Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư­ hiện nay - Pdf 81

đề án môn học.
đề án môn học.
Lời mở đầu
Lời mở đầu
Ph
Ph
ơng h
ơng h
ớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 2001 - 2005 đ
ớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội 2001 - 2005 đ
ợc đại hội đại
ợc đại hội đạibiểu toàn quốc lần thứ IX Đảng cộng sản Việt Nam đã xác định: tăng c
biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng cộng sản Việt Nam đã xác định: tăng c
ờng đầu
ờng đầut
t
phát triển toàn xã hội huy động tối đa mọi nguồn lực trong n
phát triển toàn xã hội huy động tối đa mọi nguồn lực trong n
ớc, đồng thời thu
ớc, đồng thời thuhút mạnh các nguồn lực bên ngoài để đầu t
hút mạnh các nguồn lực bên ngoài để đầu t
phát triển toàn xã hội.


mới.
mới.
Dự án đầu t
Dự án đầu t
có vai trò quyết định trong thực hiện hoạt động đầu t
có vai trò quyết định trong thực hiện hoạt động đầu t
. Sự thành bại
. Sự thành bạitrong hoạt đọng đâut t
trong hoạt đọng đâut t
phụ thuộc trực tiếp vào việc ra quyết định đầu t
phụ thuộc trực tiếp vào việc ra quyết định đầu t
hợp lý.
hợp lý.Do đó một trong những công việc cần thực hiện để nâng cao chất l
Do đó một trong những công việc cần thực hiện để nâng cao chất l
ợng các quyết
ợng các quyếtđịnh đầu t
định đầu t
là tr
là tr
ớc khi ra quyết định cần phải thẩm định dự án đầu t


đánh giá về mặt kinh tế xã hội điều này làm hạn chế một phần việc xem xét đánh
đánh giá về mặt kinh tế xã hội điều này làm hạn chế một phần việc xem xét đánhgiá dự án trong khi qyuết định đầu t
giá dự án trong khi qyuết định đầu t
.
.
Từ thực tế đó, kết hợp với những kiến thức đã học em xin đi vào nghiên cứu đề tài
Từ thực tế đó, kết hợp với những kiến thức đã học em xin đi vào nghiên cứu đề tài

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu t
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu t
hiện
hiệnnay
nay
. Với những kết quả b
. Với những kết quả b
ớc đầu đạt đ
ớc đầu đạt đ
ợc trong đề án này em rất mong có điều
ợc trong đề án này em rất mong có điều


và thẩm định dự án đầu t
I
I
I. Đầu t
I. Đầu t
và dự án đầu t
và dự án đầu t
.
.
II
II
1. Những khái niệm và cơ sở lý luận về đầu t
1. Những khái niệm và cơ sở lý luận về đầu t
.
.
1.1
1.1
Khái niệm đầu t
Khái niệm đầu t
Đầu t
Đầu t
là một phạm trù quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của
là một phạm trù quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội củađất n
đất n
ớc. Có nhiều cách hiểu về khái niệm này tuỳ theo chính kiến của mỗi ng
ớc. Có nhiều cách hiểu về khái niệm này tuỳ theo chính kiến của mỗi ng
ời.


niệm phù hợp khẳng định quá trình tái sản xuất đang diễn ra hàng ngày, hàng giờ của
niệm phù hợp khẳng định quá trình tái sản xuất đang diễn ra hàng ngày, hàng giờ củanền kinh tế.
nền kinh tế.
Bản chất đầu t
Bản chất đầu t
đ
đ
ợc nhận định một cách tổng quan với các đặc tính sau đây:
ợc nhận định một cách tổng quan với các đặc tính sau đây:
Nh
Nh
chúng ta biết kinh tế là tổng thể (hoặc một phần) các yếu tố sản xuất các
chúng ta biết kinh tế là tổng thể (hoặc một phần) các yếu tố sản xuất cácđiều kiện vậy chất của đời sống con ng
điều kiện vậy chất của đời sống con ng
ời và mối quan hệ vật chất giữa con ng
ời và mối quan hệ vật chất giữa con ng
ời với
ời vớicon ng
con ng
ời trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội ở giai đoạn lịch sử nhất định

ơng lai. Nh
vậy nghiên cứu kỹ
vậy nghiên cứu kỹquá trình chu chuyển đầu t
quá trình chu chuyển đầu t
ta thấy đầu t
ta thấy đầu t
chính là cơ sở để hình thành t
chính là cơ sở để hình thành t
bản trong đó
bản trong đócó tài sản cố định, vốn sản xuất kinh doanh, nguồn nhân lực.
có tài sản cố định, vốn sản xuất kinh doanh, nguồn nhân lực.
Đầu t
Đầu t
có hai đặc tr
có hai đặc tr
ng cơ bản là tái sinh lời theo thời gian kéo dài.Tính sinh lời
ng cơ bản là tái sinh lời theo thời gian kéo dài.Tính sinh lờilà đặc tr
là đặc tr
ng hàng đầu của đầu t
ng hàng đầu của đầu t
. Không thể đ

