Tài liệu huong dan cham de thi hoc sinh gioi - Pdf 81

HƯỚNG DẪN CHẤM CHỌN HỌC SINH GIỎI KHỐI 11
Câu 1: (3 điểm)
1- Viết các đồng phân ancol bậc hai có công thức phân tử là C
5
H
12
O. Gọi tên các hợp chất đó.

2- Biết công thức thực nghiệm của một anđehit no (A) là (C
2
H
3
O)
n
.
a/ Hãy biện luận xác định công thức phân tử của A.
b/ Trong các đồng phân của A có đồng phân X mạch cacbon không phân nhánh. Viết công
thức cấu tạo của X, gọi tên X và viết các phương trình phản ứng điều chế cao su Buna từ X. (Các
chất vô cơ và các điều kiện cần thiết khác coi như có đủ).
Câu 1:
1. Công thức cấu tạo ancol bậc 2 của C
5
H
12
O:
1. CH
3
CH
2
CH
2

H
4
(CHO)
2
(1 điểm)
X là đồng phân của A, có mạch không phân nhánh => CTCT của A là:
OHC – CH
2
– CH
2
– CHO butadial – 1,4
Các ptpư:
1. OHC – (CH
2
)
2
– CHO + H
2
 →
0
,tNi
HOH
2
C – (CH
2
)
2
– CH
2
OH

2
-)
n
(1 điểm)
Câu 2(3 điểm): Hoà tan hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS
2
và 0,003 mol FeS bằng một lượng
dư H
2
SO
4
đặc, nóng. Hấp thu SO
2
thoát ra bằng dung dịch KMnO
4
vừa đủ ta thu được
dung dịch Y không màu có pH = 2. Viết các phương trình phản ứng và tính thể tích của
dung dịch Y.
Phương trình phản ứng
2FeS
2
+ 14H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)

4
+ MnSO
4
+ K
2
SO
4
(0,5 điểm)
FeS
2
= 0,002 mol ; FeS = 0,003 mol
Do đó số mol SO
2
= 7,5x0,002 + 4,5x0,003 = 0,0285(mol)
Số mol H
2
SO
4
hình thành trong dung dịch = 0,0285x2/5 = 0,0114 (mol)
Số mol H
+
= 0,0228 mlo/l . Trong trường hợp này xem như pH dung dịch chủ yếu
do H
2
SO
4
quyết định. pH = 2 , v ậy nồng độ H
+
= 0,01 mol/lít
Thể tích dung dịch v = 0,0228/0,01 = 2,28 lit (1,5

2
+ H
2
O + Na
2
CO
3
→ 2NaHCO
3
(3)
CO
2
+ H
2
O + BaCO
3
→ Ba(HCO
3
)
2
(4) (1 điểm)
Có thể viết phương trình ion
CO
2
+ 2OH
-
+ Ba
2+
→ BaCO
3

3
→ Ba
2+
2HCO
3
-
(4)

Số mol Ba(OH)
2
= 0,2x0,2 = 0,04 (mol); Số mol NaOH = 0,2 X0,1 = 0,02(mol)
Nếu chỉ có phản ứng (1) Số mol kết tủa BaCO
3
4/197 = 0,0203 (mol)
Thì số mol CO
2
là 0,0203 tương ứng 0,4547 lít (đkc) (1 điểm)
Nếu có phản ứng (4) thì hoàn thành (1, 2, 3) thì số mol CO
2
phải là :
0,04 + 1/2. 0,02 + 0,01 = 0,06 (mol)
Kết tủa BaCO
3
là 0,04 mol pư (4) phải hoà tan kết tủa: 0,04 -0,0203 = 0,0197(mol)
CO
2
phải cần 0,0197 (mol) Do vậy CO
2
cần là 0,06 + 0,0197 = 0,0797(mol)
Tương ứng 1,7853 lít (đkc) (1,5 điểm)

