THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠICÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH THANH HÓA - Pdf 75

1
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Quốc Dân
THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH THANH HÓA
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAI LINH THANH HÓA
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa là thành viên của Tập đoàn Mai
Linh Đông Bắc Bộ và của Hệ thống gia đình Mai Linh được thành lập theo giấy
phép kinh doanh số: 2603000018 của sở Kế hoạch và Đầu tư Thanh Hóa cấp
ngày 21 tháng 11 năm 2000 được phép kinh doanh: Lữ hành nội địa; lữ hành
quốc tế; dịch vụ du lịch; dịch vụ bán vé máy bay; vận tải đường bộ bằng ô tô;
vận tải hành khách theo tuyến cố định; vận tải hành khách bằng xe buýt; vận tải
hành khách bằng xe taxi; vận tải hành khách theo hợp đồng; vận tải hàng hóa.
Tên giao dịch : Công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa (Mai Linh − Thanh
hoa Holding Company).
Tên viết tắt: MLTC
Địa chỉ trụ sở chính: Số 318 đường Trần Hưng Đạo, phường Nam Ngạn,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Điện thoại: 0373 250 880 Fax: 0373 755 999
Taxi: 0373 75 75 75 − 0373 822 266
Email:
Chi nhánh Bỉm Sơn: Khu phố 11, đường Nguyễn Huệ, thị xã Bỉm Sơn,
tỉnh Thanh Hóa.
Điện thoại: 0373 778 888 Fax: 0373 771 888
Taxi: 0373 77 88 99
Giám đốc: Hồ Hữu Thiết

Sinh viên: Hồ Thanh Hải Khoa Ngân hàng – Tài chính
1
2
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Quốc Dân

vận tải hành khách bằng taxi, xe cho thuê, dịch vụ du lịch, dịch vụ bán vé máy báy.

Sinh viên: Hồ Thanh Hải Khoa Ngân hàng – Tài chính
2
Khách hàng yêu cầu
Tổng đài điều hành®iÒu hµnh Lái xe Checker
Thu ngân( Thủ quỹ )
Kế toán
3
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Sơ đồ 2.1: Quy trình kinh doanh dịch vụ
Với ngành nghề chính là vận tải hành khách bằng taxi nên đặc điểm nổi
bật trong công tác sản xuất kinh doanh ở công ty hình thành tổ chức sản xuất
kinh doanh tập trung.
b) Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý công ty
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty là một công ty cổ phần với
ngành nghề kinh doanh: Vận tải hành khách bằng xe taxi, dịch vụ xe cho thuê,
dịch vụ du lịch, dịch vụ bán vé máy bay. Do vậy, bộ máy quản lý mang tính
chuyên môn cao về cả con người và phương tiện, đặc biệt là quản lý cho người.
Hiện nay công ty có 05 phòng chức năng, tổng số nhân sự trong công ty là
230 người. Trong đó trình độ đại học và trên đại học là 15 người, lao động gián
tiếp là 46 người, lao động trực tiếp là 184 người. Lao động là nữ trong công ty
đều làm công việc gián tiếp với tổng số 11 người.

Sinh viên: Hồ Thanh Hải Khoa Ngân hàng – Tài chính
3
Giám đốc
Phó giám đốc
Phụ trách kỷ thuậtPhòng kinhdoanh tiếp thị Du lịch
PhòngTài chínhkế toán Phòng nhân sựPhòng thanh traBảo vệ

lý thông tin khách hàng mỗi khi khách hàng gọi và sử dụng dịch vụ taxi.
Phòng tài chính kế toán: Có chức năng, nhiệm vụ là giám sát về mặt hoạt
động tài chính, có nhiệm vụ quản lý các nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh
có hiệu quả, thu đúng, thu đủ, tạo ra nguồn tài chính cần thiết cho hoạt động của
đơn vị và có kế hoạch đầu tư tiếp theo chủ trương của công ty.
Phòng thanh tra bảo vệ: Có trách nhiệm và nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra,
giám sát mọi hoạt động kinh doanh, xử lý tai nạn giao thông khi có tai nạn xảy
ra, bảo vệ tài sản của công ty, xử lý cán bộ công nhân viên công ty khi vi phạm
quy chế hoạt động của công ty.
c) Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán công ty
* Tổ chức công tác kế toán
Công ty cổ phần Mai Linh Thanh Hóa là đơn vị hạch toán độc lập, kinh
doanh vận tải hành khách bằng taxi là chủ yếu do vậy mà việc tổ chức công tác
kế toán gắn liền với việc tổ chức bộ máy kế toán.
Mô hình bộ máy kế toán được công ty áp dụng là mô hình kế toán tập trung.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán
Kế toán vật tư
Checker
Nhiệm vụ của các thành viên trong phòng kế toán:
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm hạch toán, giám sát hoạt động tài chính
của công ty, lập báo cáo tài chính của kỳ báo cáo, lập kế hoạch tài chính, lập kế
hoạch đầu tư, thu thập và xử lý thông tin liên quan đến tài chính kế toán, chịu

