Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư phát triển giáo dục trong hoạt động tín dụng tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Pdf 91

MỤC LỤC
Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở được hưởng chính sách
khuyến khích phát triển xã hội hoá ……………………………………………….......90
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG CHUYÊN ĐỀ:
SGDI :Sở Giao Dịch I.
NHPT VN : Ngân hàng Phát Triển Việt Nam.
NHTM : Ngân hàng Thương Mại.
THCS : Trung học cơ sở.
GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo.
PASXKD : Phương án sản xuất kinh doanh.
VDB : Vietnam Development Bank (Ngân Hàng Phát Triển Việt Nam)
HTSĐT : Hỗ trợ sau đầu tư.
UBND : Ủy ban nhân dân.
TP Hà Nội : Thành phố Hà Nội.
GPMB : Giải phóng mặt bằng.
BĐTV : Bảo đảm tiền vay.
BCTC : Báo cáo tài chính.
XD : Xây dựng.
TCTD : Tổ chức tín dụng.
__________________________________________________________________________
VTC : Vốn tự có.
Sở TNMT : Sở tài nguyên môi trường.
LỜI NÓI ĐẦU
Ngân hàng và hoạt động của Ngân hàng đã và đang tác động mạnh mẽ đến đời
sống của con người và xã hội. Ra đời từ rất sớm và không ngừng phát triển cả về quy
mô, số lượng, chất lượng các sản phẩm, cho đến nay ngành ngân hàng đóng vai trò hết
sức quan trọng – nó là huyết mạch của nền kinh tế. Hoạt động của ngành ngân hàng
nước ta đã góp phần tích cực vào việc huy động vốn, mở rộng đầu tư vốn cho sản xuất
phát triển, tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài để tăng trưởng kinh tế trong
nước. Tuy nhiên trên thực tế hiện nay, một phần vốn không nhỏ mà các ngân hàng cho
vay không được các doanh nghiệp sử dụng một cách hiệu quả; Điều này ảnh hưởng đến

miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Vốn điều lệ lên tới 10.000 tỷ đồng NHPT có mục tiêu đóng góp vào quá trình phát
triển kinh tế của đất nước, thông qua các khoản vay cho các công trình xây dựng kết cấu
hạ tầng xã hội (Các dự án phát triển giao thông, các dự án xây dựng công trình cấp nước,
đầu tư trong lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo, hạ tầng kỹ thuật tại các làng nghề, cụm công
__________________________________________________________________________
nghiệp làng nghề ở nông thôn); Phát triển nông nghiệp, nông thôn; Các dự án phát triển
công nghiệp; Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc
biệt khó khăn, dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc
chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi ngang
(danh mục đối tượng các dự án quy định chi tiết tại Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày
20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, Nghị
định số 106/2008/NĐ-CP ngày 20/12/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006.
Sở Giao dịch I- NHPT Việt Nam là đơn vị thuộc NHPT Việt Nam có trụ sở tại
104 Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội được thành lập theo quyết định số 04/QĐ –
NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng Giám Đốc NHPT Việt Nam.
1.1.2.
Đặc điểm của NHPT so với các NHTM khác:
So với các NHTM khác, NHPT có sự khác biệt là tổ chức tài chính thuộc sở hữu
100% của Nhà nước, không nhận tiền gửi từ dân cư. Do hoạt động của NHPT không vì
mục đích lợi nhuận nên được hưởng một số ưu đãi đặc biệt như không phải dự trữ bắt
buộc, không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được Chính phủ bảo đảm khả năng thanh
toán, được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp
luật. Tuy nhiên, NHPT vẫn chịu sự điều tiết của Luật các tổ chức tín dụng, do vậy vẫn
phải chấp hành các quy định trong việc thực hiện chính sách tiền tệ, chính sách tín dụng,
và quản lý ngoại hối của Ngân hàng nhà nước.
DN vay vốn của NHPT thường được vay với thời hạn dài, lãi suất thấp hơn các
ngân hàng thương mại, được xác định kể từ khi ký hợp đồng tín dụng lần đầu và được
giữ nguyên trong suốt thời hạn vay vốn. Điều này cho thấy sự ưu đãi không chỉ về lãi


Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh toán
trong nước và quốc tế phục vụ các hoạt động của NHPT theo quy định của Pháp
luật.

Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát triển và
tín dụng xuất khẩu.

Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.

Quản lý, sử dụng vốn và tài sản của Chính phủ giao cho NHPT theo quy định của
pháp luật và quy chế quản lý tài chính đối với NHPT Việt Nam ban hành kèm
theo Quyết định 44/2007/QĐ – TTg.

Huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi;
vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng, kinh tế xã hội theo quy định của pháp
luật.

Được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Kho bạc Nhà
nước và các ngân hàng thương mại khác trong nước và nước ngoài theo quy định
của pháp luật; mở tài khoản cho khách hàng trong nước và nước ngoài theo quy
định của pháp luật.

Bảo toàn vốn và được áp dụng các biện pháp bảo toàn vốn; chịu trách nhiệm về
thất thoát vốn của NHPT theo quy định của pháp luật.

Thực hiện nhiệm vụ tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu theo quy
định tại Điều lệ này và các quy định pháp luật có liên quan.

NHPT được quyền:

ĐTPT và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của NHPT.
- Thực hiện chính sách tín dụng ĐTPT bao gồm: Cho vay đầu tư phát triển, hỗ trợ
sau đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư.
- Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu bao gồm: cho vay xuất khẩu, bảo lãnh tín
dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
- Nhận ủy thác quản lý vốn ODA được Chính phủ cho vay lại, nhận ủy thác, cấp phát
cho vay đầu tư và thu hồi nợ của khách hàng và các tổ chức trong và ngoài nước thông
qua hợp đồng nhận ủy thác giữa NHPT với các tổ chức ủy thác.
-Ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng của NHPT
-Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh toán
trong nước và quốc tế phục vụ cho các hoạt động của NHPT theo quy định của Pháp
luật.
- Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư phát triển và tín
dụng xuất khẩu.
-Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Tổng Giám Đốc NHPT giao phó.
__________________________________________________________________________
1.1.4. Chức năng của các phòng ban tại SGD I:
1) Phòng Tín Dụng(1,2,3): Thực hiện chức năng tổ chức thực hiện nghiệp vụ cho vay
đầu tư phát triển của Nhà nước, quản lý cấp phát, cho vay vốn nhận ủy thác.
2) Phòng Thẩm Định: Tổ chức, thực hiện công tác thẩm định các dự án sử dụng vốn
tín TDĐT phát triển của Nhà nước.
3) Phòng Kế hoạch Nguồn Vốn: Tổ chức thực hiện các công tác sau: Công tác kế
hoạch, báo cáo thống kê và tổng hợp; Công tác huy động vốn; Công tác cân đối
nguồn vốn và sử dụng vốn; Công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo; Công tác xử
lý nợ và một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Giao dịch I giao.
4) Phòng Tín Dụng Xuất Khẩu: Tổ chức thực hiện nghiệp vụ tín dụng xuất khẩu ( bao
gồm: cho vay XK bảo lãnh, TDXK, BL dự thầu, BL thực hiện HĐ XK)
5) Phòng Bảo Lãnh, Hỗ Trợ Sau Đầu Tư: Tổ chức rhực hiện công tác bảo lãnh vay
vốn NHTM , hỗ trợ sau đầu tư.
6) Phòng quản lý Vốn Nước Ngoài: Tổ chức thực hiện Quản lý Vốn nước ngoài do

không bị ảnh hưởng nặng nề như các nền kinh tế lớn song cuộc khủng hoảng cũng gây
ra những khó khăn nhất định cho nền kinh tế Việt Nam, bên cạnh đó chỉ số lạm phát liên
__________________________________________________________________________
Ban Giám Đốc
Phòng kế hoạch -
nguồn vốn
Phòng thẩm định
Phòng Tín Dụng 1,2,3
Phòng Tín dụng XK
Phòng BL, hỗ trợ sau
ĐT, cấp phát ủy thác
P. QL vốn nước ngoài
Phòng hành chính-
quản lý nhân sự
Phòng kiểm tra
P. Tài chính-Kế toán
Phòng Tin Học
Phòng giao dịch Hà
Đông
tục tăng lên khiến nguy cơ rủi ro tín dụng tăng cao. Trước tình hình trên Chính phủ đã có
chủ trương thực thi chính sách tiền tệ thắt chặt. Với nhiệm vụ được giao, SGD I đã thực
hiện nghiêm túc chỉ đạo của Chính Phủ, tiến hành việc tra soát các khoản giải ngân,
đồng thời tập trung triển khai tìm các giải pháp để đẩy mạnh công tác thu hồi nợ nhất là
các dự án nợ quá hạn, lãi treo, các dự án khó khăn trong SXKD do tác động của thị
trường và lạm phát.
Kết quả hoạt động Tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
Đơn vị: tỷ đồng.

