Các dạng bài tập xác định pH của các dung dịch axit, bazơ, muối và dung dịch đệm. - Pdf 95

Đề tài : Các dạng bài tập xác định pH của các dung dịch axit,
bazơ, muối và dung dịch đệm.
A. Lí do chọn đề tài:
Nếu như nghiên cứu khoa học là một hoạt động không thể thiếu trong quá trình tồn tại và
phát triển của loài người thì tích luỹ kinh nghiệm, tìm tòi, sáng tạo là hoạt động rất quan
trọng đối với những người làm nghề giáo dục. Giáo dục nói chung và giáo dục trong nhà
trường nói riêng là một hoạt động có tính chất lâu dài, bền vững tiếp nối từ thế hệ này sang
thế hệ khác . Vì vậy, trong quá trình dạy học, giáo dục và tự rèn luyện giáo viên cần phải tích
luỹ cho mình những kiến thức, kinh nghiệm quý báu để giúp cho hoạt động dạy học và giáo
dục học sinh ngày càng đạt kết quả cao hơn.
Là một giáo viên trực tiếp đứng trên bục giảng làm nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh
tôi cũng rất tích cực trong việc tích luỹ và học hỏi kiến thức và kinh nghiệm của bạn bè,
đồng nghiệp . Đặc biệt tích luỹ kiến thức chuyên môn về Hoá Học cho bản thân . Trong quá
trình dạy học môn Hoá Học có rất nhiều vấn đề đặt ra cho giáo viên cả về mặt lí thuyết lẫn
thực nghiệm .Trong chương trình Hoá Học lớp 11 tôi quan tâm nhiều đến vấn đề xác định
pH của các dung dịch . Sách giáo khoa viết rất ngắn gọn vấn đề này, tuy nhiên :
-Đối với nhiều học sinh, bài tập pH cơ bản tương đối khó hiểu nên bài tập nâng cao về pH sẽ
rất khó và phức tạp
-Ngoài ra trong hầu hết các đề thi học sinh giỏi tỉnh lớp 11,12 đều có câu hỏi liên quan đến
vấn đề này .
Vì vậy tôi chọn đề tài : ''Các dạng bài tập xác định pH của các dung dịch axit,
bazơ, muối và dung dịch đệm''
Với mong muốn nâng cao hiệu quả dạy học, giúp học sinh:
Hệ thống lại các dạng bài tập về pH để dễ dàng hơn trong việc giải loại bài tập này. Đồng
thời, với những bài tập nâng cao về pH thì đề tài này chỉ cho các em thấy có thể đơn giản
hoá các phép tính phức tạp đó trong giới hạn cho phép để các em giải nhanh hơn.
1
B. Nội dung đề tài :
I. Đặt vấn đề :
* Trước hết học sinh cần phải hiểu:
- Nước điện li như thế nào ?

thay cho H
3
O
+

* Ý nghĩa tích số ion của nước :
Môi trường trung tính : [H
+
] = [ OH
-
] = 1,0. 10
-7
M
Môi trường axit : [H
+
] > [ OH
-
] hay [H
+
] > 1,0. 10
-7
M
Môi trường bazơ : [H
+
] < [ OH
-
] hay [H
+
] < 1,0. 10
-7

+
] > 1,0. 10
-7
M hay pH < 7,00
Môi trường bazơ : [H
+
] < [ OH
-
] hay [H
+
] < 1,0. 10
-7
M hay pH > 7,00
Ngoài ra, người ta còn sử dụng giá trị pOH: pOH = - lg [OH
-
]
pH + pOH = 14
3. Tính pH của dung dịch đơn axit mạnh HA C
a
(M) (Dạng 1)
HA H
+
+ A
-
H
2
O H
+
+ OH
-

].C
a
- Kw = 0 (1)
Biểu thức (1) là biểu thức tổng quát tính [H
+
] pH của một dung dịch đơn axit mạnh bất kì.
* Có thể đơn giản hoá phép tính một cách gần đúng như sau:
- Nếu nồng độ axit C
a
≥ 10
-6
M thì bỏ qua sự điện li của H
2
O
=>[H
+
] = C
a
hay pH = - lg [H
+
] = - lgC
a
2
- Nếu nồng độ axit 10
-8
<C
a
< 10
-6
M thì giải phương trình bậc 2

