Bài giảng Giáo án tin 6 đủ cả năm - Pdf 78

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 THCS
MÔN TIN HỌC
Cả năm : 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết
Học kỳ I : 18 tuần x 2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kỳ II : 17 tuần x 2 tiết/tuần = 34 tiết
I. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
HỌC KỲ 1
CHƯƠNG 1. LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết- 1, 2 Bài 1: Thông tin và tin học
Tiết- 3, 4, 5 Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
Bài 3: Em có thể làm được gì nhờ máy tính
Tiết- 6, 7 Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
Tiết- 8 Bài thực hành 1: Làm quen với một số thiết bị máy tính
CHƯƠNG II. PHẦN MỀM HỌC TẬP
Tiết-9, 10 Bài 5: Luyện tập chuột
Tiết- 11, 12 Bài 6: học gõ mười ngón
Tiết- 13, 14 Bài 7: Sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím
Tiết- 15, 16 Quan sát trái đất và các vì sao trong Hệ Mặt trời
Tiết- 17 Bài tập
Tiết- 18 Kiểm tra (1 tiết)
CHƯƠNG III. HỆ ĐIỀU HÀNH
Tiết- 19, 20 Bài 9: Vì sao cần có hệ điều hành
Tiết- 21, 22 Bài 10: Hệ điều hành làm những việc gì
Tiết- 23, 24, 25 Bài 11: Tổ chức thông tin trong máy tính
Bài 12: Hệ điều hành Windows
Tiết-26, 27 Bài thực hành 2: Làm quen với Windows XP
Tiết- 28 Bài tập
Tiết- 29, 30 Bài thực hành 3: Các thao tác với thư mục
Tiết- 31, 32 Bài thực hành 4: Các thao tác với tệp tin
Tiết- 33 Kiểm tra thực hành (1 tiết)
Tiết- 34 Ôn tập

Bài 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề để học sinh trao đổi và đưa nhận xét. Tận dụng vốn hiểu biết “ một cách tự
nhiên của học sinh
- Học sinh đọc SGK, quan sát và tổng kết
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, sách, chuẩn bị thêm (tranh ảnh, đoạn trích bài báo, các
hình vẽ băng ghi hình)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. TI Ế N TRÌNH D Ạ Y H Ọ C
1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2- Dạy bài mới
Hoạt động củạ Thầy Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:
Hằng ngày em tiếp nhận được
nhiều thông tin từ nhiều nguốn
khác nhau:
- Các bài báo, bản tin trên truyền
hình hay đài phát thanh cho em
biết tin tức về tình thời sự trong
nước và thế giới.
- Hướng dẫn và cho thêm các ví dụ
về thông tin
Từ các ví dụ trên em hãy cho một
ví dụ về thông tin
vâỵ em có thể kết luận thông tin là

thông tin vào, còn thông tin nhận
được sau xử lí đựơc gọi là thông
tin ra
Mô hình quá trình xử lí thông tin
3. Hoạt động thông tin và tin học
Hoạt động thông tin của con
người trước hết nhờ vào điều gì?
Hoạt động thông tin trước hết là
nhờ các giác quan và bộ não. Các
giác quan giúp con người tiếp nhận
thông tin. Bộ não thực hiện việc xử
lí biến đổi, đồng thời là nơi để lưu
trữ thông tin thu nhận được.
- Con người thu nhận thông tin
theo hai cách:
+ Thu nhận thông tin một cách
vô thức: tiếng chim hót vọng đến
tai, con người có thể đốn được
chim gì…
Khả năng các giác quan và bộ não
của con người có giới hạn không?
Tuy nhiên, khả năng của các giác
quan và bộ não con người trong
các hoạt động thông tin chỉ có hạn.
Với sự ra đời của máy tính,
ngành tin học ngày càng phát triển
mạnh mẽ và có nhiệm vụ chính là
nghiên cứu việc thực hiện các hoạt
Học sinh phát biểu
Học sinh trả lời.

