GA lớp 2 tuần 12 CKT-BVMT-KNS(Long) - Pdf 68

TUẦN 12
Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA .
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (TL được các câu hỏi 1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- GD KNS Xác đònh giá trò – thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người
khác (Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực).
II. Chuẩn bò: ghi bảng sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Hoạt động dạy & học
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’ “Cây xoài của ông em”
- Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 65’ “Sự tích cây vú sữa”
- GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn
giọng ở các từ gợi tả
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghóa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho
đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi
mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mòn, vỗ về

Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
+ Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
+ Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
+ Quả ấy có gì lạ?
* Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà
khóc, tức thì quả lạ xuất hiện.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
- Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm
mình.
+ Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
* Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình
- GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV mời 3 tổ đại diện lên đọc bài
Nhận xét và tuyên dương
3. Nhận xét – Dặn dò:
- GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
- Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu
chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể
trong SGK.
đói vừa rét,/ lại bò trẻ lớn hơn đánh,/
cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về
nhà.
HS đọc

- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao
động và sinh hoạt hằng ngày.
- GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ : VBT.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ : Thực hành giữa HKI
3. Bài mới : Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 1)
- GV treo tranh 1 và hỏi : “ Bạn trong tranh bò ngã là ai?
Bạn đang đỡ bạn dậy là ai ?” ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua
bài : Quan tâm, giúp đỡ bạn GV Ghi tựa.
Hoạt động 1 : Kể chuyện.
* HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ
bạn.
GV kể. Sau đó đặt câu hỏi :
+ Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn bò ngã ?
+ Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A
không ? Tại sao ?
* Khi bạn bò ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là
biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2 : Việc làm nào đúng
* HS biết được một số biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ
bạn bè.
GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận 7 tranh :
+ Tranh 1 : Cho bạn mượn đồ dùng học tập.
+ Tranh 2 : Cho bạn chép baài khi kiểm tra.
+ Tranh 3 : Giảng bài cho bạn.
+ Tranh 4: Nhắc bạn khọng được xem truyện trong giờ học.

Về thực hiện việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
Chuẩn bò : Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiết 2 ).
- HS đánh dấu vào  và nêu
rõ lý do.
TOÁN
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số)
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bò trừ
khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác đònh điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó.
- BT cần làm : B1(a,b,d,e) ; B2(cột 1,2,3) ; B4.
II. Chuẩn bò:
Bảng ghi BT 2,3; SGK.
III. Hoạt động dạy & học :
Giáo viên Học sinh
1. KT Bài cũ: Luyện tập
- Đặt tính rồi tính:
82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49
Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: Tìm số bò trừ
- Giới thiệu phép tính: 10 – 4
+ 10 – 4 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ.
- GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số
bò trừ
- GV ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
GV gắn 10 ô vuông

- Nêu cách tìm
- Nhận xét
* Bài 2(cột 1,2,3): Số
- GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số
bò trừ các cột còn lại
Số bò trừ 11
20 64
Số trừ 5 11 32
Hiệu
6
9 32
GV sửa bài
* Bài 3: (HS khá giỏi)
* Bài 4:
- Nhận xét, chấm một số vỡ và sửa bài.
Dặn dò :
- Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bò trừ
- Chuẩn bò: 13 trừ đi một số: 13 - 5”
- HS nêu
- HS nêu lại cách tính
- HS nêu và tính kết quả
x – 10 = 15
x = 15 + 10
x = 25
- HS nhắc lại
- HS nêu yêu cầu
- Số bò trừ
- HS nêu
- HS làm vào vở, 1 HS làm
bảng lớp

được ít hơn lớp 2A 29 cây. Hỏi lớp 2B
trồng được bao nhiêu cây?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết lớp 2B còn lạibao nhiêu con
bò ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 4:
Một cửa hàng có 32 con búp bê, đã bán
đi 9 con búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại
mấy con búp bê?
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu
con búp bê ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
III. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
-Tìm X.
-2 HS lên bảng làm bài, dười lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS đọc.
- HS trả lời.

b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Đầu dòng mỗi câu viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
d. HS viết chính tả
- GV đọc cho HS viết đúng quy trình.
e. Soát lỗi
- GV đọc lại bài.
g. Chấm bài
- Thu và chấm bài HS.
- Nhận xét bài viết HS.
III. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS nhắc lại quy trình viết.
- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào
bảng con.
- HS, mỗi chữ viết 2 dòng.
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
- 7 câu.
- Viết hoa.
- HS viết từ khóvùng vằng, chẳng nghó,
khản.
- HS đọc từ khó.
- Nghe GV đọc, HS viết bài.
- HS soát lỗi.