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :
[ OH
-
] = [M
+
] + [H
+
]
Với : [M
+
] = C
a
và [ OH
-
] =
 [H
+
]
2
+ [H
+
].C
b
- Kw = 0 (2)
Biểu thức (2) là biểu thức tổng quát tính [H
+
] pH của một dung dịch đơn bazơ mạnh bất
kì.
* Có thể đơn giản hoá phép tính một cách gần đúng như sau:
- Nếu nồng độ axit C

+
] = [ OH
-
] hay pH = 7
5. Tính pH của dung dịch đơn axit yếu HA C
a
(M) Hằng số K
a
(Dạng 3)
HA H
+
+ A
-
K
a
H
2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :
[H
+
] = [ OH

K
a
=  [H
+
] = K
a

Ta có : [H
+
] = K
a
(3)
Biểu thức (3) là biểu thức tổng quát tính [H
+
] pH của một dung dịch đơn axit yếu bất kì.
* Có thể đơn giản hoá phép tính một cách gần đúng như sau:
Nếu K
a
.C
a
> 10
-12
>>Kw = 10
-14
Có thể coi H
2
O phân li không đáng kể
Nếu

> 400 hay α < 0,05 có thể coi HA phân li không đáng kể

2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
Lí luận tương tự, ta có :
Nếu K
b
.C
b
> 10
-12
>>Kw = 10
-14
Có thể coi H
2
O phân li không đáng kể
Nếu

> 400 hay α < 0,05 có thể coi MOH phân li không đáng kể
[OH
-
]
2
= K

3
A H
+
+ H
2
A
-
K
a1
H
2
A
-
H
+
+ HA
2-
K
a2
HA
2-
H
+
+ A
3-
K
a3
H
2
O H

a
)
8. Tính pH của dung dịch đa bazơ yếu : (Dạng 6)
Lí luận tương tự, ta có :
Thông thường , đối với các đa bazơ thì : K
b1
>>K
b2
>>K
b3
>> >>K
bn
và C
b
.K
b1
>>Kw = 10
-
14

Nên có thể coi [OH
-
] trong dung dịch chủ yếu do sự phân li ở nấc thứ 1 quyết định .
Tính pH của dung dịch đa bazơ này tương tự đơn bazơ yếu .
pOH = (pK
b1
-lgC
b
)
Hay : pH = 14- pOH = 14 - (pK

3
COO

+ Na
+
+ Về mặt định tính :
Ion Na
+
không bị thủy phân
4
Ion CH
3
COO

là một bazơ yếu  Môi trường bazơ pH > 7
+ Về mặt định lượng :
Tương tự như tính pH của dung dịch đơn hoặc đa bazơ yếu .
9.1.d. Tính pH của dd muối trung hoà AB nồng độ C
M
tạo bởi axit yếu HA K
a1

bazơ yếu BOH K
b2
+ Về mặt định tính :
Môi trường phụ thuộc vào hằng số K
a1 ;
K
b2
Nếu K

2
O

BOH + H
+
H
2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14

K
a1
= ; K
b2
= ; Kw = [H
+
].[ OH
-
] = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
Bảo toàn nồng độ :
[A
-

-
]
[BOH] = C - [B
+
]
 K
a1
=
Mặt khác, trong dung dịch muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu có thể coi:
[H
+
] - [OH
-
] ≈ 0
 K
a1
= =
Hay K
a1
= K
b2
= K
b2Vậy :
[H
+
] = hay pH = (pK
a1

- pK
b
= 7 + .4,75 - .4,8 = 6,98
CH
3
COONH
4
CH
3
COO
-
+ NH
4
+
9.2. Tính pH của dd muối axit :
5
9.2.a. Tính pH của dd muối axit tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh
Ví dụ : NaHSO
4
Na
+
+ HSO
4

