Tài liệu Báo cáo tốt nghiệp "Phân tích thực trạng ngành sản xuất lúa gạo Việt Nam sau khi gia nhập WTO" - Pdf 91

Báo cáo tốt nghiệp
"Phân tích thực trạng
ngành sản xuất lúa
gạo Việt Nam sau khi
gia nhập WTO"
1
MỤC LỤC
Báo cáo tốt nghiệp "Phân tích thực trạng ngành sản xuất lúa gạo Việt Nam sau khi gia nhập
WTO"...........................................................................................................................................1
MỤC LỤC...................................................................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................................3
1. Lí do chọn đề tài:.....................................................................................................................3
2.Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................................3
2.1.Mục tiêu chung :............................................................................................................3
2.2.Mục tiêu cụ thể :............................................................................................................3
4.Phương pháp nghiên cứu:.........................................................................................................4
5.Phạm vi nghiên cứu:.................................................................................................................4
PHẦN NỘI DUNG......................................................................................................................5
CHƯƠNG 1.................................................................................................................................5
CƠ SỞ LÍ LUẬN.........................................................................................................................5
1.2.3. Tài nguyên nước :.........................................................................................................8
CHƯƠNG 2...............................................................................................................................12
THỰC TRẠNG NGÀNH SẢN XUẤT LÚA GẠO Ở VIỆT NAM TRƯỚC VÀ SAU KHI
GIA NHẬP TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI WTO.....................................................12
2.3. Những thuận lợi và cơ hội sau khi gia nhập WTO............................................................19
2.4. Những khó khăn và thách thức sau khi gia nhập WTO................................................21
2.4.2. Chưa đồng bộ giữa vị thế và trình độ........................................................................23
2.4.3. Ảnh hưởng của chính sách trợ cấp.............................................................................25
2.4.4. Sản xuất còn nhỏ lẻ....................................................................................................25
CHƯƠNG 3...............................................................................................................................26
CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH SẢN XUẤT LÚA GẠO TRONG MÔI

2.2.Mục tiêu cụ thể :
- Phân tích tình hình sản xuất và xuất khẩu lúa gạo Việt Nam trước khi gia
nhập và sau khi gia nhập WTO.
- Phân tích những thuận lợi và cơ hội, những khó khăn và thách thức đối với
ngành sản xuất lúa gạo.
3
- Đề xuất các giải pháp phát triển ngành sản xuất lúa gạo trong môi trường hội
nhập.
4.Phương pháp nghiên cứu:
a. Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu thứ
cấp trên các báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, trên các báo điện tử và các tài liệu có
liên quan đến tình hình sản xuất gạo ở Việt Nam.
b. Phương pháp phân tích số liệu: chủ yếu là phương pháp phân tích và so
sánh.
5.Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Nghiên cứu trên phạm vi toàn lãnh thổ Việt Nam.
Thời gian: Số liệu liên quan chủ yếu lấy từ năm 1990 đến năm 2007.
Đối tượng nghiên cứu: tình hình sản xuất gạo Việt Nam.
4
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Vài nét về WTO:
1.1.1. Khái niệm WTO :
WTO là tên viết tắt từ tiếng Anh của Tổ chức thương mại thế giới (World
Trade Organization). WTO được thành lập theo Hiệp định thành lập Tổ chức thương
mại thế giới ký tại Marrakesh (Marốc) ngày 15-4-1994. WTO chính thức đi vào hoạt
động từ ngày 1-1-1995.
WTO ra đời trên cơ sở kế tục tổ chức tiền thân là Hiệp định chung về Thuế
quan và Thương mại ( The General Agreement on Tariffs and Trade - GATT). Đây là

