Đề cương ôn tập sinh 9 học kỳ I - Trường THCS Thủy Phù - Pdf 78

SINH HỌC
Lớp: 9C
Chương I: Các thí nghiệm của Menđen
1.Di truyền học là gì?
 Là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ tổ tiên cho con cháu.
2.Biến dị là gì?
 Là hiện tượng sinh con ra khác với bố mẹ và khác nhiều chi tiết.
3.Phương pháp phân tích thế hệ lai:
 Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần
chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng lẻ của từng cặp tính trạng đó
trên con cháu của từng cặp bố mẹ .Dùng bản thống kê sinh học phân tích số liệu rút ra quy
luật di truyền.
4.Nội dung quy luật đồng tính phân li:
 Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng
tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
5.Nội dung quy luật phân li độc lập:
 Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 biểu
hiện tính trạng trung gian của bố và mẹ còn F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1.
6.Phép lai phân tích:
 Là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính
trạng lặn.
- Nếu F1 đồng tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
- Nếu F1 phân li thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
7.Trội không hoàn toàn là gì?
 Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 biểu
hiện tính trạng trung gian của bố và mẹ còn F2 phân tích theo tỉ lệ 1:2:1
Chương II,III: Gen,ADN,NST
8.Cấu tạo hóa học của ADN:
- Được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học: C,H,O,N và P.
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà nguyên phân là các nuclêotit có 4 loại: A, T, G,
X.

* Các loại ARN:
- m ARN (thông tin) có chức năng quy định cấu trúc phân tử prôtêin
- t ARN (vận chuyển) vận chuyển axit amin
- r ARN (ribôxôm) thành phần cấu tạo nên ribôxôm
* Quá trình tổng hợp:
- 2 mạch ADN tháo xoắn và tách nhau ra
- Các nu trên mạch khuôn liên kết với các ribônu trong môi trường nội bào theo nguyên tắc
bổ sung: A - rU ; T - rA ; G - rX ; X - rG tạo ra các mạch ARN
- Sau khi tổng hợp xong ARN chạy ra khỏi nhân tế bào và ADN tháo xoắn
14.Cấu tạo hóa học của Prôtêin:
- Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C,H,O,N
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là cá axit amin
- Có 4 bậc cấu trúc;
+ Cấu trúc bậc I : là 1 chuỗi axit amin có trình tự sắp xếp xác định
+ Cấu trúc bậc II : chuỗi axit amin dạng xoắn lò xo
+ Cấu trúc bậc III : chuỗi axit amin xoắn theo không gian ba chiều
+ Cấu trúc bậc IV : gồm 2 hay nhiễu chuỗi axit amin bện xoắn với nhau
16.Cấu tạo NST:
- Được cấu tạo từ 1 sợi ADN và Prôtêin loại histôn
17.Chức năng của NST:
- Lưu trữ thông tin di truyền
+ Mỗi gen có 1 vị trí xác định trên NST khi thay đổi trình tự cấu tạo di truyền sẽ bị thay
đổi.
- Truyền đạt thông tin di truyền
+ NST mang thông tin di truyền có khả năng nhân đôi và phân li trong quá trình thụ tinh
nên thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác
- NST mang thông tin di truyền
+ Cơ thể bị biến dị là cơ sở tế bào cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật
18. Nguyên nhân: Các kỳ ( trong vở )
- Là quá trình phân chia tế bào từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có tế bào NST giống với

- Dạng: mất, thêm,thay thế 1 hoặc 1
số cặp nu
- Nguyên nhân: Do những rối loạn
trong quá trình tự sao chép của ADN
dưới ảnh hưởng của môi trường bên
ngoài hoặc bên trong cơ thể
- Tác nhân vật lý,hóa học
- Vai trò: có hại cho bản thân sinh vật;
có lợi cho chọn giống tiên hóa
- Là những biến đổi trong cấu trúc
NST
- Dạng: Mất đoạn,lặp đoạn,đảo đoạn
- Xuất hiện trong điều kiện tự nhiên
hoặc do con người
- Tác nhân vật lý,hóa học  phá vỡ
cấu trúc NST
- Vai trò: Như bên

27.Đột biến số lượng NST:
- Là những biến đổi số lượng xảy ra ở 1 hoặc 1 số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả các bộ
NST
28.Thể dị bội,đa bội:
Thể dị bội Thể đa bội
- Là cơ thể mà trong tế bào sinh
dưỡng có sự thay đổi về 1 hoặc 1
số cặp NST bị thay đổi về số lượng
- Các dạng NST
+ 2n + 1 ( tam nhiễm )
+ 2n - 1 ( mất nhiễm )
+ 2n - 2

- Nhỏ hơn ADN
- Không có liên kết
- Không có
- ARN tổng hợp giải mã tạo ra prôtêin
*So sánh nguyên phân và giảm phân I:
(.) Kỳ trung gian:
- Giống nhau:
+ NST ở dạng sợi mảnh nhân đôi thành NST kép
+ Trung tử nhân đôi
(.) Kỳ đầu:
- Giống nhau:
+ NST bắt đầu có xoắn
+ Màng nhân biến mất
+ Thoi vô sắc xuất hiện
- Khác nhau:
Giảm phân Nguyên phân
Xảy ra quá trình tiếp hợp giữa các NST tương đồng Không
(.) Kỳ giữa:
- Khác: +Nguyên phân: NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ngang trên
mặt phẳng xích đạo
+Giảm phân: NST co xoắn cực đại, tập trung thành 2 hàng ngang trên mặt
phẳng xích đạo
(.) Kỳ sau:
- Giống: - NST đi về 2 cực của tế bào
-Thoi vô sắc bắt đầu biến mất
- Khác:
Nguyên phân Giảm phân
NST tách nhau ra ở tâm động NST kép

(.) Kỳ cuối:


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status