-
+ Về mặt định tính :
Ion Na
+
không bị thủy phân
Ion HSO

-2
H
2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14

Ta có : K
a
C >> Kw

=>bỏ qua cân bằng của H
2
O
HSO
4

- H
+
+ SO
4
2-
K
a

+
+ A
2-
K
a2
HA
-
+ H
+
H
2
A K
a1
-1
H
2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14

Coi trong dung dịch có 2 quá trình phân li cho ion A
2-
:
HA
-
H
+

-
H
2
A + A
2-
K
a2
.K
a1
-1
C
2x x x
C- 2x x x
K
a2
.K
a1
-1

=

 =
Mặt khác : K
a2
=  [H
+
] = K
a2

 [H

* Đặc điểm :
Dung dịch đệm có pH ít thay đổi khi ta thêm vào dung dịch một lượng nhỏ axit mạnh hoặc
bazơ mạnh hoặc pha loãng dung dịch.(không quá loãng)
* Thành phần hệ đệm : HA

C
a
(M)và

NaA C
b
(M)
Cân bằng :
NaA Na
+
+ A
-
[Na
+
] = C
b
HA H
+
+ A
-
K
a
H
2
O H

b
Bảo toàn điện tích : [Na
+
] + [H
+
] = [OH
-
] + [A
-
]
Từ các biểu thức trên, suy ra : [H
+
] = K
a

So sánh [H
+
] ≈ K
a với [H
+
] của nước nguyên chất = 1,0.10
-7
M
+Trường hợp 1:
Nếu [H
+
] ≈ K

a

Trường hợp 3: C
a
, C
b
>> [H
+
], [OH
-
] (hay gặp trong thực tế)
Có thể bỏ qua cả nồng [H
+
], [OH
-
] trong biểu thức trên
Vậy : [H
+
] = K
a  pH = pK
a
- lg

Vậy phạm vi áp dụng của công thức tính pH trên là:
K
a
C

M có pH=3
d- Dung dịch HCl 10
-8
M có pH=8
Trả lời :
a- Mệnh đề không chính xác vì hằng số Kw phụ thuộc vào nhiệt độ
ở 25
0
C Kw

= 10
-14
, môi trường trung tính : [H
+
]=[OH
-
]= 10
-7
M=> pH=7
ở t
0
≠ 25
0
C Kw

≠ 10
-14
, môi trường trung tính : [H
+
]=[OH

do H
2
O điện li là rất đáng kể
Nếu lấy pH= 8 là đã bỏ qua sự điện li của H
2
O ,sai số quá mức cho phép dẫn tới vô lí dung
dịch axit mà có môi trường bazơ .
Định lượng câu d )
HCl H
+
+ Cl
-
H
2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
Giải phương trình bậc hai :
[H
+
]
2
- 10
-8

C
C
KOH
= [OH
-
] = 5.10
-3
>> 10
-7
=> Bỏ qua nồng độ [OH
-
] do H
2
O điện li ra
=> [OH
-
] = 5.10
-3
M => [H
+
] = 2.10
-12
=> pH = 11,7
Bài 2)
Tính pH của dung dịch NaOH nồng độ 1,2.10
-7
M ?
Bài giải :
NaOH Na
+

]
2
+ [H
+
].C
b
- Kw = 0 hay [H
+
]
2
+ 1,2.10
-7
. [H
+
] - 10
-14
= 0
=> [H
+
] = 5,68.10
-8
=> pH = 7,25
Dạng 3. Tính pH của dung dịch đơn axit yếu HA C
a
(M) Hằng số K
a

Bài 1)
Tính pH của dung dịch CH
3

≥ 0,1. 1,8.10
-5
= 1,8.10
-6
>>Kw = 10
-14

 có thể bỏ qua H
+
do nước điện li

= ≈ 5555,6 > 400
 Có thể coi [HA] ≈ C
a
= 0,1M
Vậy [H
+
]
2
= K
a
.C
a
 [H
+
] = = = 10
-2,87
M
=> pH = 2,87
Bài 2)