thương mại phát sinh giữa các thành viên theo các quy định đã thoả thuận, trên cơ sở các
nguyên tắc cơ bản của công pháp quốc tế và luật lệ của WTO chính là ?mục tiêu chính trị?
của WTO. Mục tiêu cuối cùng của các mục tiêu kinh tế và chính trị nêu trên là nhằm tới
"mục tiêu xã hội" của WTO là nhằm nâng cao mức sống, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập
cho người dân, phát triển bền vững, bảo vệ môi trường.
1.1.2.Mục tiêu của WTO :
Hình dung đơn giản về WTO như nêu trên cũng chính là nội dung của các mục
tiêu của WTO như được ghi nhận tại Lời mở đầu của Hiệp định thành lập WTO. "Các
bên ký kết Hiệp định này thừa nhận rằng: Tất cả những mối quan hệ của họ (tức các
bên ký kết thành lập ra WTO) trong lĩnh vực kinh tế và thương mại phải được thực
hiện với mục tiêu nâng cao mức sống, bảo đảm đầy đủ việc làm và một khối lượng
thu nhập và nhu cầu thực tế lớn và phát triển ổn định; mở rộng sản xuất, thương mại
hàng hoá và dịch vụ, trong khi đó vẫn đảm bảo việc sử dụng tối ưu nguồn lực của thế
giới theo đúng mục tiêu phát triển bền vững, bảo vệ và duy trì môi trường và nâng cao
các biện pháp để thực hiện điều đó theo cách thức phù hợp với những nhu cầu và mối
quan tâm riêng rẽ của mỗi bên ở các cấp độ phát triển kinh tế khác nhau.
(Các bên ký kết Hiệp định) thừa nhận thêm rằng: cần phải có nỗ lực tích cực
để bảo đảm rằng các quốc gia đang phát triển, đặc biệt là những quốc gia kém phát
triển nhất, duy trì được tỷ phần tăng trưởng trong thương mại quốc tế tương xứng với
nhu cầu phát triển kinh tế của quốc gia đó;
6
(Các bên ký kết Hiệp định) mong muốn đóng góp vào những mục tiêu này
bằng cách tham gia vào những thoả thuân tương hỗ và cùng có lợi theo hướng giảm
đáng kể thuế và các hàng rào cản trở thương mại khác và theo hướng loại bỏ sự phân
biện đối xử trong các mối quan hệ thương mại quốc tế;
Do đó, (Các bên ký kết Hiệp định), quyết tâm xây dựng một cơ chế thương mại đa
biên chặt chẽ, ổn định và khả thi hơn; quyết tâm duy trì những nguyên tắc cơ bản và
tiếp tục theo đuổi những mục tiêu đang đặt ra cho cơ chế thương mại đa biên này.
1.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam có ảnh hưởng sản xuất lúa
gạo :