bao gồm những việc gì? Công việc
nào là quan trọng nhất?
Hãy cho biết một trong các nhiệm
vụ chính của tin học là gì ?
Câu hỏi và bài tập
Hãy đọc và làm bài tập 2
Bài tập 2: Em hãy nêu một số ví
dụ cụ thể về thông tin và cách thức
mà con người thu nhận thông tin
đó.
- GV sửa các ví dụ
Hãy đọc và làm bài tập 3
Bài tập 3: Những ví dụ nêu trong
bài học đều là những thông tin mà
em có thể tiếp nhận được bằng tai
(thính giác), bằng mắt (thị giác).
Em hãy thử nêu ví dụ về những
thông tin mà con người có thể thu
nhận được bằng các giác quan
khác.
- Ví dụ như mùi (thơm, hôi), vị
(mặn, ngọt) hay những cảm giác
khác như nóng, lạnh, … Hiện tại
máy tính chưa có khả năng thu
thập và xử lí các thông tin dạng
này.
Hãy đọc và làm bài tập 4
Bài tập 4: Hãy nêu một số ví dụ
minh hoạ về hoạt động thông tin
của con người.

 Trang 5 
trữ tài liệu xử lí công việc và đưa
ra quyết định.
Hãy đọc và làm bài tập 5
Bài tập 5: Hãy tìm thêm ví dụ về
những công cụ và phương tiện
giúp con người vượt qua hạn chế
của các giác quan và bộ não.
- Ví dụ: Xe có động cơ để đi nhanh
hơn, cần cẩu để nâng được những
vật nặng hơn, chiết cân để giúp
phân biệt trọng lượng,.. trong đó
máy tính có những điểm ưu việc
hơn hẳn.
sinh khác nghe và làm
Học sinh đọc và các học
sinh khác nghe và làm bài
tập.
4- Dặn dò: Về nhà học bài, cho thêm các ví dụ khác để minh hoạ, xem trước bài 2.

 Trang 6 
Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các
dãy bit.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi
- Đọc sách giáo khoa và phát biểu tổng kết
III. Chuẩn bị:

Học sinh tìm các thông tin
quen thuộc, tìm lại tất cả các
dạng thông tin đã học..

- Học sinh chú ý nghe giảng.
1. Các dạng thông tin cơ bản
- Ba dạng thông tin cơ bản là
văn bản, hình ảnh và âm
thanh.
2. Biểu diễn thông tin
* Biểu diễn thông tin

 Trang 7 
Tuần: 2
Tiết: 3, 4
Ngày dạy:29/9/08
chữ cái của riêng mình để
biểu diễn thông tin dưới dạng
văn bản.
- Để tính toán, chúng ta biểu
diễn thông tin dưới dạng các
con số và kí hiệu toán học.
- Để môt tả một hiện tượng
vật lí, các nhà khoa học có
thể sử dụng các phương trình
toán học.
- Các nốt nhạc dùng để biểu
diễn một bản nhạc cụ thể,…
Qua các ví dụ, em có nhận
xét như thế nào về biểu diễn

hiểu nôm na rằng bit là đơn
- Học sinh tìm hiểu các ví dụ
và dưa ra nhận xét về biểu
diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin là cách
thể hiện thông tin đó dưới
dạng cụ thể nào đó.
- Biểu diễn thông tin là cách
thể hiện thông tin đó dưới
dạng cụ thể nào đó.
* Vai trò củ biểu diễn thông
tin
- Thông tin có thể biểu diễn
bằng nhiều cách thức khác
nhau. Biểu diễn thông tin có
vai trò quyết định đối với mọi
hoạt động thông tin của con
người.
3. Biểu diễn thông tin trong
máy tính

 Trang 8 
vị (vật lí) có thể có một trong
hai trạng thái có hoặc không.
- Dữ liệu là dạng biểu diễn
thông tin và được lưu giữ
trong máy tính.
- Thông tin cần biến đổi như
thế nào để máy tính xử lý
được.