+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
K
a
.C
a
= 0,1. 10
-9,21
= 10
-10,21
>>Kw = 10
-14

 có thể bỏ qua H
+
do nước điện li

= ≈ 1,515.10
3
> 400
 Có thể coi [HA] ≈ C
a
= 0,1M
Vậy [H
+

, HSO
4
-
, SO
4
2-
trong dung dịch H
2
SO
4
0,1M . Cho K
2
= 1,2.10
-2
Bài giải :
Trong dung dịch H
2
SO
4
:
H
2
SO
4
 H
+
+ HSO
4
-
0,1M 0,1M 0,1M

= 1,2. 10
-3
>>Kw = 10
-14

 có thể bỏ qua H
+
do nước điện li

= = 8,3333 < 400 => Không thể coi x<< 0,1
Giải phương trình bậc hai sau:
K
2
= = 1,2.10
-2

x = 9,8.10
-3
[H
+
] = 0,1 + x = 109,8.10
-3
M => pH = 0,96
[HSO
4
-
] = 9.10
-2
M
[SO

NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
K
b
= 1,8.10
-5

H
2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
Ta có K
b
.C
b
=10


Ban đầu : 0,01M 0 0
Phân li x x x
Cân bằng 0,01- x x x
K
b
=

= 1,8.10
-5= 10
-2
1,8.10
-5
≈ 400 => Không nên xem x << 0,01
=> Giải phương trình bậc hai, ta có :
x = 4,15.10
-4
=> pOH = 3,38 => pH = 10,62
Bài 2)
Tính pH trong dung dịch pyriđin 0,015M biết K
b
= 10
-8,8
?
Bài giải :
C
5

.C
b
=10
-2
.1,8. 10
-5
=1,8.10
-7
>>Kw = 10
-14
Có thể coi H
2
O phân li không đáng kể =

≈ 400
C
5
H
5
N + H
2
O C
5
H
5
NH
+

-
]
2
= K
b
.C
b
 [OH
-
] = = 4,88.10
-6

=> pH = 8,69
Dạng 5 . Tính pH của dung dịch đa axit yếu H
n
A C
a
(M) Hằng số K
a1
,K
a2
,K
a3…
,K
an
Bài 1)
Tính nồng độ ion H
+
, HCO
3

K
a1
= 4,2.10
-7

HCO
3
-
H
+
+ CO
3
2-
K
a2
= 4,8.10
-11
H
2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
Nhận xét :
K


HCO
3
-
H
+
+ CO
3
2-
K
a2
= 4,8.10
-11
Ban đầu : 1.10
-4
M 1.10
-4
M 0
Phản ứng : x x x
Cân bằng : 1.10
-4
- x 1.10
-4
+ x x
K
a2
= = 4,8.10
-11

=

a1
= 10
-2,23
; K
a2
= 10
-7,21
; K
a3
= 10
-12,32
Bài giải:
H
3
PO
4
H
+
+ H
2
PO
4
-
K
a1
= 10
-2,23

H
2

-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
Ta có : K
a1
= 10
-2,23
>>K
a2
= 10
-7,21
>>K
a3
= 10
-12,32

và C
a
. K
a1
= 0,01.10
-2,23
= 10
-4,23
>> Kw
nên có thể bỏ qua [H
+

= 10
-2,23
= = 10
-0,23
< 400 => Không thể coi x<< 0,01
Giải phương trình bậc hai, ta có :
x = 2,15.10
-2
=> pH = 1,67
Dạng 6. Tính pH của dung dịch đa bazơ yếu :
Bài 1)
Tính pH của dung dịch Na
2
CO
3
0,1M Biết H
2
CO
3
có K
a1
= 4,2.10
-7
, K
a2
= 4,8.10
-11

2
O HCO
3
-
+ OH
-
K
b1
= 10
-3,68
HCO
3
-
+
H
2
O H
2
CO
3

+ OH
-
K
b2
= 10
-7,62
H
2
O H

3
2-
+
H
2
O HCO
3
-
+ OH
-
K
b1
= 10
-3,68
Ban đầu : 0,1M 0 0
Phản ứng : x x x
Cân bằng : 0,1- x x x
K
b1
=

= 10
-3,68= 0,1 10
-3,68
≈ 400 . Nên không thể coi x << 0,1
=> Gỉải phương trình bậc hai ta có :
x = [OH