7
độ bình quân chung như vậy nhưng nó cũng khác nhau theo địa hình, theo vùng của
đất nước, cụ thể là nhiệt độ đó tăng dần từ cao xuống thấp, từ Bắc vào Nam.
Điều kiện khí hậu thời tiết nước ta như vậy đã tạo nhiều sự thuận lợi cho việc
phát triển nền kinh tế quốc dân, đặc biệt đối với nông nghiệp nó là cơ sở để ta phát
triển một nền nông nghiệp toàn diện trong đó có ngành sản xuất lúa gạo. Tuy nhiên
cũng chính điều kiện khí hậu đó cũng gây không ít khó khăn trong sản xuất; hàng năm
thường xảy ra lũ lụt, bão quét về mùa mưa, hạn hán về mùa khô gây ra biết bao khó
khăn thiệt hại cho sản xuất và đời sống của nhân dân ta. Mặc khác, khí hậu nóng ẩm
cũng là điều kiện thuận lợi cho sâu, bệnh, dịch hại vật nuôi và cây trồng phát sinh và
phát triển, gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
1.2.2. Tài nguyên đất :
Nói chung, mọi hoạt động kinh tế - xã hội rất cần đất, song riêng trong nông
nghiệp thì đất đai là loại tư kiệu sản xuất đặt biệt và không thể thiếu, không thể thay
thế được.
Đất đai nước ta rất đa dạng: nằm trong vành đai Bắc bán cầu với vùng khí hậu
nhiệt đới gió mùa các quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ, đó là điều kiện thuận
lợi cho sản xuất nông nghiệp. Đất có giá trị cao nhất trong trong lúa là đất phù sa.
Loại đất này phân bố chủ yếu ở Bắc Bộ và Nam Bộ.
Ngoài các loại đất tốt, trong tổng diện tích tự nhiên của nước ta có tới 2/3 diện
tích là đồi núi, đất dốc, cộng chế độ canh tác cũ lạc hậu để lại, lượng mưa hàng năm
lớn, cho nên hiện nay có tới 20% diện tích tự nhiên bị xấu đi do bi xói mòn, rửa trôi
gây ra nhiễm phèn, nhiễm mặn và sa mạc hoá đang tồn tại ở vùng ven biển miền
Trung và một số vùng khác, đó là những khó khăn lớn đối với ngành sản xuất lúa gạo
nói riêng và ngành nông nghiệp nói chung.
1.2.3. Tài nguyên nước :
Nguồn nước mặt của nước ta khá phong phú, với hệ thống sông ngòi, kênh
rạch khá dày đặc và được phân bối tương đối đồng đều trong cả nước, trong đó, đại
diện cho ba miền Bắc, Trung, Nam có ba con sông lớn, đó là sông Hồng, sông Cả và
sông Cửu Long. Lượng nước trên các con sông phụ thuộc chủ yếu vào lượng nước

giống IR64 là giống lúa chính phục vụ cho xuất khẩu nhưng chỉ chiếm 5-6% diện tích
gieo trồng trong vụ Đông-Xuân và Hè Thu ở miền Nam.
1.4. Các kênh tiêu thụ và phân phối lúa gạo
9
H thng tiờu th lỳa go Vit Nam khỏ phc tp thụng qua nhiu mt xớch
liờn h gia cỏc i tỏc khỏc nhau: nụng dõn sn xut lỳa, ngi thu gom lỳa, c s
xay xỏt, ngi bỏn buụn, ngi bỏn l v cỏc cụng ty quc doanh lng thc. Ngoi
ra, cụng ty lng thc quc doanh cũn phõn thnh 2 loi: TW (VINAFOOD I min
Bc v VINAFOOD II min Nam) v a phng. H thng cỏc kờnh tiờu th cú
th c mụ t khỏi quỏt bng s di õy. (Xem s 1).
Page 1
Sơ đồ 1: Các kênh tiêu thụ lúa gạo
Nông dân
DNQD có
HNXK
DNQD
không có
HNXK
Ng. thu gom
Nhà xay xát
Ng. bán buôn Ng. bán lẻ
Xuất khẩu
Ng. tiêu dùng
Ngun: FAO, 2000, Nghiờn cu kh nng cnh tranh ca ngnh Nụng nghip Vit
Nam
Ghi chỳ: DNQD - Doanh nghip quc doanh; HXK - Hp ng xut khu
Kờnh tiờu th go
Kờnh tiờu th lỳa
Nhỡn chung, k t 1980 cụng cuc i mi c ch chớnh sỏch ó cú nhng
úng gúp ỏng k cho s phỏt trin ca mt h thng lu thụng lỳa go t do Vit