4- Dặn dò: Cho thêm ví dụ của các bài tập, xem lại nội dung bài và xem trước bài 3

 Trang 9 
Bài 3. EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC GÌ NHỜ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học
trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
II. Phương pháp:
- Đàm thoại, đặt vấn đề học sinh hoạt động trao đổi, vận dụng kiến thức phát biểu
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, bảng phụ, màn hình và máy vi tính .
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Nêu các dạng cơ bản của thông tin và cho ví dụ cụ thể.
Học sinh 2: Nêu vai trò của biểu diễn thông tin và cho biết dữ liệu là gì?
3- Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung
1. Một số khả năng của máy
tính
- Khả năng tính toán nhanh
Các máy tính ngày nay có
thể thực hiện hàng tỉ phép
tính trong một giây
- Tính toán với đọ chính xác
cao
Cho học sinh liên hệ từ máy
tính bỏ túi. hoặc chương trình
Excel và Calculator có sẵn

phòng
- Hỗ trợ công tác quản lý

 Trang 10 
Tuần: 3
Tiết: 5
Ngày dạy:30/08/2010
dùng máy tính điện tử vào
những việc gì?
- Giáo viên nêu thêu một số
ví dụ để học sinh tìm hiểu
thêm.
3. Máy tính và điều chưa thể
- Những gì nêu ở trên cho em
thấy máy tính là công cụ
tuyệt vời. và có những khả
năng to lớn
Tuy nhiên máy tính vẫn còn
nhiều điều chưa thể làm được
Hãy cho biết những điều mà
máy tính chưa thể làm được?
- Giáo viên kết luận và dưa ra
nhận xét
- Do vậy máy tính vẫn chưa
thể thay thế hoàn toàn con
người, đặt biệt là chưa thể có
năng lực tư duy như con
người
4- Cũng cố: Những khả năng
to lớn nào đã làm cho máy

- Sức mạnh của máy tính phụ
thuộc vào con người và do
những hiểu biết của con
người quyết định
5- Dặn dò: Xem lại các nội dung đã học, tìm ví dụ bổ sung thêm cho các bài tập
+ Xem trước nội dung bài 4
+ Xem trước các thiết bị máy tính ở nhà (nếu có)

 Trang 11 
Bài 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất
của máy tính cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học,
chuẩn xác.
II. Phương pháp:
- Đặt vấn đề học sinh trao đổi
- Học sinh đọc sách giáo khoa và tổng kết
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phấn màu, sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có) hoặc hình ảnh minh hoạ.
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. N ộ i dung :
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Nêu một số khả năng to lớn và hạn chế của máy tính
+ Học sinh 2: Hãy cho biết có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
3- Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
GV nêu vấn đề: Hãy nhắc lại

bước, theo trình tự nhất định
(sơ đồ trên)
2. Cấu trúc chung của máy
tính điện tử

 Trang 12 
Nhập
(INPUT
)
Xuất
(OUTPU
T)
Xử lý
Tuần: 3, 4
Tiết: 6, 7
Ngày dạy:03/9/2010
- Các chủng loại máy tính
cũng khác nhau. Ví dụ: Máy
tính để bàn, xách tay,…
*) Vậy cấu trúc của một máy
tính gồm những phần nào.
GV. Yêu cầu các nhóm thảo
luận, trả lời câu hỏi sau:
- Máy tính gồm những phần
nào.
HS. Nhận xét nhóm đã trả
lời, bổ sung (nếu có).
GV. Cho học sinh quan sát bộ
máy vi tính
- GV: Kết luận

Là bộ não của máy tính, thực
hiện các chức năng tính toán,
điều khiển, điều phối mọi hoat
động của máy tính.
HS: Trả lời
HS: Các nhóm thảo luận
HS. Trả lời.
- Cấu trúc máy tính gồm các
khối chứng năng: Bộ xử lý
trung tâm, thiết bị vào và
thiết bị ra, bộ nhớ. .
Khái niệm chương trình:
Chương trình là tập hợp các
câu lệnh, mỗi lệnh hướng dân
một thao tác cụ thể cần thực
hiện.
a. Bộ xử lý trung tâm -
CPU
Là bộ não của máy tính, thực
hiện các chức năng tính toán,
điều khiển, điều phối mọi
hoat động của máy tính
b. Bộ nhớ của máy tính
Bộ nhớ của máy tính là nơi lưu
chương trình và dữ liệu
Bộ nhớ gồm:
Bộ nhớ trong (RAM, ROM)
Bô nhớ ngoài
- Bộ nhớ trong của máy tính
được dùng để lưu chương trình