tiêu dùng hoặc với việc chi tiêu vì lý do nhân đạo hay tình cảm...
Đặc trng thứ hai của đầu t là kéo dài về thời gian, thờng là 2 đến 70 năm hoặc
có thể lâu hơn. Những hoạt động kinh tế ngắn hạn thờng trong vòng một năm thì
không đợc gọi là đầu t. Đặc trng này chophép phân biệt giữa đầu t và hoạt động kinh
doanh. Kinh doanh thờng đợc coi là một giai đoạn của đầu t. Nh vậy đầu t và kinh
doanh thống nhất với nhau ở tính sinh lời nhng khác nahu về thời gian thực hiện,
kinh doanh là một trong những nhân tố quan trọng để nâng cao hiệu quả đầu t.
Chính vì vậyđầu t
Chính vì vậyđầu t
là hoạt động kinh tế gắn với việc sử dụng vốn dài hạn nhằm
là hoạt động kinh tế gắn với việc sử dụng vốn dài hạn nhằmmục đích sinh lời.
mục đích sinh lời.
Đầu t
Đầu t
là một khái niệm trừu t
là một khái niệm trừu t
ợng. Nếu giá cả là biểu hiện của giá trị trong
ợng. Nếu giá cả là biểu hiện của giá trị trongnhững điều kiện kinh tế cụ thể khi vốn đầu t
những điều kiện kinh tế cụ thể khi vốn đầu t
chính là biểu hiện l
chính là biểu hiện l
ợng hoá của đầu t
ợng hoá của đầu t
.

đầu t
nếu chúng ch
nếu chúng ch
a đ
a đ
ợc chuẩn bị dùng để cải thiện quá trình tái sản xuất. Tức là, tất
ợc chuẩn bị dùng để cải thiện quá trình tái sản xuất. Tức là, tấtcả những nguồn lực này lúc đó chỉ đơn thuầnlà nguồn tích luỹ. Những nguồn lực này
cả những nguồn lực này lúc đó chỉ đơn thuầnlà nguồn tích luỹ. Những nguồn lực nàyd
d
ới tác động của biện pháp kinh tế (nh
ới tác động của biện pháp kinh tế (nh
các chính sách thu hút vốn đầu t
các chính sách thu hút vốn đầu t
, khuyến
, khuyếnkhích, tạo động lực thu hút nguồn tích luỹ) tham gia vào quá trình tái sản xuất với kỳ
khích, tạo động lực thu hút nguồn tích luỹ) tham gia vào quá trình tái sản xuất với kỳvọng nhận đ
vọng nhận đ
ợc kết quả tốt hơn trong t

bao giờ cũng đi tr
ớc một b
ớc một b
ớc, cùng pha với quá trình tái sản xuất. Sự nhộn nhịp,
ớc, cùng pha với quá trình tái sản xuất. Sự nhộn nhịp,năng độnglớn mạnh và hiệu quả của quá trình đầu t
năng độnglớn mạnh và hiệu quả của quá trình đầu t
báo tr
báo tr
ớc một thời kỳ tăng tr
ớc một thời kỳ tăng tr
ởng
ởngkinh tế năng động, sự bành tr
kinh tế năng động, sự bành tr
ớng của nền sản xuất .
ớng của nền sản xuất .
1.2
1.2
Phân loại đầu t
Phân loại đầu t
.
.
Lê Hồng Thanh QLKT40B
Lê Hồng Thanh QLKT40B
3

- Đầu t
gián tiếp : Là đầu t
gián tiếp : Là đầu t
mà ng
mà ng
ời bỏ vốn và sử dụng vốn không phải là một.
ời bỏ vốn và sử dụng vốn không phải là một.Loại đầu t
Loại đầu t
này còn đ
này còn đ
ợc gọi là đầu t
ợc gọi là đầu t
tài chính vì đầu t
tài chính vì đầu t
này thực hiện bằng cách mua
này thực hiện bằng cách muanhững chứng chỉ có giá trị nhh
những chứng chỉ có giá trị nhh
cổ phiếu,chứng khoán, trái phiếu...để đựơc h
cổ phiếu,chứng khoán, trái phiếu...để đựơc h
ởng lợi
ởng lợitức. Với ph

ời sử dụng vốn làmột chủ thể.
một chủ thể.
Ng
Ng
ời đầu t
ời đầu t
có thể là nhà n
có thể là nhà n
ớc thông qua các cơ quan doanh nghiệp nhà n
ớc thông qua các cơ quan doanh nghiệp nhà n
ớc, cũng
ớc, cũngcó thể là t
có thể là t
nhân hoặc tập thể thông qua các công ty t
nhân hoặc tập thể thông qua các công ty t
nhân, công ty cổ phần, công ty
nhân, công ty cổ phần, công tytrách nhiệm hữu hạn..
trách nhiệm hữu hạn..
Nếu đầu t
Nếu đầu t
trực tiếp vốn của n

ớc ngoài.
Nếu đầu t
Nếu đầu t
trực tiếp bằng vốn trong n
trực tiếp bằng vốn trong n
ớc ( vốn của nhà n
ớc ( vốn của nhà n
ớc, vốn cuẩ các tổ chức
ớc, vốn cuẩ các tổ chứckinh tế xã hội có t
kinh tế xã hội có t
cách pháp nhân, thể nhân Việt Nam, đ
cách pháp nhân, thể nhân Việt Nam, đ
ợc thực hiện theo luật
ợc thực hiện theo luậtkhuyến khích đầu t
khuyến khích đầu t
trong n
trong n
ớc) thì phải tuân theo luật lệ hiện hành cuả n
ớc) thì phải tuân theo luật lệ hiện hành cuả n
ớc ta trong đó
ớc ta trong đóđáng chú ý nhất là các luật lệ về đầu t