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của SGDI – NH PTVN năm 2007,2008 ,2009)
Công tác giải ngân năm 2008 so với năm 2007 tăng 848 tỷ đồng với tỷ lệ tăng 76,3%

Chênh lệch
Số
tiền
Tỷ lệ
(%)+/-
Số Vốn giải ngân 1.111
1.959
848 76,3%
1.154
-805 -41,09%
Số thu nợ:
+ Nợ gốc
+ Nợ lãi:
938
690
248
1.221
876
345
186
97
27%
39%
3.547
2.519
1.028
1.643
683
187%
198%

sự thay đổi trong chính sách chủ trương, kế hoạch của Nhà nước. Ngược lại với sự giảm
về doanh số cho vay của năm 2009, số thu nợ năm 2009 lại tăng rất cao ,với nợ gốc tăng
120,5% và thu lãi tăng 70,4% cho thấy Sở đã làm rất tốt công tác thu hồi và quản lý nợ.
1.1.6.3. Công tác quản lý vốn ODA
Hiện nay Sở đang quản lý 77 chương trình và dự án trong đó kiểm soát chi 13 dự án
trị giá 1.788 tỷ đồng, thực hiện kiểm soát giải ngân qua tài khoản đặc biệt 03 dự án
( Năng lượng nông thôn II, Cấp nước sông Hồng, Cấp nước đô thị) ; cho vay ODA VN
__________________________________________________________________________
ra nước ngoài với 02 dự án ( đường 78- Campuchia, đường 2E-Lào)……Việc thu nợ
gốc và lãi, phí vay vốn ODA luôn hoành thành 100% nhiệm vụ được giao.
1.1.6.4. Công tác bảo lãnh, cấp hỗ trợ đầu tư và cấp phát ủy thác:
∗ Công tác Bảo lãnh vay vốn NH Thương Mại là một nghiệp vụ mới và cũng đã được
triển khai rất tốt: hoàn thành kế hoạch đầu năm, phí bảo lãnh thực hiện được 2,4 tỷ
đồng theo đúng kế hoạch đề ra.
∗ Hỗ trợ sau đầu tư: Số vốn cấp năm 2009 là 63 tỷ đồng, tăng so với năm 2008 22,3 tỷ
đồng. Trước khi cấp vốn SGD I chủ động kiểm tra tài sản hình thành từ vốn vay, tính
toán xác định số cấp đúng các quy định của Nhà nước và NHPT.
∗ Cấp phát ủy thác vốn: Việc cấp phát ủy thác được thực hiện theo đúng thỏa thuận
giữa SGD I với khách hàng ủy thác và quy định.
Năm 2008, Sở đã cấp 86,1 tỷ đồng, thực hiên tất toán tài khoản đối với các DA
Năm 2009, Sở quản lý 31 dự án (10 dự án BHXH, 20 sự án ngành điện, 01 dự án
đường cao tốc), số dư cấp phát là 350 tỷ đồng.
1.1.6.5. Các công tác khác:
 Cho vay xúc tiến: Đây là hoạt động mới được triển khai và bước đầu đạt được
một số kết quả khả quan: đã giải ngân được 33 tỷ đồng; thu lãi 2 tỷ đồng; số dư nợ
cho vay thí điểm 17 tỷ đồng. Đặc biệt chưa xuất hiện nợ quá hạn do Sở đã làm tốt
công tác kiểm tra giám sát.
 Công tác triển khai dự án “Đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng, Tân Vũ –
Lạch Huyện: Phối hợp với HSC và VIDIFI tham gia ý kiến về việc xây dựng cơ chế
cho vay, hướng dẫn cho vay dự án Đường ô tô cao tốc Hà Nội – Hải Phòng. Đến