Thứ 3 ngày 09 tháng 11 năm 2010
THỂ DỤC

GV
- Theo đội hình vòng tròn.
- Theo đội hình hàng ngang.
- Theo đội hình vòng tròn. Lúc đầu cho HS
đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu, GV hô
“Nhóm ba !” để HS làm quen thành nhóm 3
người, sau đó hô “ Nhóm bảy !” để HS hình
thành nhóm 7 người. Sau 1 số lần, GV cho
HS đọc vần điệu kết hợp với trò chơi.
- Đi theo 3 hàng dọc. GV chia tổ cho HS tập
dưới sự điều khiểnc3 tổtrưởng, sau đó cho
từng tổ trình diễn báo cáo kết quả tập
luyện.
- Theo đội hình vòng tròn.
- Về nhà tập đi đều để giờ tới kiểm tra.
TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một sôù.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- BT cần làm : B1(a) ; B2 ; B4.
II. CHUẨN BỊ:
- 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ ; 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY .HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. KT Bài cũ: 5’ “Tìm số bò trừ”
3 HS lên bảng làm
8
- Ghi bảng: x - 8 = 16
x - 5 = 17

- GV ghi bảng
- GV cho HS thuộc bảng trừ
Hoạt động 3:
* Bài 1:Tính nhẩm ND ĐC (cột b HS khá giỏi)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
- Yêu cầu HS làm VBT
- GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- GV sửa bài
* Bài 4:
GV sửa, nhận xét , ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò 5’
Vài HS nêu
13 que tính
HS thực hiện
5 que tính
HS nêu
HS tự nêu, thực hiện phép tính
13 – 5 = 8
HS nêu cách đặt tính
HS nhắc lại.
HS thực hiện và nêu kết quả
- Đồng thanh, tổ, nhóm, cá nhân
HS nêu
HS làm miệng, sửa bài
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
- HS làm vào vở, 1 HS giải bảng
phụ
9

đoạn kết theo mong muốn của mình nhé
+ Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Cho HS đại diện dãy thi kể
- Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết
- Nhận xét, tuyên dương
- Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì?
+ Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo
cha mẹ.
- 3 HS kể
- Lòng hiếu thảo của 2 em bé
- HS kể cá nhân
- Lớp bình chọn bạn kể hay, diễn
cảm
- HS kể trong nhóm (mỗi em 1 ý
kể nối tiếp)
- Đại diện nhóm thi kể tước lớp
- Lớp bình chọn nhóm kể hay
- HS nêu
- HS kể đoạn kết theo mong muốn
riêng
- HS nhận xét
- Lớp bình chọn bạn có đoạn kết
hay, hợp lý
- Mỗi dãy đại diện thi kể câu
chuyện
- Chọn bạn kể hay nhất
- HS nêu
10
3. Củng cố, dặn dò 5’

- Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2: Phân biệt ngh/ ng
GV đọc HS viết bảng: Người con, con nghé, suy
nghó, ngon miệng
- Yêu cầu nhắc lại qui tắc chính tả
Chốt: Ngh + i, e, ê
- HS viết bảng con
- 1 HS đọc lại
- Trổ ra bé tí nở trắng như mây
- Lớn nhanh, da căng mòn xanh óng ánh
rồi chín
- 4 câu
- Viết hoa
- Dấu chấm
- HS viết bảng con
- HS bài vào vở
- HS dò lỗi
- Đổi chéo vở
Bảng con
2 HS
11
Ng + a, o, ô, ơ, u, ư
* Bài 3b: Điền vào chỗ trống ac/at
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn,
mỗi bạn điền 1 chữ → Đội nào xong trước và đúng
thì thắng.
- GV hướng dẫn sửa bài
Tổng kết, nhận xét
3. Củng cố, d ặn dò 5’

HS nêu lại nội dung tiết học, nói đúng tên bài hát -
tên tác giả
Cả lớp cùng hát theo nhạc kết hợp vỗ tay theo
phách bài Chiến sĩ tí hon.
+ HS nghe nhạc và hát theo nhạc.
+ Thực hành hát theo kết hợp vỗ tay
theo nhịp và theo phách.
+ Thực hiện như tiết 11. biểu diễn
trước lớp.
+ Các em xem hình ảnh và nhận diện
nhạc cụ
+ Cả lớp cùng hát kết hợp vỗ tay
theo nhịp bài: Cộc cách tùng cheng.
12

Trích đoạn Hoạt động dạy & học:
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status