1.3. Mối liên hệ giữa đầu t
, tiết kiệm và tăng tr
, tiết kiệm và tăng tr
ởng kinh tế.
ởng kinh tế.
Đầu t
Đầu t
, tiết kiện và tăng tr
, tiết kiện và tăng tr
ởng kinh tế có mối quan hệ mật thiết quy định qua lại
ởng kinh tế có mối quan hệ mật thiết quy định qua lạilẫn nhau . Mỗi sự biến động trong quá trình đầu t
lẫn nhau . Mỗi sự biến động trong quá trình đầu t
sẽ ảnh h
sẽ ảnh h
ởng trực tiếp đến tiết kiệm
ởng trực tiếp đến tiết kiệmvà ng
và ng
ợc lại .
ợc lại .
Lê Hồng Thanh QLKT40B
Lê Hồng Thanh QLKT40B
4
4


ớc một thời kỳ tăng tr
ởng kinh tế năng động , sự bành tr
ởng kinh tế năng động , sự bành tr
ớng
ớngcủa quá trình sản xuất .Song song với quá trình tăng tr
của quá trình sản xuất .Song song với quá trình tăng tr
ởng kinh tế năng động là việc
ởng kinh tế năng động là việctăng GDP ,tăng thu nhập dân c
tăng GDP ,tăng thu nhập dân c
tăng khả năng tiết kiệm của dân c
tăng khả năng tiết kiệm của dân c
và nền kinh tế nói
và nền kinh tế nóichung (tăng khả năng cung ứng vốn đầu t
chung (tăng khả năng cung ứng vốn đầu t
) .Nhu cầu vốn đầu t
) .Nhu cầu vốn đầu t
lớn vớ nền kinh tế
lớn vớ nền kinh tếtăng tr

,sự giảm sút nguồn vốn đầu tphát triển là nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp dự báo một thời kỳ giảm nhu cầu vốn
phát triển là nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp dự báo một thời kỳ giảm nhu cầu vốnđầu t
đầu t
, kéo theo sự suy giảm lãi suất tiền gửi .Viêc giảm lãi suất tiền gửi làm cho
, kéo theo sự suy giảm lãi suất tiền gửi .Viêc giảm lãi suất tiền gửi làm chonhững khoản lợi thu từ tiền gửi tiết kiệm sẽ kém đi , khả năng cung ứng tiết kiệm
những khoản lợi thu từ tiền gửi tiết kiệm sẽ kém đi , khả năng cung ứng tiết kiệmcũng thấp hơn do thu nhập thấp hơn từ tiền gửi tiết kiệm và cuối cũng sẽ không
cũng thấp hơn do thu nhập thấp hơn từ tiền gửi tiết kiệm và cuối cũng sẽ khôngkhuyến khích quá trình tiết kiệm .
khuyến khích quá trình tiết kiệm .
Nh
Nh
vậy , quá trình đầu t
vậy , quá trình đầu t
,tăng tr
,tăng tr
ởng kinh tế và quá trình tiết kiệm có mối quan

ơng lai . Những sai lầm thiếu sót trong quá trình đầu t
sẻ đ
sẻ đ
ợc thể hiện thông
ợc thể hiện thôngqua quá trình tăng tr
qua quá trình tăng tr
ởng trì trệ của nền kinh tế đất n
ởng trì trệ của nền kinh tế đất n
ớc .
ớc . 1.4. vai trò của vốn đầu t
1.4. vai trò của vốn đầu t
trong phát triển kinh tế .
trong phát triển kinh tế .
Vốn đầu t
Vốn đầu t
phát triển là một bộ phận quan trọng của vốn đầu t
phát triển là một bộ phận quan trọng của vốn đầu t
toàn xã hội
toàn xã hội.Quy mô vốn đầu t
.Quy mô vốn đầu t
và quy mô nền kinh tế phụ thuộc voà khối l


triển , đánh giá nhu cầu về tỷ trọng (%) vốn đầu t
triển , đánh giá nhu cầu về tỷ trọng (%) vốn đầu t
phát triển trong GDP để đảm bảo
phát triển trong GDP để đảm bảocho GDP tăng 1%. Hay nói cách khác , cần tỷ trọng ( %) vốn đầu t
cho GDP tăng 1%. Hay nói cách khác , cần tỷ trọng ( %) vốn đầu t
phát triển trong
phát triển trongLê Hồng Thanh QLKT40B
Lê Hồng Thanh QLKT40B
5
5
đề án môn học.
đề án môn học.
GDP là bao nhiêu để có đ
GDP là bao nhiêu để có đ
ợc 1% tăng tr
ợc 1% tăng tr
ởng GDP trong điều kiện sản xuất kinh doanh