4. Phần mềm và phân loại
phần mềm
Ngoài các thiết bị phần cứng
thì máy tính cần gì nữa để
hoạt động được
Phần mềm máy tính được
chia thành mấy loại?
- HS quan sát hình và cho biết
các thiết bị vào ra
HS: Trả lời
HS: Trả lời
- Bộ nhớ ngoài: Dùng để lưu
chương trình và dữ liệu lâu dài.
Đơn vị chính để đo dung lượng
nhớ là dùng Byte (B), ngoài ra
còn dùng KB, MB, GB.
Học SGK (Tr17)
c. Thiết bị vào/ thiết bị ra.
Thiết bị vào:
Là thiết bị đưa thông tin vào
máy tính.
Gồm: Bàn phím, chuột, máy
quét, Scan,
Thiết bị ra:
Là thiết bị đưa thông tin ra.
Gồm: Màn hình, máy in, loa,
máy chiếu.
3. Máy tính là một công cụ
xử lý thông tin
Mô hình hoạt động ba bước

LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại
máy tính thông dụng nhất hiện nay).
- Biết cách bật/tắt máy tính.
- Biết các thao tác cơ bản với bàn phím, chuột.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn dề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hướng dẫn học sinh thực hành
các thao tác và quan sát được một số thiết bị
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên:soạn giáo án, sách, phòng máy, thiết bị thực hành (nếu có)
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. Nội dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Hãy trình bài tóm tắt chức năng và phân loại của bộ nhớ máy tính
+ Hãy kể tên một vái thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết.
3- Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung
- Hãy quan sát và tìm các
thiết bị nhập?
- Giới thiệu hai thiết bị nhập
thông dụng là: Bàn phím và
chuột
Hướng dẫn học sinh quan sát
bàn pbím , chuột và chức
năng của nó.
Hướng dẫn cách sử dụng
chuột cách lick chuột
Giới thiệu về thân máy tính
và một số thiết bị phần cứng

* Thân máy tính: Chứa bộ xử
lí (CPU), bộ nhớ (RAM),
nguồn điện…
* Thiết bị xuất cơ bản là màn
hình.
* Thiết bị lưu cơ bản là ổ
cứng

 Trang 15 
đĩa mềm, USB...
2/ Bật CPU và màn hình
Hướng dẫn HS cách bật công
tắc màn hình và công tắc trên
thân máy tính
* Làm quen với bàn phím và
chuột
-Hướng dẫn phân biệt vùng
chính của bàn phím, nhóm
các phím số, nhóm các phím
chức năng
- Giáo viên hướng dẫn mở
Notepad sau đó thử gõ một
vài phím và quan sát kết quả
trên màn hình
- Phân biệt tác dụng củ việc
gõ một phím và gõ tổ hợp
phím.
- Cách di chuyển chuột và
cách lick chuột.
* Tắt máy tính

PHẦN MỀM HỌC TẬP
Bài 5. LUYỆN TẬP CHUỘT
I. Mục tiêu :
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với
chuột.
- Thực hiện các thao tác cơ bản với chuột.
II. Phương pháp:
- Nêu vấn dề để học sinh trao đổi và thực hành theo nhóm, hưóng dẫn học sinh sử dụng
phần mềm
III. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Sách,Giáo án, phòng máy
- Học sinh: sách, tập, viết.
IV. N ộ i dung:
1- Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp
2- KTBC: Học sinh 1: Hãy cho biết có mấy loại phần mềm, mỗi loại cho một ví dụ?
Học sinh 2: Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tình mà em biết?
3- Bài mới:
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung cơ bản
Hướng dẫn kĩ năng sử dụng
chuột:
a/ Cầm chuột đúng cách
GV giởi thiệu chức năng vai
trò của chuột trong việc điều
khiển máy tính
b/ Nhận biết được con trỏ
chuột và vị trí của nó trên
màn hình
- GV yêu cầu học sinh quan
sát và tìm đúng dạng con trỏ
chuột

