Đề tài nghiên cứu khoa học: Lựa chọn phương pháp định giá BĐS phù hợp để xác định giá đất tại thành phố Bắc Ninh. - Pdf 94

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Lựa chọn phương pháp định giá BĐS phù hợp để
Lựa chọn phương pháp định giá BĐS phù hợp để
xác định giá đất tại thành phố Bắc Ninh.
xác định giá đất tại thành phố Bắc Ninh.
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Sự cần thiết của đề tài.
1.Sự cần thiết của đề tài.
Nên chọn phương pháp định giá nào cho phù hợp
Nên chọn phương pháp định giá nào cho phù hợp
?
?
+Thực tế khi định giá thường thiếu những căn cứ vững chắc và rõ ràng
+Thực tế khi định giá thường thiếu những căn cứ vững chắc và rõ ràng
+Định giá là công việc ước tính
+Định giá là công việc ước tính


C.CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA THẨM ĐỊNH BĐS
C.CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA THẨM ĐỊNH BĐS1.Nguyên tắc của
1.Nguyên tắc củahoạt động định giá BĐS.
hoạt động định giá BĐS.
Tổ chức,cá nhân khi kinh doanh dịch vụ định giá BĐS phải đảm
Tổ chức,cá nhân khi kinh doanh dịch vụ định giá BĐS phải đảm
bảo các điều kiện quy định tại khoản 2 điều 8 của Luật kinh doanh
bảo các điều kiện quy định tại khoản 2 điều 8 của Luật kinh doanh
BĐS.
BĐS.

Việc định giá BĐS phải dựa trên các tiêu chuẩn,kỹ thuật, tính chất,
Việc định giá BĐS phải dựa trên các tiêu chuẩn,kỹ thuật, tính chất,
vị trí, quy mô và thực trạng của BĐS, giá trị thị trường tại thời điểm
vị trí, quy mô và thực trạng của BĐS, giá trị thị trường tại thời điểm
định giá .
định giá .

Quá trình định giá BĐS phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân
Quá trình định giá BĐS phải độc lập, khách quan, trung thực và tuân
thủ pháp luật.

:giới hạn cao nhất về giá trị của một tài sản không vượt quá chi
phí để tạo ra một tài sản tương tự.
phí để tạo ra một tài sản tương tự.
b.Cơ sở đề ra nguyên tắc:
b.Cơ sở đề ra nguyên tắc:
một người mua thận trọng và có lý trí sẽ không bỏ ra một số
một người mua thận trọng và có lý trí sẽ không bỏ ra một số
tiền nào đó nếu như anh ta bỏ ra một số tiền ít hơn mà vẫn có được một tài sản
tiền nào đó nếu như anh ta bỏ ra một số tiền ít hơn mà vẫn có được một tài sản
tương tự để thay thế
tương tự để thay thế
c.Áp dụng nguyên tắc
c.Áp dụng nguyên tắc
:
:
phải nắm
phải nắm
rõ các thông tin về giá cả hay chi phí để tạo ra các tài
rõ các thông tin về giá cả hay chi phí để tạo ra các tài
sản tương tự gần với thời điểm thẩm định
sản tương tự gần với thời điểm thẩm định 4.Nguyên tắc đóng góp:
4.Nguyên tắc đóng góp:
a.Nội dung nguyên tắc
a.Nội dung nguyên tắc
:Giá trị của một tài sản hay của một bộ phận cấu thành
:Giá trị của một tài sản hay của một bộ phận cấu thành
một tài sản, phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của yếu tố nào đó

phải dự kiến được những lợi ích và nhất thiết phải dựa
vào các khoản lợi ích đó để ước tính giá trị tài sản
vào các khoản lợi ích đó để ước tính giá trị tài sản
5.Nguyên tắc cung-cầu.
5.Nguyên tắc cung-cầu.
a.Nội dung nguyên tắc
a.Nội dung nguyên tắc
:
:
Giá cả của một BĐS được xác định bởi mối quan hệ
Giá cả của một BĐS được xác định bởi mối quan hệ
cung-cầu về tài sản đó trên thị trường và ngược lại.
cung-cầu về tài sản đó trên thị trường và ngược lại.
b.Cơ sở đề ra nguyên tắc:
b.Cơ sở đề ra nguyên tắc:
Giá thị trường của tài sản lại tỷ lệ thuận với yếu tố
Giá thị trường của tài sản lại tỷ lệ thuận với yếu tố
cầu và tỷ lệ nghịch với yếu tố cung
cầu và tỷ lệ nghịch với yếu tố cung
c.Áp dụng nguyên tắc
c.Áp dụng nguyên tắc
:Trước khi thực hiện việc điều chỉnh các số liệu chứng
:Trước khi thực hiện việc điều chỉnh các số liệu chứng
cớ thị trường, cần phải xác minh một cách rõ ràng xem chúng có phản ánh
cớ thị trường, cần phải xác minh một cách rõ ràng xem chúng có phản ánh
cung cầu bị ép buộc hay có đạt tiêu chuẩn để sử dụng kỹ thuật “thay thế so
cung cầu bị ép buộc hay có đạt tiêu chuẩn để sử dụng kỹ thuật “thay thế so
sánh” hay không ?. Thực hiện đánh giá, dự báo tương lai về cung cầu và
sánh” hay không ?. Thực hiện đánh giá, dự báo tương lai về cung cầu và
giá cả, đánh giá độ tin cậy của tài liệu dự báo để sử dụng kỹ thuật định giá