ớng đầut
t
và quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu t
và quản lý hiệu quả nguồn vốn đầu t
phát triển đóng vai trò cực kỳ quan trọng,mang
phát triển đóng vai trò cực kỳ quan trọng,mangtính quyết định đối với quá trình tăng tr
tính quyết định đối với quá trình tăng tr
ởng kinh tế.
ởng kinh tế.
2. Dự án đầu t
2. Dự án đầu t
(DAĐT)
(DAĐT)
2.1. Khái niệm dự án đầu t
2.1. Khái niệm dự án đầu t
.
.
Dự án đ
Dự án đ
ợc hiểu nh
ợc hiểu nh
một công việc khác th
một công việc khác th
ờng ,có các hoạt động liên quan đến


thảo các luận chứng kinh tế kỹ thuật để tiến hành hoạt động đầu t
thảo các luận chứng kinh tế kỹ thuật để tiến hành hoạt động đầu t
.Kết quả của công
.Kết quả của côngtác nghiên cứu ,chuẩu bị nh
tác nghiên cứu ,chuẩu bị nh
vậy là các DAĐT
vậy là các DAĐT
DAĐT có thể đ
DAĐT có thể đ
ợc xem xét ừ nhiều góc
ợc xem xét ừ nhiều gócđộ :
độ :
Về mặt hình thức ,DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và
Về mặt hình thức ,DAĐT là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết vàhệ thống các hoạt động sẽ đ
hệ thống các hoạt động sẽ đ
ợc thực hiện với nguồn lực và chi phí ,đ
ợc thực hiện với nguồn lực và chi phí ,đ
ợc bố trí theo
ợc bố trí theo


và tài trợ .DAĐT là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ nhất trong cáccông tác kế hoach hoá nền kinh tế nói chung .
công tác kế hoach hoá nền kinh tế nói chung .
Lê Hồng Thanh QLKT40B
Lê Hồng Thanh QLKT40B
6
6
đề án môn học.
đề án môn học.
Về mặt nội dung ,DAĐT là tổng thể các hoạt động dự kiến đối với nguồn lực và
Về mặt nội dung ,DAĐT là tổng thể các hoạt động dự kiến đối với nguồn lực vàchi phí cần thiết ,đ
chi phí cần thiết ,đ
ợc bố trí theo một kế hoach chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm
ợc bố trí theo một kế hoach chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểmxác định để tạo mới ,mở rộng hoặc cải toạ những cơ sở ,năng lực nhằm thực hiện
xác định để tạo mới ,mở rộng hoặc cải toạ những cơ sở ,năng lực nhằm thực hiện


- Các mục tiêu của dự án :đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem lại chonhà đầu t
nhà đầu t
và xã hội .
và xã hội .
- Các hoạt động (Các giải phấp về tổ chức ,kinh tế ,kỹ thuật ) Để thực hiện mục
- Các hoạt động (Các giải phấp về tổ chức ,kinh tế ,kỹ thuật ) Để thực hiện mụctiêu của dự án .
tiêu của dự án .
- Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và các chi phí về
- Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và các chi phí vềnguồn lực đó .
nguồn lực đó .
- Thời gian và địa điển thực hiện các hoạt động của dự án .
- Thời gian và địa điển thực hiện các hoạt động của dự án .
- Các sẩn phẩm và dịch vụ đ
- Các sẩn phẩm và dịch vụ đ
ợc tạo ra bởi dự án .
ợc tạo ra bởi dự án .
2.2. Yêu cầu của DAĐT .
2.2. Yêu cầu của DAĐT .
Một DAĐT để đảm bảo tính khả thi phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau :
Một DAĐT để đảm bảo tính khả thi phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau :
- Tính khoa học : Tính khoa học của DAĐT đò hỏi ng

động đâù t
.
.
- Tính pháp lý :Dự án cần có tính pháp lý vững chắc, phù hợp với chính sách và
- Tính pháp lý :Dự án cần có tính pháp lý vững chắc, phù hợp với chính sách vàluật lệ của nhà n
luật lệ của nhà n
ớc . Điều này đòi hỏi ng
ớc . Điều này đòi hỏi ng
ời soạn thảo phải nghiên cứu chủ tr
ời soạn thảo phải nghiên cứu chủ tr
ơng
ơngchính sách của nhà n
chính sách của nhà n
ớc và các văn bản có liên quan đến hoạt động đầu t
ớc và các văn bản có liên quan đến hoạt động đầu t
.
.
Lê Hồng Thanh QLKT40B
Lê Hồng Thanh QLKT40B
7
7

ời khởi x
ớng : Có dự án cá nhân ,tập thể ,quốc gia hay liên quốc
ớng : Có dự án cá nhân ,tập thể ,quốc gia hay liên quốcgia .
gia .
-Xét theo quy mô của dự án có dự án lớn và dự án nhỏ .
-Xét theo quy mô của dự án có dự án lớn và dự án nhỏ .
- Xét theo thời gian ấn định có dự án ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Xét theo thời gian ấn định có dự án ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Xét theo mức độ chi tiết của nội dung ,dự án gồm hai loại là dự án tiền khả thi
- Xét theo mức độ chi tiết của nội dung ,dự án gồm hai loại là dự án tiền khả thivà dự án khả thi .
và dự án khả thi .
- Xét theo sự phân cấp quản lý dự án , trong điều kiện quản lý đầu t
- Xét theo sự phân cấp quản lý dự án , trong điều kiện quản lý đầu t
và xây dựng
và xây dựngchia các DAĐT (không kể các DAĐT trực tiếp n
chia các DAĐT (không kể các DAĐT trực tiếp n
ớc ngoài) thành ba nhóm A,B,C
ớc ngoài) thành ba nhóm A,B,C
2.4. Chu trình d
2.4. Chu trình d
án .