+
, Cl
-
đều là ion trung tính không bị thuỷ phân nên môi trường trung tính
pH = 7
NaNO
3
Na
+
+ NO
3
-

H
2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
Các ion Na
+
, NO
3
-
đều là ion trung tính không bị thuỷ phân nên môi trường trung tính

2+
+ H
+
K = 4,0.10
-3
H
2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
Ta có : K.C = 0,05.4.10
-3
= 2.10
-4
>> Kw => Bỏ qua nồng độ H
+
do H
2
O điện li
a- Fe
3+
+ H
2
O Fe(OH)

=> pH = 1,12
7.1.c. Tính pH của dd muối trung hoà tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh
Bài 1)
Tính pH của dung dịch Na
2
SO
3
0,01M biết K
a1
= 10
-1,92
; K
a2
= 10
-7,18
Bài giải :
Na
2
SO
3
Na
+
+ SO
3
2-

0,01 0,01 0,01
SO
3
2-

+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
Ta có :
K
b1
>> K
b2
=> Bỏ qua OH
-
do nấc thứ 2 phân li
K
b1
.C
b
=10
-2
. 10
-6,82
=10
-8,82
>>Kw = 10
-14
Có thể coi H
2

13= >> 400 => Có thể xem x << 0,01
=> x = 10
-4,41
=> pOH = 4,41 => pH = 9,59
7.1.d. Tính pH của dd muối trung hoà AB nồng độ C
M
tạo bởi axit yếu HA K
a,

bazơ yếu BOH K
b
Bài 1)
Tính pH của dung dịch CH
3
COONH
4
0,4M
Biết K
a
CH
3
COOH = 1,8.10
-5
; K
b
NH
3
K
b
=

= 10
-9,25
NH
4
+
+ H
2
O

NH
3
+ H
+
K
a
=

= 10
-9,2
H
2
O H
+
+ OH

a(1)
= 10
-9,2
. 0,4 = 2,5.10
-10
>10
-12
>> Kw
K
b(2)
. C
b(2)
= 10
-9,25
. 0,4 = 2,224.10
-10
>10
-12
>> Kw= = 0,64.10
9
>> 400 = = 7,2.10
8
>> 400
Suy ra : [H

2
-

= 2.10
-11
; K
a
CH
3
COOH = 1,8.10
-5; K
b
(CH
3
)
2
NH=
5,9.10
-4
Bài giải :
Lập luận như trên , tính gần đúng :
-Dung dịch CH
3
COONH
2
(CH
3

NaHSO
4
Na
+
+ HSO
4
-
0,01M 0,01M 0,01M
HSO
4
-
H
+
+ SO
4
2-

H
2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
0
C
K
2


= 1,2.10
-2

x = 6,49.10
-3
[H
+
] = 6,49.10
-3
M => pH = 2,19
7.2.b. Tính pH của dd muối axit tạo bởi axit yếu H
2
A và bazơ mạnh MOH
Bài 1) Câu 3b- Đề thi HSG tỉnh lớp 11 Hà Tĩnh năm 2007-2008
Ở 25
0
C Các axit : H
2
CO
3
, H
2
SO
3
, H
2
S có hằng số phân li axit như sau :
H
2

= 10
-13
-Hãy so sánh pH của các dung dịch NaHCO
3
,NaHSO
3
,

NaHS khi chúng đều có cùng nồng
độ 0,1M
- Bằng các phép tính, hãy kiểm tra lại trật tự sắp xếp trên.
Bài giải :
Các axit H
2
CO
3
, H
2
SO
3
, H
2
S đều là các đi axit nên các muối NaHCO
3
,NaHSO
3
,

NaHS đều
là muối axit có gốc axit lưỡng tính

+
càng lớn => pH càng nhỏ .
Như vậy ta có pH của các dung dịch tăng theo thứ tự :
pH : NaHSO
3
< NaHCO
3
< NaHS
Định lượng kiểm tra lại trật tự trên :
Một cách gần đúng ta có :
pH = 1/2 pK
1
+ pK
2