- Công tác huy động vốn còn hạn chế, mới chủ yếu huy động những kỳ ngắn hạn
chưa khai thác được nhiều nguồn vốn có kỳ hạn dài.
- V
ề hoạt động nghiệp vụ tín dụng: Còn những dự án có nợ quá hạn tồn đọng kéo dài
nhiều năm.Việc hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý để đảm bảo tiền vay còn gặp nhiều khó
khăn, đặc biệt những thủ tục liên quan đến đất đai, sổ đỏ.
1.2. THỰC TRẠNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIÁO
DỤC TẠI SỞ GIAO DỊCH I- NHPT VN.
1.2.1. Đặc điểm các dự án đầu tư phát triển giáo dục trong mối quan hệ với
công tác thẩm định.
Các dự án vay vốn tín dụng đầu tư Phát triển của Nhà nước để đầu tư phát triển trong
lĩnh vực giáo dục đào tạo là các dự án thuộc đối tượng theo quy định tại
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất
khẩu của Nhà nước, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 20/12/2008 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006, Nghị
__________________________________________________________________________
định số 69/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội
hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa….

- Thứ nhất: Với mục đích đầu tư có ý nghĩa xã hội cao, góp phần phát triển xã hội
hóa giáo dục, vì vậy, khi thẩm định dự án, các dự án đầu tư này được hưởng các chính
sách ưu đãi, khuyến khích về xã hội hóa giáo dục đào tạo theo quy định của Nhà nước.
- Thứ hai: Các dự án đầu tư trong lĩnh vực giáo dục đào tạo (xây dựng trường học)
cần phải đảm bảo các tiêu chí quy định cụ thể tại Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008 của Thủ tướng chính phủ về tiêu chí, quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực
hiện xã hội hóa giáo dục
1.2.2. Tổ chức thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I - NHPT Việt Nam.
1.2.2.1. Sơ đồ tổ chức thẩm định dự án.
(Giải trình sơ đồ này tại: B6. Các đơn vị tham gia thẩm định thực hiện thẩm định dự án đầu

Sở GDI có quyền từ chối thẩm định dự án nếu trong quá trình thẩm định, Chủ
đầu tư không hợp tác, gây trở ngại cho việc khảo sát, xác minh tình hình, số
liệu liên quan đến Chủ đầu tư và dự án hoặc Chủ đầu tư cung cấp các thông
tin, tài liệu không trung thực.
1.2.2.3. Quy trình thẩm định dự án tại Sở Giao Dịch I – NHPT VN.
Khi có một dự án xin vay vốn ngân hàng, các cán bộ thẩm định NHPT thực hiện theo
quy trình thẩm định gồm 4 bước sau:
B1.Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ Sơ Vay Vốn.
1. Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ của các văn bản, tài liệu trong hồ sơ vay vốn
theo quy định tại Điều 15 Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước Quyết
định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007 của Hội đồng quản lý NHPT và hướng dẫn về hồ
sơ dự án thẩm định quyết định cho vay.
Yêu cầu kiểm tra, đối chiếu các văn bản của Chủ đầu tư gửi với quy định về hồ
sơ dự án thẩm định cho vay của NHPT; chú ý những văn bản liên quan đối với dự án có
tính chất đặc thù.
2. Nhận xét đánh giá tính hợp lệ của các văn bản, tài liệu
2.1. Tính nhất quán về nội dung, số liệu;
2.2. Tính hợp lệ về trình tự ban hành văn bản, thẩm quyền ký duyệt;
3. Nhận xét, đánh giá trình tự thực hiện, thẩm quyền ban hành các loại văn bản,
tài liệu liên quan đến dự án theo quy định.
4. Hướng dẫn các bước kiểm tra hồ sơ pháp lý
BƯỚC CÔNG VIỆC TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN
1. Kiểm tra sơ bộ
- Chủ đầu tư phải lập danh mục các loại văn bản giấy tờ,
tài liệu có trong hồ sơ;
- Hồ sơ đưa qua bộ phận văn thư để vào sổ và đánh dấu
công văn đến;
__________________________________________________________________________
- Kiểm tra đối chiếu giữa văn bản , giấy tờ có trong hồ sơ
của chủ đầu tư gửi với bảng kê danh mục hồ sơ gửi kèm