Giai đoạn2
2
Giai đoạn
Giai đoạn3
3
Giai đoạn
Giai đoạn4
4
Giai đoạn
Giai đoạn5
5
Giai đoạn
Giai đoạn6
6
Giai đoạn

Xây dựngdự án
dự án
Dự án
Dự ánhoạt động
hoạt động
Đánh giá
Đánh giádự án sau
dự án sauThanh lý
Thanh lýphát triển
phát triểnLê Hồng Thanh QLKT40B
Lê Hồng Thanh QLKT40B
8


một quy trình thẩm địnhcác dự án nhằm phất hiện và sửa chữa những sai sót ,đồng
một quy trình thẩm địnhcác dự án nhằm phất hiện và sửa chữa những sai sót ,đồngthời bổ sung thêm các biện pháp để đẩm bảo tính khả thi cao cho dự án .
thời bổ sung thêm các biện pháp để đẩm bảo tính khả thi cao cho dự án .
2.5. Vai trò của dự án đầu t
2.5. Vai trò của dự án đầu t
trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh
trong việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinhtế xã hội .
tế xã hội .
a.DAĐT đối với sự tăng tr
a.DAĐT đối với sự tăng tr
ởng kinh tế của đất n
ởng kinh tế của đất n
ớc .
ớc .
Các DAĐT đ
Các DAĐT đ
ợc thực hiện nhiều làm tăng mức vốn đầu t
ợc thực hiện nhiều làm tăng mức vốn đầu t
toàn xã hội góp phần sử
toàn xã hội góp phần sửdụng có hiệu quả nguồn vốn tích luỹ trong xã hội, khuyến khích quá trình tiết

ởng trong tổng sản phẩm quốc nộivà giải quyết các nhiệm vụ tăng tr
và giải quyết các nhiệm vụ tăng tr
ởng kinh tế . Mức tăng tr
ởng kinh tế . Mức tăng tr
ởng vốn đầu t
ởng vốn đầu t
cao , về
cao , vềnguyên tắc sẽ đem lại mức tăng tr
nguyên tắc sẽ đem lại mức tăng tr
ởng kinh tế cao và ng
ởng kinh tế cao và ng
ợc lại . Tuy nhiên ,để đảm bảo
ợc lại . Tuy nhiên ,để đảm bảocho sự tăng tr
cho sự tăng tr
ởng kinh tế cao phải có chính sách đầu t
ởng kinh tế cao phải có chính sách đầu t
hiệu quả .
hiệu quả .
b. DAĐT và vấn đề chuyển dich cơ cấu kinh tế .
b. DAĐT và vấn đề chuyển dich cơ cấu kinh tế .
Chuyển cơ cấu kinh tế theo h

ớng vừa phát triển thịtr
tr
ờng nội địa ,vừa nhanh chóng v
ờng nội địa ,vừa nhanh chóng v
ơn ra thị tr
ơn ra thị tr
ờng quốc tế . Việc
ờng quốc tế . Việc
u tên phát triển một số
u tên phát triển một sốngành ,lĩnh vực cụ thể nhằm dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo mục tiêu đã định thực
ngành ,lĩnh vực cụ thể nhằm dịch chuyển cơ cấu kinh tế theo mục tiêu đã định thựcchất là sắp xếp ,bố trí nguồn tài lực, vốn đầu t
chất là sắp xếp ,bố trí nguồn tài lực, vốn đầu t
theo cơ cấu thích ứng trong từng giai
theo cơ cấu thích ứng trong từng giaiLê Hồng Thanh QLKT40B
Lê Hồng Thanh QLKT40B
9
9


mà cụ thể hơn là việc chuyển dich sắp xếp các DAĐT .
C. DAĐT và vấn đề giải quyết công ăn việc làm .
C. DAĐT và vấn đề giải quyết công ăn việc làm .
DAĐT có vai trò hết sức quan trọng không những trong việc cải thiện thu nhập
DAĐT có vai trò hết sức quan trọng không những trong việc cải thiện thu nhậpcủa các tầng lớp dân c
của các tầng lớp dân c
,mà còn ảnh h
,mà còn ảnh h
ởng trực tiếp đến quá trình toạ thêm công ăn
ởng trực tiếp đến quá trình toạ thêm công ănviệc làm cho số loa động tăng thêm trong xã hội . nếu DAĐT là ít và việc thực hiện
việc làm cho số loa động tăng thêm trong xã hội . nếu DAĐT là ít và việc thực hiệncác dự án này là không hiệu quả sẽ không giải quyết đ
các dự án này là không hiệu quả sẽ không giải quyết đ
ợc số lao động d
ợc số lao động d
dôi trong xã
dôi trong xãhội hàng năm , tạo áp lực gây căng thẳng trong nền kinh tế . ở n
hội hàng năm , tạo áp lực gây căng thẳng trong nền kinh tế . ở n
ớc ta hiện nay số ng

trong những nhân tố quyết định đến sự tăng tr
ởng kinh tế và giải quyết công bằng xã
ởng kinh tế và giải quyết công bằng xãhội . Lạm phát cao là nguyên nhân của sự mất lòng tin trong giới đầu t
hội . Lạm phát cao là nguyên nhân của sự mất lòng tin trong giới đầu t
. Hơn nữa ,
. Hơn nữa ,với đặc tính không xác định của mình , lạm phát cao làm cho nhà đầu t
với đặc tính không xác định của mình , lạm phát cao làm cho nhà đầu t
không thể
không thểxác định đ
xác định đ
ợc khả năng sinh lời của đồng vốn đầu t
ợc khả năng sinh lời của đồng vốn đầu t
bỏ vào dự án . Tuy nhiên giảm
bỏ vào dự án . Tuy nhiên giảmlạm phát lạ cũng là nhân tố tiêu cực ảnh h
lạm phát lạ cũng là nhân tố tiêu cực ảnh h
ởng đến khả năng tăng tr
ởng đến khả năng tăng tr
ởng của nền kinh