 Trang 17 
Tuần: 5
Tiết: 9, 10
Ngày dạy:14/9/2010
- Hướng dẫn tư thế cầm
chuột và ngồi đúng tư thế,
hợp vệ sinh. Cổ tay thả lỏng
và không đăt cánh tay lên
trên các vật cứng nhọn.
Hướng dẫn luyện tập sử dụng
chuột với phần mềm Mouse
Skills
- Giáo viên thực hành mẫu và
hướng dẫn để HS làm theo
4- Cũng cố: yêu cầu các
nhóm cụ thể thực hành để
kiểm tra.
- HS thực hiện ngồi đúng tư
thế và cách cầm chuột
nhanh hai lần liên tiếp nút trái
chuột
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ
nút trái chuột, di chuyển
chuột đến vị trí đích và thả
tay để kết thúc thao tác.
5- Dặn dò: Về nhà xem lại cách sử dụng chuột và thực hành lại (nếu có thể)
- Xem trước bài mới

 Trang 18 
Bài 6. HỌC GÕ MƯỜI NGÓN

- Giáo viên hường dẫn tư thế
ngồi cho học sinh.
GV kiểm tra tư thế ngồi.
- Lưu ý học sinh việc rèn
luyện gõ mười ngón sẽ giúp
rèn luyện tư thế ngồi đúng
Học sinh quan sát và ghi nhớ
các hàng phím
Học sinh quan sát và thực
hành tư thế ngồi tại chỗ
1. Bàn phím máy tình
- Hàng cơ sở: A, S, D, F, G,..
- Các phím khác: phím điều
khiển, phím đặt biệt như:
Spacebar, Ctrl, Alt, Shift,
Caps Lock, Tab, Enter và
Backspace.
2. Lợi ích của việc gõ bàn
phím bằng mười ngón.
- Gõ bàn phím đúng bằng
mười ngón có các lợi ích sau:
+ Tốc độ gõ nhanh hơn
+ Gõ chính xác hơn
3. Tư thế ngồi.
- Hãy ngồi thẳng lưng, đầu
thẳng không ngửa ra sau cũng
như không cúi về phía trước.
Mắt nhìn thẳng vào màn
hình, có thể nhìn chếch
xuống những không được

kiểm tra tác phong và thói
quen gõ mười ngón.
- Học sinh thực hành cách gõ
từng bước nhớ các quy tắc để
luyện gõ.
- HS thực hành bằng phần
mềm Word hoặc phần mềm
Notepad dể luyện gõ.
- HS tuân thủ quy tắc không
cần gõ nhanh mà phải chính
xác
- HS thể hiện tcs phong và thói
quen gõ mười ngón.
vị trí trung tâm, hai tay để thả
lõng trên bàn phím
4. Luyện tập
a/ Cách đặt tay và gõ phím
b/ Luyện gõ các phím hàng
cơ sở
c/ Luyện gõ các phím hàng
trên
d/ Luyện gõ các phím hàng
dưới
e/ Luyện gõ kết hợp các phím
g/ Luyện gõ các phím ở hàng
số
h/ Luyện goc kết hợp các
phím kí tự trên toàn bàn phím
i/ Luyện gõ kết hợp với phím
Shift

- Các mức luyện tập luyện
các hàng phím.
GV: Các em nên bắt từ bài
luyện tập đầu tiên
2/ Luyện tập
a. Đăng ký người luyện tập
- Khởi động chương trình
Mario bằng cách chạy tệp
MARIO.EXE
- GV: Hướng dẫn cách đăng
ký tên của học sinh để phần
mềm Mario theo dõi
b/ Nạp tên người luyện tập
HS xem sách giáo khoa kết
hợp sự hướng dẫn của giáo
viên.
- HS chú ý quan sát cẩn thận
để thực hiện theo
1/ Giới thiệu phần mềm
Mario
- Bảng chọn File, Student,
Lessons
- Các mức luyện tập luyện
các hàng phím.
2/ Luyện tập
a. Đăng ký người luyện tập
b/ Nạp tên người luyện tập