6. Phát hiện các thông tin
sai sự thật
- Tìm bằng chứng
- Lập Phiếu trình báo cáo Lãnh đạo
- Sắp xếp theo trình tự thời gian và theo nội dung của từng
__________________________________________________________________________
7. Lập danh mục kiểm
soát hồ sơ chủ đầu tư và
sao gửi các phòng ban có
liên quan
loại
- Dễ tra cứu, để đúng nơi quy định, bảo mật
- Phân công người chịu trách nhiệm bảo quản
- Cập nhật thường xuyên và ghi chú các hồ sơ đề nghị chủ
đầu tư bổ sung hoàn chỉnh tại Phiếu kiểm tra hồ sơ
 Bộ hồ sơ dự án bao gồm:
1) Hồ sơ báo cáo dự án:
 Báo cáo đầu tư dự án
 Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án: đối với DAĐT nhóm A,B,C
 Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình theo quy định: đối với trường hợp
dự án có vốn đầu tư nhỏ hơn 7 tỷ đồng.
2) Giấy chứng nhận đầu tư
3) Quyết định đầu tư
4) Báo cáo tình hình thực hiện đầu tư dự án ( đối với dự án đang thực hiện)
5) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về các nội dung liên quan đến dự án theo
quy định hiện hành và quản lý đầu tư và xây dựng.
6) Các văn bản khác do chủ đầu tư gửi kèm liên quan đến đầu tư dự án.
 Bộ hồ sơ chủ đầu tư:
1. Hồ sơ pháp lý:
a) Hồ sơ hợp lệ về việc thành lập và đăng ký KD của chủ đầu tư:

B2. Thẩm định về chủ đầu tư dự án:
I. Hướng dẫn Phân tích tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và quản
lý sản xuất kinh doanh của Khách hàng – Chủ đầu tư dự án
1. Tìm hiểu chung về Chủ đầu tư
CBTĐ cần tìm hiểu và nắm được các thông tin sau đây về Chủ đầu tư:
- Lịch sử hình thành và phát triển, mô hình hoạt động hiện nay của Chủ đầu tư.
__________________________________________________________________________
- Những thay đổi trong quá trình hoạt động của Chủ đầu tư trên các mặt: vốn; cơ
chế quản lý; công nghệ, thiết bị; lĩnh vực hoạt động; sản phẩm.
- Bối cảnh chung của lĩnh vực kinh doanh mà Chủ đầu tư đang hoạt động và của
lĩnh vực kinh doanh đối với dự án đầu tư dự định triển khai; vị thế hiện nay của Chủ đầu
tư trong các lĩnh vực kinh doanh đó.
2. Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý
- Chủ đầu tư, chủ sở hữu của Chủ đầu tư, người đại diện theo pháp luật của Chủ
đầu tư có đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp
luật hay không?
- Chủ đầu tư có được thành lập và hoạt động theo pháp luật hiện hành hay không?
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy phép hành nghề (trường hợp cần
có) của Chủ đầu tư có hợp lệ và còn hiệu lực hay không?
+ Sự phù hợp giữa các nội dung ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/
Giấy phép hành nghề (trường hợp cần có) so với thực tế hoạt động của Chủ đầu tư.
+ Kiểm tra tiến hành góp vốn điều lệ của Chủ đầu tư? Mức vốn thực góp có phù
hợp với tiến độ góp vốn quy định, mức vốn điều lệ ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và mức vốn pháp định theo quy định pháp luật hiện hành không? Việc góp
vốn có hợp lệ và phù hợp với quy định hiện hành không?
+ Nghiên cứu Điều lệ hoạt động của Chủ đầu tư để xácc định ra quyền hạn, trách
nhiệm, tư cách pháp nhân của Bộ máy lãnh đạo điều hành, người đại diện theo pháp luật
của Chủ đầu tư.
+ Kiểm tra mẫu dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật, Giám đốc, Kế
toán trưởng của Chủ đầu tư và các văn bản uỷ quyền có phù hợp không?