kinh doanh bình th
kinh doanh bình th
ờng khác , đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến mức lạm
ờng khác , đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến mức lạmphát cao .
phát cao .
Lê Hồng Thanh QLKT40B
Lê Hồng Thanh QLKT40B
10
10
đề án môn học.
đề án môn học.
Tóm lại DAĐT nhiều hay ít sẽ ảnh h
Tóm lại DAĐT nhiều hay ít sẽ ảnh h
ởng trực tiếp đến nhiệm vụ khống chế lạm
ởng trực tiếp đến nhiệm vụ khống chế lạmphát trong nền kinh tế . Để thực hiện một cách có hiệu quả nhiệm vụ khống chế lạm
phát trong nền kinh tế . Để thực hiện một cách có hiệu quả nhiệm vụ khống chế lạm



động của môi tr
động của môi tr
ờng.
ờng.
Đối với lĩnh vực đầu t
Đối với lĩnh vực đầu t
, quản lý hoạt động đầu t
, quản lý hoạt động đầu t
là sự tác động liên tục, có tổ
là sự tác động liên tục, có tổchức, có h
chức, có h
ớng đích quá trình đầu t
ớng đích quá trình đầu t
bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế
bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tếxã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác nhằm đạt đ
xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác nhằm đạt đ
ợc hiệu quả kinh tế - xã hội
ợc hiệu quả kinh tế - xã hộitrong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng các quy luật vận động
trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng các quy luật vận động



của Nhà n
của Nhà n
ớc. Để hoạt động đầu t
ớc. Để hoạt động đầu t
đạt hiệu quả cao thì Nhà n
đạt hiệu quả cao thì Nhà n
ớc phải quản lý tất cả các
ớc phải quản lý tất cả cáckhâu trong quá trình đầu t
khâu trong quá trình đầu t
.
.
Quản lý hoạt động đầu t
Quản lý hoạt động đầu t
nhằm đáp ứng những nhu cầu cơ bản là đảm bảo cho
nhằm đáp ứng những nhu cầu cơ bản là đảm bảo chohoạt động đầu t
hoạt động đầu t
đ
đ
ợc thực hiện đúng mục tiêu chiến l
ợc thực hiện đúng mục tiêu chiến l
ợc phát triển kinh tế - xã hội
ợc phát triển kinh tế - xã hội



nh
nh
đầu t
đầu t
n
n
ớc ngoài tại Việt Nam, khai thác tốt mọi tiềm năng của đất n
ớc ngoài tại Việt Nam, khai thác tốt mọi tiềm năng của đất n
ớc ( lao động,
ớc ( lao động,tài nguyên ) bảo vệ môi tr
tài nguyên ) bảo vệ môi tr
ờng sinh thái và chống mọi hành vi tham ô, lãng phí
ờng sinh thái và chống mọi hành vi tham ô, lãng phítrong hoạt động đầu t
trong hoạt động đầu t
.
.
Lê Hồng Thanh QLKT40B
Lê Hồng Thanh QLKT40B
11
11

ờng sinh thái và các khía cạnh khác của dự án. Đối vớicác DAĐT có sử dụng vốn Nhà n
các DAĐT có sử dụng vốn Nhà n
ớc thì Nhà n
ớc thì Nhà n
ớc còn quản lý về mặt th
ớc còn quản lý về mặt th
ơng mại, tài
ơng mại, tàichính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
chính và hiệu quả kinh tế xã hội của dự án.
1.3 Tổ chức quản lý hoạt động đầu t
1.3 Tổ chức quản lý hoạt động đầu t
.
.
Việc phân cấp trách nhiệm quản lý nhà n
Việc phân cấp trách nhiệm quản lý nhà n
ớc về đầu t
ớc về đầu t
và xây dựng đ
và xây dựng đ
ợc quy định
ợc quy địnhcụ thể tại Điều 6, Điều lệ quản lý đầu t

một yêu cầukhông thể thiếu là cơ sở để các cơ qquan Nhà n
không thể thiếu là cơ sở để các cơ qquan Nhà n
ớc có thẩm quyền quyết định đầu t
ớc có thẩm quyền quyết định đầu t
.
.
Đối với công tác thẩm định dự án, tuỳ theo mục tiêu của chủ đầu t
Đối với công tác thẩm định dự án, tuỳ theo mục tiêu của chủ đầu t
mà mục đích
mà mục đíchcủa việc thẩm định DAĐT có khác nhau . Đối với các doanh nghiệp là nhà đầu t
của việc thẩm định DAĐT có khác nhau . Đối với các doanh nghiệp là nhà đầu t
,
,mục tiêu của họ là lợi nhuận, do đó để tiến hành thẩm định DAĐT để kiểm tra kả
mục tiêu của họ là lợi nhuận, do đó để tiến hành thẩm định DAĐT để kiểm tra kảnăng sinh lời về mặt tài chính của dự án, dự án có mức sinh lời càng cao thì càng hấp
năng sinh lời về mặt tài chính của dự án, dự án có mức sinh lời càng cao thì càng hấpdẫn nhà đầu t