 Trang 21 
Tuần: 7

nhóm học sinh về: cách đăng
kí tên mình, nạp tên người
luyện tập, thiết đặt các lựa
chọn để luyện tập và thể hiện
các thao tác gõ trên máy.
- Học sinh thực hiện theo khi
thực hành luyện tập
- HS thiết lập lại cấu hình
trước khi luyện tập
- HS bắt đầu luyện tập từ bài
Home RowOnly
- HS chú ý trên màn hình để
thực hành luyện gõ phím.
c/ Thiết lập các lựa chọn để
luyện tập
d/ Lựa chọn bài học và
mức luyện gõ bàn phím
Chú ý:
+ Key Typed: Số kí tự đã gõ
+ Errors: Số lần gõ bị lỗi,
không chính xác
+ Word/Min: WPM đã đạt
được của bài học.
+ Goal WPM: cần đạt được.
+ Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng.
+Lesson Time: Thời gian
luyện tập.
5- Dặn dò: Về nhà xem lại các thao tác với phần mềm Mario, thực hiện lại các thao tác và
luyện tập nếu có thể, xem trước nội dung bài mới


- Mặt trời màu lửa đỏ rực
nằm ở trung tâm.
- Các hành tinh trong Hệ Mặt
Trời nằm trên các quỷ đạo
khác nhau quay xung quanh
Mặt Trời.
- Mặt trăng chuyển động như
một vệ tinh quay xung quanh
trái đất.
- Học sinh tìm hiểu và trả lời
các câu hỏi khi thực hành phần
mềm
Cho HS tình nguyện phát biểu
và lưu ý rằng hiện nay hệ mặt
trời chỉ có 8 hành tinh. (không
có sao Diêm vương - Pluto).
1/ Các lệnh điều khiển
1. Nháy chuột vào nút
để hiện (hoặc làm
ẩn đi) quỹ đạo chuyển động
của các hành tinh .
2. Nháy chuột vào nút

sẽ làm cho vị trí
quan sát tự động chuyển
động trong không gian. Chức
năng này cho phép chọn vị trí
quan sát thích hợp nhất.
3. Dùng chuột di chuyển
thanh cuốn ngang trên biểu

nhìn phần mềm để quan sát
được hiện tượng nhật thực.
3. Hãy giải thích hiện tượng
nguyệt thực. Điều khiển
khung nhìn phần mềm để
quan sát được hiện tượng
nguyệt thực.
4. Sao Kim và sao Hỏa, sao
nào ở gần Mặt trời hơn?
5. Điều khiển khung nhìn để
quan sát được toàn bộ quá
trình trái đất quay xung
quanh mặt trời và nhìn rõ
được cách mặt trăng quay
xung quanh trái đất.
6. Sử dụng thông tin của phần
mềm hãy trả lời các câu hỏi
sau:
- Trái đất nặng bao nhiêu?
- Độ dài quĩ đạo Trái đất
quay một vòng quanh Mặt
trời một vòng?
- Sao Kim có bao nhiêu vệ
tinh?
- Nhiệt độ trung bình trên
Trái đất là bao nhiêu độ?
- Nhiệt độ trung bình trên bề
Học sinh quan sát trên máy
qua đó học cách điều khiển
Học sinh làm việc theo từng

7. Nháy nút , có thể xem
thông tin chi tiết của các vì
sao.
Học sinh báo cáo kết quả
Công bố kết quả và phương
pháp làm việc của từng nhóm
- chọn khoảng 6 nhóm tiêu
biểu cho các em trình bày với
lớp và GV đưa nhận xét đánh

 Trang 24 
mặt sao Hỏa là bao nhiêu độ? giá. (tuỳ theo điều kiện phòng
máy)
4. C ủ ng c ố :
Các em hãy sử dụng phần mềm này kết hợp với Encarta để tìm hiểu kỹ hơn về:
- Khoảng cách từ các hành tinh đến mặt trời.
- Kích thước các hành tinh đến mặt trời.
- Lập tỉ số so sánh độ lớn của các hành tinh so với mặt trời và cho biết hành tinh nào lớn
nhất, bé nhất (không tính Fluto - do ngày nay Fluto đã là tiểu hành tinh - hành tinh lùn)
- Khảo sát thêm về hiện tượng nhật thực (nguyệt thực) bán phần.
Qua bài này làm sao tạo được sự ham thích học tập và phương pháp làm việc cho học
sinh: biết sử dụng tài liệu và tìm hiểu.
5. Dặn dò: Về nhà xem lại nội dung bài học, làm lại đầy đủ tất cả các bài tập, xem trước nội
dung bài mới.

 Trang 25 


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status