Vậy các giá trị pH lần lượt là :
NaHSO
3
= 4 < NaHCO
3
= 9 < NaHS = 10
Bài 2)
15
So sánh pH của các dung dịch 0,1M của các chất sau :
NaHSO
3
Biết H
2
SO
3

4
Biết H
3
PO
4
K
a1
= 10
-2,23
; K
a2
= 10
-7,21
; K
a3
= 10
-12,32
Bài giải :
Dựa vào công thức tính gần đúng như :
pH = (pK
a1
+ pK
a2
)
Ta có :
NaHSO
3
pH = (2+6) = 4
NaHC
2

Bài giải :
NaCH
3
COO Na
+
+ CH
3
COO
-
CH
3
COOH H
+
+ CH
3
COO
-
K
a
= 1,8.10
-5
H
2
O H
+
+ OH
-
Kw = 1,0. 10
-14
ở 25
= >> 400 => Có thể coi x << 0,1
=> x = [H
+
] = 10
-4,76
=> pH = 4,76
b- Phản ứng xẩy ra :
NaCH
3
COO + HCl NaCl + CH
3
COOH
0,1 0,001 0,001
Dư 0,1-0,001
Thành phần giới hạn :
CH
3
COOH 0,1 + 0,001 = 0,101M
NaCH
3
COO 0,1-0,001 = 0,099M
Cân bằng :
NaCH
3
COO Na
+
+ CH
3

NaOH + CH
3
COOH NaCH
3
COO + H
2
O
0,001 0,1 0,001
Dư 0,1-0,001
Thành phần giới hạn :
CH
3
COOH 0,1-0,001 = 0,099M
NaCH
3
COO 0,1 + 0,001 = 0,101M
Cân bằng :
NaCH
3
COO Na
+
+ CH
3
COO
-
0,101 0,101
CH
3
COOH H
+

3
10
-2
M ; HNO
3
1,2.10
-7
M ; HNO
3
10
-9
M
2) Tính pH của các dung dịch : Ba(OH)
2
10
-2
M , KOH 10
-7
M ; NaOH 10
-9
M
3) Tính pH của các dung dịch : HCOOH 10
-2
M K
a

= 10
-3,75
; HCN 10
-2

C
2
O
4
10
-2
M K
1
= 10
-1,25
K
2
= 10
-4,27
; H
2
S 10
-2
M K
a1

= 10
-7
K
a2

= 10
-12,92
17


3
Cl 0,1M K
b
= 10
-3,4
Al(NO
3
)
3
0,01M K
a1
= 10
-5

(coi trong dung dịch chỉ tồn tại phức hiđroxo Al(OH)
2+
)
9) Trộn 25,00ml dung dịch NH
3
8,0.10
-3
M với 15,00ml dung dịch HCl 1,046,10
-3
M . Tính
pH của dung dịch thu được . Biết K
a
NH
4
+


5) Một số vấn đề chọn lọc của Hoá học Tác giả : Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung,
Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn, Nguyễn Văn Tòng - Nhà xuất bản Giáo Dục
19
6)Tuyển tập bài giảng Hoá Học Vô Cơ Tác giả : Cao Cự Giác -Nhà xuất bản ĐHQG Hà
Nội
7) Hoá phân tích Tác giả : Nguyễn Tinh Dung - Nhà xuất bản Giáo dục
8) Các bài tập chọn lọc Hoá học sơ cấp - Tác giả : PGS-TS Đào Hữu Vinh -Nhà xuất bản Hà
Nội
Mục lục
Trang
A- Lí do chọn đề tài 1
B- Nội dung đề tài : 2
I- Đặt vấn đề : 2
II- Giải quyết vấn đề 2
1- Sự điện li của H
2
O 2
2- Khái niệm về pH 2
3. Tính pH của dung dịch đơn axit mạnh HA C
a
(M) (Dạng 1) 2
20
4. Tính pH của dung dịch đơn bazơ mạnh BOH C
b
(M) (Dạng 2) 3
5. Tính pH của dung dịch đơn axit yếu HA C
a
(M) Hằng số K
a
(Dạng 3) 3

21


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status