Theo quy định của Nhà n
ớc hiện nay thì tất cả các DAĐT có xây dựng thuộc
ớc hiện nay thì tất cả các DAĐT có xây dựng thuộcmọi nguồn vốn và các thành phần kinh tế đều phải thẩm định và quy hoạch xây dựng,
mọi nguồn vốn và các thành phần kinh tế đều phải thẩm định và quy hoạch xây dựng,các ph
các ph
ơng án kiến trúc, công nghệ , sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi tr
ơng án kiến trúc, công nghệ , sử dụng đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi tr
ờng
ờngsinh thái, phòng chống cháy nổ và các khía cạnh xã hội ; đối với các DAĐT sử dụng
sinh thái, phòng chống cháy nổ và các khía cạnh xã hội ; đối với các DAĐT sử dụngvốn của nhà n
vốn của nhà n
ớc còn phải đ
ớc còn phải đ
ợc thẩm định về ph
ợc thẩm định về ph
ơng án tài chínhvà hiệu quả kinh tế
ơng án tài chínhvà hiệu quả kinh tế


ỡng thìcũng chỉ qua b
cũng chỉ qua b
ớc khởi đầu . Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi của
ớc khởi đầu . Để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi củaDAĐT và quyết định có thực thi hay không cần có một quá trình xem xét, kiểm tra,
DAĐT và quyết định có thực thi hay không cần có một quá trình xem xét, kiểm tra,đánh giá độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình đó gọi là thẩm
đánh giá độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Quá trình đó gọi là thẩmdịnh dự án .
dịnh dự án .
Vậy: Thẩm định DAĐT là việc kiểm tra, so sánh, đánh giá một cách khách
Vậy: Thẩm định DAĐT là việc kiểm tra, so sánh, đánh giá một cách kháchquan, khoa học toàn toàn diện nội dung của dự án, hoặc so sánh đánh giá các ph
quan, khoa học toàn toàn diện nội dung của dự án, hoặc so sánh đánh giá các ph
ơng
ơngán của một hay nhiều đề án để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của

ợng công việc cần tiến hành, các chi phí cầnthiết và kết quả đạt đ
thiết và kết quả đạt đ
ợc ).
ợc ).
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án .
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án .
- Đánh giá tính khả thi của dự án : Đây là mục đích hết sức quan trọng trong
- Đánh giá tính khả thi của dự án : Đây là mục đích hết sức quan trọng trongthẩm định dự án . Một dự án hiệu quả và hợp lý cần phải có tính khả thi. Tính hợp lý
thẩm định dự án . Một dự án hiệu quả và hợp lý cần phải có tính khả thi. Tính hợp lývà tính hiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả thi . Nh
và tính hiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả thi . Nh
ngtính khả
ngtính khảthi còn phải xem nội dung và phạm vi của dự án(xem xét các kế hoạch tổ chức thực
thi còn phải xem nội dung và phạm vi của dự án(xem xét các kế hoạch tổ chức thựchiện, môi tr
hiện, môi tr
ờng pháp lý của dự án )

Lê Hồng Thanh QLKT40B
13
13
đề án môn học.
đề án môn học.
2.3 Nguyên tắc thẩm định DAĐT :
2.3 Nguyên tắc thẩm định DAĐT :
Trên giác độ quản lý Nhà n
Trên giác độ quản lý Nhà n
ớc các DAĐT, việc thẩm định cần tuân thủ các
ớc các DAĐT, việc thẩm định cần tuân thủ cácnguyên tắc sau :
nguyên tắc sau :
- Tất cả các DAĐT thuộc mọi nguồn vốn và mọi thành phần kinh tế tới khi ra
- Tất cả các DAĐT thuộc mọi nguồn vốn và mọi thành phần kinh tế tới khi raquyết định và cấp giấy phép đầu t
quyết định và cấp giấy phép đầu t
phải qua khâu thẩm định về hậu quả kinh tế xã
phải qua khâu thẩm định về hậu quả kinh tế xã


.
- Đối với các DAĐT sử dụng vốn của nhà n
- Đối với các DAĐT sử dụng vốn của nhà n
ớc cần phải đ
ớc cần phải đ
ợc thẩm định về ph
ợc thẩm định về ph
ơng
ơngdiện tài chính của dự án ngoài ph
diện tài chính của dự án ngoài ph
ơng diện kinh tế xã hội đã nêu ở nguyên tắc
ơng diện kinh tế xã hội đã nêu ở nguyên tắcđầu . Nhà n
đầu . Nhà n
ớc vớ t
ớc vớ t
cách vừa là chủ đầu t
cách vừa là chủ đầu t
và cơ quan quản lý chung các dự án, thực
và cơ quan quản lý chung các dự án, thựchiện cả hai chức năng quản lý dự án : Quản lý dự án với chức năng quản lý vĩ mô
hiện cả hai chức năng quản lý dự án : Quản lý dự án với chức năng quản lý vĩ mô


ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án thuộc nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày kể
- Đối với các dự án thuộc nhóm C, thời gian thẩm định không quá 20 ngày kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Ph
2.5. Ph
ơng pháp thẩm định DAĐT:
ơng pháp thẩm định DAĐT:
Ph
Ph
ơng án thẩm địnhĐAĐT là cách thức thẩm định dự án nhằm đ
ơng án thẩm địnhĐAĐT là cách thức thẩm định dự án nhằm đ
ợc các yêu cầu
ợc các yêu cầuđặt ra đối với công tác thẩm định dự án.Việc thẩm định dự án có thể sử dụng các ph
đặt ra đối với công tác thẩm định dự án.Việc thẩm định dự án có thể sử dụng các ph
-
-
ơng án khác nhau:
ơng án khác nhau:
-Thẩm định theo trình tự .
-Thẩm định theo trình tự .
Lê Hồng Thanh QLKT40B
Lê Hồng Thanh QLKT40B
14

ơng pháp so sánh các chỉ tiêu
Ph
Ph
ơng pháp so sánh các chỉ tiêu là ph
ơng pháp so sánh các chỉ tiêu là ph
ơng pháp cụ thể khi thẩm định tổng quát
ơng pháp cụ thể khi thẩm định tổng quátvà thẩm định chi tiết. Do đó các chỉ tiêu nhằm đánh giá tính hợp lý và tính
và thẩm định chi tiết. Do đó các chỉ tiêu nhằm đánh giá tính hợp lý và tính
u việt của
u việt củadự án để có sự dánh giá đúng khi thẩm định dự án so sánh các chỉ tiêu trong những
dự án để có sự dánh giá đúng khi thẩm định dự án so sánh các chỉ tiêu trong nhữngtr
tr
ờng hợp sau:
ờng hợp sau:
- Các chỉ tiêu trong tr
- Các chỉ tiêu trong tr
ờng hợp có dự án và ch
ờng hợp có dự án và ch
a có dự án.
a có dự án.
- Các chỉ tiêu của dự án t

-Hồ sơ trình duyệt có đủ theo quy định và có hợp lệ hay không?
-T
-T
cách pháp nhân và năng lực chủ đầu t
cách pháp nhân và năng lực chủ đầu t
, gồm:
, gồm:
+ Quyết định thành lập, thành lập lại các doanh nghiệp hoặc giấy phép hoạt
+ Quyết định thành lập, thành lập lại các doanh nghiệp hoặc giấy phép hoạtđộng đối với các thành phần kinh tế khác.
động đối với các thành phần kinh tế khác.
+ Ng
+ Ng
ời đại diện chính thức.
ời đại diện chính thức.
+ Năng lực kinh doanh: chủ yếu thẩm định các văn bản thể hiện năng lực tài
+ Năng lực kinh doanh: chủ yếu thẩm định các văn bản thể hiện năng lực tàichính (biểu hiện ổ khả năng về nguồn vốn tự có, điều kiện thế chấp khi vay vốn )
chính (biểu hiện ổ khả năng về nguồn vốn tự có, điều kiện thế chấp khi vay vốn ) + Địa chỉ liên hệ, giao dịch .
+ Địa chỉ liên hệ, giao dịch .
b. Thẩm định mục tiêu của dự án
b. Thẩm định mục tiêu của dự án
Lê Hồng Thanh QLKT40B


hay không?
hay không?
- Có nhóm ngành
- Có nhóm ngành
u tiên hay không ? Nếu thuộc nhóm ngành
u tiên hay không ? Nếu thuộc nhóm ngành
u tiên thì sẽ đ
u tiên thì sẽ đ
ợc
ợch
h
ởng các chế độ
ởng các chế độ
u đãi và khi xét duyệt sẽ thuận lợi hơn.
u đãi và khi xét duyệt sẽ thuận lợi hơn.
c.Thẩm định về thi tr
c.Thẩm định về thi tr
ờng của dự án.
ờng của dự án.
Nội dung thẩm định thị tr
Nội dung thẩm định thị tr
ờng dự án bao gồm :
ờng dự án bao gồm :
- Kiểm tra tính toán về nhu cầu hiện tại, t
- Kiểm tra tính toán về nhu cầu hiện tại, t
ơng lai và khả năng cạnh tranh sản

không phù hợp.
- Kiểm tra tính phù hợp của công nghệ, thiết bị đối với dự án.đặc biệt trong điều
- Kiểm tra tính phù hợp của công nghệ, thiết bị đối với dự án.đặc biệt trong điềukiện việt nam, các mối liên hệ, các khâu trong sản xuất, tính toán khả năng phát triển
kiện việt nam, các mối liên hệ, các khâu trong sản xuất, tính toán khả năng phát triểncủa t
của t
ơng lai, tỷ lệ phụ tùng thay thế và điều kiện vận hành bảo d
ơng lai, tỷ lệ phụ tùng thay thế và điều kiện vận hành bảo d
ỡng
ỡng
- Thẩm định địa điểm xây dựng từ văn bản pháp lý đến địa điểm cụ thể. L
- Thẩm định địa điểm xây dựng từ văn bản pháp lý đến địa điểm cụ thể. L
u ý
u ýđặc biệt ảnh h
đặc biệt ảnh h
ởng của dự án đến môi tr
ởng của dự án đến môi tr
ờng, mặt tích cực và tiêu cực.
ờng, mặt tích cực và tiêu cực.
e. Thẩm định tái chính DAĐT:
e. Thẩm định tái chính DAĐT:
- Kiểm tra các phép tính toán. Khi kiểm tra l


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status