Sinh viên: Hồ Thanh Hải Khoa Ngân hàng – Tài chính
5
6
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Quốc Dân
trách nhiệm chính về công tác tài chính kế toán trước Giám đốc và Cơ quan chức

Checker
Kế toán vật tư
Thủ kho
Thủ quỹ
7
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Kế toán tổng hợp: Tập hợp toàn bộ số liệu về chi phí, doanh thu và cùng
với kế toán trưởng tiến hành hạch toán trên máy.
Kế toán thanh toán: Lập phiếu thu, chi tiền mặt, theo dõi chi tiết tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, tạm ứng, theo dõi chi tiết doanh thu.
Kế toán vật tư: Lập phiếu nhập, xuất vật tư nhiên liệu, theo dõi chi tiết vật
liệu, các koản phải trả, theo dõi tài sản cố định.
Checker: Báo cáo doanh thu hàng ngày sau khi đã kiểm tra đồng hồ tính cước.
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế toán
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Các mẫu chứng từ thuộc hệ thống chứng từ do Bộ Tài Chính ban hành
(Ban hành theo quyết định 1141/TC – CĐKT/QĐ ngày 01 thánh 01 năm 1995

Sinh viên: Hồ Thanh Hải Khoa Ngân hàng – Tài chính
7
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
8
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Sơ đồ 2.5: Luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.6: Kế toán máy

Sinh viên: Hồ Thanh Hải Khoa Ngân hàng – Tài chính
Báo cáo
Tài chính
Bảng cân đối
phát sinh
Bảng tổng hợp
Chi tiết
Sổ
cái
Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ
ghi sổ
Chứng từ gốc
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Sổ kế toán :
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
MÁY VI TÍNH
Phần mềm kế toán
Accountant and
Finance System 2.0
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán

2.787.347.789 4.264.004.110 11.685.792.192
I. Tiền
401.911.187 207.630.114 7.569.810.657
1.Tiền 401.911.187 207.630.114 7.569.810.657
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1.151.656.615 2.028.986.321 2.509.390.507
1. Phải thu khách hàng 562.965.203 1.108.529.567 955.165.851
2. Trả trước cho người bán 74.266.670 64.466.670 1.217.547.810
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Các khoản phải thu khác 514.424.742 855.990.084 336.676.846

Sinh viên: Hồ Thanh Hải Khoa Ngân hàng – Tài chính
11
12
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Quốc Dân
IV. Hàng tồn kho
205.367.828 468.866.037 462.791.665
1. Hàng tồn kho 205.367.828 468.866.037 462.791.665
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1.028.412.159 1.558.521.638 1.143.779.363
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 168.818.166 369.718.761 283.943.863
2. Thuế GTGT được khấu trừ 336.690.339 449.424.877
3. Thuế và các khoản phải thu NN 80.213.654
4. Tài sản ngắn hạn khác 412.690.000 739.378.000 859.855.500
B. TÀI SẢN DÀI HẠN

316.626.166 937.468.938
1. Chi phí trả trước dài hạn 316.626.166 937.468.938
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3.Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
20.652.708.100 22.728.285.586 44.164.684.785

Sinh viên: Hồ Thanh Hải Khoa Ngân hàng – Tài chính
12
13
Chuyên đề tốt nghiệp Đại học Kinh Tế Quốc Dân
NGUỒN VỐN
Năm 2005
Năm 2006 Năm 2007
A. NỢ PHẢI TRẢ
18.934.494.935 20.522.753.976 31.728.553.272
I. Nợ ngắn hạn
7.689.638.828 8.877.265.989 6.900.782.151
1. Vay và nợ ngắn hạn 1.447.878.958 1.485.276.000 1.451.649.900
2. Phải trả người bán 3.156.611.561 4.335.084.632 478.089.649
3. Người mua trả trước 680.000.000 262.000.000 326.746.000
4. Thuế và các khoản phải nội Nhà nước
75.009.125 181.219.063
5. Phải trả người lao động 633.666.083 721.973.697 1.308.359.095
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 1.771.482.226 1.997.922.535 3.154.718.444
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn 11.244.856.107 11.645.487.987 24.827.771.121
1. Phải trả dài hạn người bán

Trích đoạn Những hạn chế
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status