2.1.Tình hình sản xuất lúa gạo trước khi gia nhập WTO :
Đã từ lâu cây lúa luôn giữ một vị trí trung tâm trong ngành nông nghiệp và nền
kinh tế của Việt Nam. Hình ảnh đất Việt thường được mô tả như là một chiếc đòn
gánh khổng lồ với hai đầu là hai vựa thóc lớn đó là ĐBSH và ĐBSCL. Đây là hai
đồng bằng châu thổ có mật độ dân cư và thâm canh sản xuất nông nghiệp thuộc loại
cao nhất trên thế giới. Điều kiện thời tiết khí hậu và địa lý thích hợp đã tạo một môi
trường lý tưởng cho sản xuất lúa gạo tại hai đồng bằng châu thổ này.
Với cơ chế kế hoạch hoá sản xuất tập trung trong thập kỷ 70 và đầu thập kỷ
80, ngành lúa gạo đã lâm vào cảnh trì trệ, năng suất lúa giảm và các nguồn tiềm năng
tự nhiên phục vụ cho sản xuất lúa gạo không được khai thác hết. Kể từ năm 1986,
Việt Nam bắt đầu sự nghiệp đổi mới kinh tế. Hộ gia đình đã thực sự được coi là một
đơn vị sản xuất quan trọng trong nông thôn và được trao quyền tự chủ trong các quyết
định sản xuất và tiêu thụ nông sản. Cơ chế khoán hộ cùng với những cải cách về chế
độ sử dụng ruộng đất và thuế đã tạo ra một bước nhảy vọt trong nông nghiệp. Sản
xuất lúa gạo tăng mạnh bắt đầu từ đầu thập kỷ 90.
12
Bảng 1 Diện tích, năng suất và sản lượng lúa phân theo vùng, giai đoạn 1990-2002

1990 2002 2002 1990-2002
% tăng hàng
năm
% đóng góp
tăng SL
1. Sản lượng lúa, 1000 tấn
Cả nước 19225.1 32529.5 34063.5 4.88 100.0
Đồng bằng sông Hồng 3890.8 6586.6 6685.3 4.61 100.0
Đông Bắc 1180.4 2065.0 2328.9 5.83 100.0
Tây Bắc 248.8 403.6 451.5 5.09 100.0
Bắc Trung Bộ 1642.3 2824.0 3138.9 5.55 100.0
Duyên hải Nam Trung Bộ 1347.3 1681.6 1705.4 1.98 100.0

13
năm còn xuất khẩu được 3-4 triệu tấn gạo. Trong giai đoạn 1997-2001, Việt Nam xuất
khẩu trung bình hàng năm khoảng 3,8 triệu tấn, cung cấp gạo cho hơn 120 quốc gia
trên thế giới, thuộc tất cả các Châu lục khác nhau, tuy nhiên chủ yếu vẫn là xuất sang
Châu Á (52%), Châu Âu (20%) và Trung Đông (12,7%). 5 nước đứng đầu trong danh
sách nhập khẩu gạo của Việt Nam trong giai đoạn 1997-2001 đó là: In-đô-nê-xi-a
(14,8%), Phi-li-pin (12,6%), Xin-ga-po (9,9%), Irắc (9,8%) và Thuỵ sĩ (8,4%).
Bảng 2 Gạo XK của Việt Nam, bình quân hàng năm giai đoạn 1997-2001
% Tấn USD USD/Tấn
Tổng xuất khẩu 100 3,808,655 843,051,138 221
10 nước nhập khẩu chính: 71,3 2,717,187 623,565,919 229
Indonesia 14,8 564055 125731239 223
Philippines 12,6 478948 105547780 220
Singapore 9,9 376044 80450007 214
Irắc 9,8 373875 109189133 292
Thuỵ Sĩ 8,4 318374 70154242 220
Malaysia 5,1 193526 43769917 226
Mỹ 3,2 121908 26744283 219
Hồng Kông 2,9 110272 23985801 218
Hà Lan 2,8 108478 24839738 229
Nga 1,9 71708 13153779 183
Gạo xuất khẩu của Việt Nam (1997-2001) phân theo khu vực, %
Cơ cấu luợng XK Cơ cấu Giá trị XK
Tổng cộng: 100,0 100,0
Châu Á 52,0 51,0
Đông-Nam-Á 46,2 45,4
Châu Âu 20,4 19,6
Đông Âu 4,4 3,8
Trung Đông 12,7 16,0
Châu Phi 8,2 6,9


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status