THỰC HÀNH ĐỊNH GIÁ BĐS
Các phương pháp
định giá phổ
biến hiện nay
1.Phương pháp
so sánh
trực tiếp
2.Phương pháp
thặng dư
3.Phương pháp
đầu tư
4.Phương pháp
chi phí
1.1Cơ sở lý luận
1.2 Kỹ thuật đánh giá
1.3 Ưu,nhược điểm
và phạm vi áp dụng
1.1Cơ sở lý luận
1.2 Kỹ thuật đánh giá
1.3 Trình tự tiến hành
1.4 Ưu,nhược điểm
và phạm vi áp dụng
1.1Cơ sở xây dựng
phương pháp
1.2Các bước tiến hành
1.3 Ưu,nhược điểm
và phạm vi áp dụng
1.1Cơ sở lý luận
1.2Các bước tiến hành
1.3 Ưu,nhược điểm

Giả định rằng có một khu đất ở có diện tích 4000 m2 thuộc
Thành phố Bắc Ninh đang cần bán (khu đất A).Trong quá trình
định giá đã thu thập được thông tin của một khu đất liền kề có
diện tích 6500 m2 (Khu B)có thể so sánh được với khu đất cần
định giá đã giao dịch thành công trên sàn giao dịch BĐS để xây
dựng trung tâm thương mại diễn ra gần nhất với thời điểm xác
định giá khu đất nêu ở trên.Tổng số tiền đấu giá được của khu
đất B là 97.5 tỷ đồng tính ra đơn giá một mét vuông là 15,0
triệu đồng với tất cả các thông tin thu thập được,tiến hành so
sánh giữa khu đất A và khu đất B như sau:
Các chỉ tiêu so
sánh
Những điểm giống nhau Những điểm khác nhau
Khu đât A Khu đất B Khu đất A Khu đất B
1.Căn cứ pháp

Có giấy
chứng nhân
quyền sử
dung đất
Có giấy
chứng nhận
quyền sử
dụng đất

2.Mục đích sử
dụng
Đất ở đô thị
loại III
Đất ở đô thị

-Đường giao
thông
10.Môi
trường:

-Độ ồn ào
-Độ bụi ồn ào ồn ào
     
Bụi Ít bụi hơn
11. Điều kiện
kinh tế,văn
hoá xã hội
Khu tập trung
đông dân cư
buôn bán sầm
uất,có thu nhập
cao
Khu tập trung
nhiều cơ quan
sự nghiệp,công
sở, trường học

Từ việc so sánh trên ta nhận thấy có 6 đặc điểm giống nhau và 5 đặc
điểm khác nhau sử dụng phương pháp chuyên gia kết hợp phương pháp
thống kê nhằm tính toán hệ số khác biệt giữa các đặc điểm:
STT Các yếu tố điều chỉnh Khu đất A Khu đất B
1 Chiều rộng mặt tiền Rộng hơn: 10điểm Hẹp hơn:8 điểm
2 Chiều sâu Ngắn hơn:10điểm Sâu hơn:7 điểm
3 Giao thông Kém thuân lợi:7điểm Thuận lợi:10 điểm
4 Độ bụi Bụi hơn:8 điểm Ít bụi hơn:9điểm

(18.23+17.91+17.05+17.25)/4 = 17.61 trđ/m2
Như vậy đơn giá của khu đất A tại Thành phố Bắc Ninh ước đạt khoảng 17.61 trđ/m2
Bất động sản 2:
Lô đất cần định giá là đất ở không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất
nhưng được chính quyền địa phương xác nhận việc sử dụng phù hợp với quy
hoạch, không có tranh chấp, có diện tích 500 m2. Giá chuyển nhượng đối với
đất có đầy đủ giấy tờ hợp pháp ở vị trí tương tự là 10.000.000đ/m2.Giá đất
theo quy định của UBND địa phương là 8.000.000đ/m2.Hạn mức giao đất ở
trong trường hợp giao đất theo UBND địa phương quy định tối đa là 150m2.
Theo quy định hiện hành,khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
,người sử dụng phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn
mức theo giá hiện hành của Nhà nước và phải nộp 100% tiền sử dụng đất với
phần vượt hạn mức giao đất.
* Dựa vào số liệu thị trường đã cho ta nhận thấy:
+ Đất không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất
+ Phù hợp với quy hoạch,không có tranh chấp
+ Một phần nằm trong hạn mức giao đất của UBND địa phương quy định và
một phần nằm ngoài hạn mức giao đất.
+ Phải nộp 50% tiền sử dụng đất tính theo giá Nhà nước quy định với phần
trong hạn mức và 100% đối với phần vượt hạn mức
+ Có thông tin về giao dịch thị trường về BĐS tương tự có thể so sánh được
*Từ đó ta tiến hành định giá cho BĐS như sau:
+ Giá trị của một lô đất có đầy đủ giấy tờ hợp pháp có diện tích bằng với lô
đất cần định giá là: 10.000.000 đ/m2 x 500m2 = 5.000.000.000đ = 5 tỷ đồng
+ Tiền sử dụng đất phải nộp để có được quyền sử dụng lô đất một cách hợp
pháp là:
- Đối với phần đất trong hạn mức giao đất:
150m2 x 8.000.000 đ/m2 x 50% = 600.000.000 đ = 0.6 tỷ đồng
- Đối với phần vượt hạn mức giao đất :
(500 – 150 )m2 x 8.000.000 đ/m2 x100% = 2.800.000.000 đ = 2.8 tỷ đồng

thân mỗi phương pháp định giá.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status