hu v trợ cấp hng
tháng (hơn 15.579 ngời) lại thờng xuyên biến động.
BHXH của huyện cha nắm chắc tình hình tăng , giảm đối tợng,

17

Trích đoạn Đánh giá chung. Về tổ chức quản lí chi BHXH Thực hiện công tác cấp sổ BHXH
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status