khích sự phát triển sản xuất một cách ổn định và bền vững hay không?
- Đánh giá về tình trạng cơ sở vật chất (thiết bị, công nghệ, tài sản hữu hình, tài
sản vô hình) của Chủ đầu tư?
- Chủ đầu tư có thực hiện các chính sách đầu tư phát triển sản xuất, chính sách
kinh doanh hợp lý hay không?
4. Đánh giá uy tín trong quan hệ tín dụng của Chủ đầu tư
Phân tích, đánh giá tình hình quan hệ của Chủ đầu tư với các tổ chức tài chính –
tận dụng ở cả hiện tại và quá khứ trên các khía cạnh sau:
4.1. Quan hệ tín dụng đối với các Chi nhánh NHPT
- Chủ đầu tư đã từng có quan hệ tín dụng với các Chi nhánh NHPT chưa (bao
gồm quan hệ TDĐT, Bảo lãnh tín dụng, TDXK,…)? Chủ đầu tư có thực hiện đúng các
nghĩa vụ cam kết với NHPT (về mục đích vay vốn, nghĩa vụ trả nợ vay, BĐTV,…) trong
quan hệ tín dụng không?
- Tình hình dư nợ (nếu có)?
- Đánh giá mức độ tín nhiệm của Chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng?
__________________________________________________________________________
4.1. Quan hệ tín dụng đối với các Tổ chức tài chính – tín dụng khác
- Dư nợ ngắn, trung, dài hạn (chi tiết về nợ quá hạn: số tiền, thời hạn đã quá hạn,
…)?
- Mục đích vay vốn của các khoản vay?
- Đánh giá mức độ tín nhiệm của Chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng?
CBTĐ cần phân tích và nhận xét về uy tín của Chủ đầu tư trong quan hệ tớn dụng
đối với NHPT và các Tổ chức tài chính - tín dụng khác. Các khoản dư nợ quá hạn nếu có
phải được giải trình lý do và phương án khắc phục khả thi. CBTĐ cần khẳng định quan
hệ tín dụng giữa Chủ đầu tư với NHPT và các Tổ chức tài chính - tín dụng là sòng
phẳng, đúng hạn hoặc dây dưa, không sòng phẳng, không đúng hạn.
II. Hướng dẫn Kiểm tra Báo cáo tài chính; phân tích đánh giá tình hình tài chớnh
Khách hàng- Chủ đầu tư dự án
Việc đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
Khách hàng – Chủ đầu tư dự án phải được thực hiện trên cơ sở phân tích các thông tin

lý có giá trị lớn?
Việc khấu hao tài sản cố định có được thực hiện đúng
theo các quy tắc phù hợp không? Có tính thừa hoặc
thiếu khấu hao không?
Kiểm tra các khoản đầu tư (có được định giá hợp lý
hay không, có dấu hiệu bất ổn nào không,..)?
Kiểm tra các khoản trích trước, trả trước.
Kiểm tra các khoản dự phòng.
Kiểm tra tính hợp lý của các khoản nợ phải trả; có
khoản vay ngân hàng nào được tính trong giá trị của
khoản mục này không?
III. Kiểm tra Báo cáo Kết quả kinh doanh
Các nguyên tắc kế toán về ghi nhận chi phí, doanh
thu có được thực hiện đúng không?
Doanh thu, Chi phớ có sự tăng/ giảm đột biến, bất
thường không? Nguyên nhân của sự tăng/ giảm đó?
Kiểm tra các khoản thu nhập/ lỗ.
IV. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Kiểm tra sự phù hợp giữa các nội dung phản ánh tại
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ với số liệu tại Bảng Cân
đối kế toán, Báo cáo Kết quả kinh doanh.
V. Thuyết minh Báo cáo tài chính
Kiểm tra sự phù hợp giữa cỏc nội dung phản ánh tại
Thuyết minh Báo cáo tài chính với số liệu tại Bảng
__________________________________________________________________________
Cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả kinh doanh.
CBTĐ tổng hợp những điểm cần lưu ý khi kiểm tra các nội dung nêu trên để kết
hợp với việc phân tích các chỉ tiêu tài chính tại Mục 2. Hướng dẫn phân tích, đánh giá
tình hình tài chính của Chủ đầu tư để đưa ra kết luận chuẩn xác nhất về tình hình tài
chính của của Chủ đầu tư.