-1


OH
n
= 0,1 mol
⇒ nM + nMO = 0,05 (mol) ⇒ Khối lượng phân tử trung bình của M và oxít là =
7,33
0,05
=
146,6
Vậy 130,6 < KLPT(M) < 146,6 ⇒ M là Ba=137 (1 điểm)
2/ pH = 0 ⇒ [H+] = 1. Gọi thể tích dung dịch HCl và H
2
SO
4
cần thêm là V ⇒
+
H
n
= 1.V
(mol)
Theo đầu bài

OH
n
trong dd X = 0,01 (mol) pH = 1,699 ⇒ [H
+
] = 0,02 mol/l
Vậy phản ứng trung hoà: H

n
= 0,0125 . 2 = 0,025 (mol)


2
4
SO
n
= 0,0125 . 4 = 0,05 (mol)
Số mol các ion trong 1 lít dung dịch X:

OH
n
= 0,1 mol ;
+
2
Ba
n
= 0,05 mol
Các phản ứng khi cho phèn vào dung dịch X:
Ba
2+
+ SO
4
2-
= BaSO4 ↓ phản ứng vừa đủ
0,05 0,05
Al
3+
+ 3OH

2
, K
2
CO
3
, KHCO
3
, KHSO
4
và NaOH. Hãy nêu cách phân biệt các
dung dịch này chỉ bằng quỳ tím. Giải thích.
2. Axit axetic có pK
a
= 4,76, metylamin có pK
b
= 3,36, axit aminoaxetic có pK
a
= 2,32 và pK
b
= 4,4.
Nhận xét và Giải thích.
Lời giải
1. Dùng quì tím nhận ra dung dịch KHSO
4
làm quì tím→ đỏ,
các dung dịch NaOH, KH CO
3
và K
2
CO

2. pKa càng nhỏ thì Ka cànglớn và tính axit càng mạnh.
Aminoaxit có pKa = 2,32 < pKa của axitaxetic = 4,76 → tính axit của aminoaxit mạnh
hơn. Aminoaxit có pKb = 4,4 > pKb của metylamin = 3,36 → tính bazơ của aminoaxit
yếu hơn.
Nguyên nhân: H
3
N
+
– CH
2
– COO

.
- Nhóm NH
2
đã proton hóa có khả năng hút e giúp gia tăng sự phóng thích proton của
nhóm – COOH kế cận → làm tăng tính axit.
- Nhóm – COO

cũng có khả năng hút e làm giảm mật độ e trên nguyên tử N và làm
giảm tính bazơ của NH
2
. (1,5 điểm)
Bài 6: ( 4 điểm)
Một hợp chất hữu cơ X , chỉ chứa C, H, O ; trong đó có 65,2% cacbon và 8,75%
hiđro. Khối lượng phân tử của X bằng 184.
Để phản ứng hoàn toàn với 87,4 mg X cần 47,5 ml NaOH 0,010M.
X tác dụng với hiđro (Ni xt) cho A; sản phẩm này bị tách nước sinh ra sản phẩm gần như
duy nhất là B. Ozon phân B bằng cách dùng O
3

= 0,475 . 10
–3
(mol)
Số mol NaOH phản ứng = 47,5.10
-3
.10
-2
= 0,475.10
-3
(mol)
⇒ Trong phân tử X có một nhóm chức –COOH (hoặc –COO-)
A có khả năng tách nước ⇒ A có nhóm chức –OH
Ozôn phân X hay B chỉ cho 2 sản phẩm với số mol bằng nhau ⇒ X và B chỉ có 1 liên kết
đôi, còn lại 2 liên kết đôi là : -COOH và C=O (0,5 điểm)
X →
ozon phan
HOOC-COOH + R-COOH . Vậy CTCT của X có dạng HOOC-CH=CH-R
CTCT của A HOOC-CH
2
-CH
2
-R (0,25 điểm)
B
 →
nphanoz «
CH
3
COOH + HOOC-R’-COOH .
Vậy CTCT của B có dạng CH
3

3
- CO-(CH
2
)
5
-COOH (0,5 điểm)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status