ro hơn trong việc hoàn trả nợ vay, tự chủ về tài chính. Đối với các ngân hàng cho vay, hệ
số nợ thấp sẽ đảm bảo hơn mức độ an toàn vốn vay.
__________________________________________________________________________
2.1.3. Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ vay
Ngoài ra, khi nghiên cứu cơ cấu vốn, tình trạng nợ phải trả của Chủ đầu tư,
CBTĐ cần nghiên cứu, đánh giá chỉ tiêu nợ quá hạn trong tổng dư nợ vay:
Nqh =
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ vay
x 100 %
Tỷ lệ nợ quá hạn được đánh giá là ít phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp (bất kể quy mô lớn hay nhỏ), tỷ lệ này phản ảnh khả năng trả
nợ đúng hạn của các khoản vay và cảnh báo khả năng có thể khó khăn trong thu hồi nợ
vay. Giá trị nợ quá hạn trong tính toán hệ số nợ quá hạn là những khoản nợ vay quá hạn
mà doanh nghiệp phải chịu lãi phạt theo hợp đồng tín dụng đã ký.
Tỷ lệ nợ quá hạn phải nằm trong mức giới hạn tối đa cho phép. Tỷ lệ này càng
nhỏ càng tốt, càng khẳng định uy tín của doanh nghiệp trong các quan hệ tín dụng.
CBTĐ cần phân tích các khoản nợ quá hạn và đánh giá tỷ lệ các khoản nợ quá hạn thuộc
diện khó đòi trên cơ sở phân loại nợ về cách thức chuyển nợ quá hạn, thời gian quá hạn,
tính chất quá hạn...
2.1.4. Hệ số thích ứng dài hạn của TSCĐ
Ktu =
Tài sản dài hạn
Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
Hệ số này phản ánh việc sử dụng vốn hợp lý của chủ đầu tư, hệ số này không
được vượt quá 100%. Nếu hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn ổn định, hệ số
này càng nhỏ càng an toàn; nếu hệ số này > 100 cho thấy DN đã đầu tư tài sản dài hạn
bằng những nguồn vốn có kỳ hạn ngắn (TD như vay ngắn hạn). dòng tiền sẽ trở nên
không ổn định, tiềm ẩn sự bất ổn định trong điều hành tài chính của DN. Nến đánh giá
hệ số này đồng thời với hệ số tài sản dài hạn trên vốn chủ sở hữu.

Khả năng thanh toán ngắn hạn của Chủ đầu tư cho biết khả năng hoàn trả các
khoản nợ ngắn hạn của Chủ đầu tư bằng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn hiện có. Hệ
số này càng lớn thì khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn càng tốt.
2.2.3. Khả năng thanh toán nhanh
Knh =
Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn có thể
bán được ngay trên thị trường
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của Chủ đầu tư bằng vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và
các chứng khoán ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền mặt. Chỉ số này cho biết
khả năng Chủ đầu tư có thể huy động các nguồn vốn bằng tiền để trả nợ vay ngắn hạn
trong khoảng thời gian gần như tức thời. Giá trị hệ số càng lớn thì khả năng thanh toán
nhanh các khoản nợ vay ngắn hạn càng tốt và ngược lại.
2.2.4. Khả năng thanh toán dài hạn
Kdh =
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
Nợ dài hạn
__________________________________________________________________________
CBTĐ cần đánh giá thực trạng tài sản cố định và đầu tư dài hạn của Chủ đầu tư
để xác định tính thanh khoản và giá trị thực tế của tài sản cố định và đầu tư dài hạn; xác
định tỷ lệ (%) tài sản cố định và đầu tư dài hạn so với tổng giá trị tài sản, nhận xét về
thực trạng tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Cần lưu ý đến sự chuyển dịch, sự tăng giảm
tài sản cố định qua các năm.
Khả năng thanh toán dài hạn cho biết khả năng của Chủ đầu tư trong việc huy
động các tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay dài hạn để
trả các khoản nợ vay dài hạn từ bên ngoài. Hệ số này có giá trị lớn khẳng định khả năng
thanh toán các khoản nợ dài hạn bên ngoài tốt và ngược lại.
2.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời
2.3.1. Hiệu quả sử dụng tài sản


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status