Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại Doanh nghiệp tư nhân Hưng Phú - pdf 12

Download Luận văn Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại Doanh nghiệp tư nhân Hưng Phú miễn phí



MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . . . 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài . 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát . 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể . 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu . 2
1.3.1 Thời gian . 2
1.3.2 Không gian . 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu . 2
1.4. Mô hình nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu . 3
1.4.1 Mô hình nghiên cứu . 3
1.4.2 Câu hỏi nghiên cứu . 3
1.5 Lược khảo tài liệu có lien quan . 4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU . . 6
2.1 Phương pháp luận . 6
2.1.1. Những vấn đề chung về quản trị . 6
2.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp và tầm quan
trọng của quản trị . 6
2.1.1.2 Các chức năng của quản trị . 8
2.1.2. Yếu tố quản trị trong loại hình kinh doanh thương mại- dịch vụ . 9
2.1.2.1 Vai trò của loại hình kinh doanh thương mại- dịch vụ . 9
2.1.2.2 Mục tiêu của kinh doanh thương mại- dịch vụ . 10
2.1.2.3 Quản trị hoạt động kinh doanh thương mại- dịch vụ . 11
2.1.3. Quản trị cửa hàng mua bán vật liệu xây dựng . 13
2.1.3.1 Khái niệm . 13
2.1.3.2 Ý nghĩa của cửa hàng vật liệu xây dựng . 13
2.1.3.3 Quản trị theo chức năng trong doanh nghiệp . 13
2.1.4. Phân tích môi trường kinh doanh . 16
2.1.4.1 Khách hàng . 16
2.1.4.2 Quan hệ cung cầu trên thị trường . 17
2.1.4.3 Các loại hàng hóa có liên quan . 17
2.1.4.4 Chính sách của chính phủ . 17
2.1.4.5 Tiến bộ khoa học và công nghệ . 17
2.1.4.6 Tình trạng cạnh tranh trên thị trường . 18
2.2 Phương pháp nghiên cứu . 19
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu . 19
2.2.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu . 19
2.2.2.1 Phương pháp phân tích số liệu . 19
2.2.2.2 phương pháp xử lý số liệu . 20
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DNTN HƯNG PHÚ . 21
3.1 Lịch sử hình thành DNTN Hưng Phú . 21
3.2 Cơ sở vật chất và sản phẩm của DNTN Hưng Phú. 22
3.2.1Cơ sở vật chất . 22
3.2.2 Sản phẩm mua bán hiện tại của doanh nghiệp . 23
3.2.3 Mục tiêu tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp . 24
3.3 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp từ 2006- 2008 .. 24
3.4 Thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp . 25
3.4.1 Thuận lợi . 25
3.4.2 Khó khăn . 25
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TẠI DNTN HƯNG PHÚ. . 26
4.1 Đánh giá hoạt động quản trị nhân sự . 26
4.1.1 Tổ chức quản trị nhân sự tại DNTN Hưng Phú . 26
4.1.1.1 Cơ cấu tổ chức . 26
4.1.1.2 Quyền hạng và nhiệm vụ của mỗi thành viên trong doanh nghiệp . 28
4.1.1.3 Các chính sách đãi ngộ, khuyến khích động viên đối với người
lao động tại doanh nghiệp . 31
4.1.2 Đánh giá tình hình quản trị nhân sự tại DNTN Hưng Phú . 32
4.2 Phân tích hoạt động quản trị mua, nhập và bán hàng tại doanh nghiệp . 35
4.2.1 Đánh giá khâu quản trị hoạt động mua hàng . 36
4.2.2 Đánh giá khâu quản trị nhập và quản lý hang tồn kho . 39
4.2.3 Đánh giá khâu quản trị bán hàng . 42
4.3 Phân tích tình hình quản trị tài chính của doanh nghiệp từ 2006- 2008 . 46
4.4 Phân tích SWOT . 51
4.4.1 Phân tích môi trường kinh doanh . 51
4.4.1.1 Khách hàng . 52
4.4.1.2 Quan hệ cung cầu . 53
4.4.1.3 Các loại hàng hoá có liên quan . 54
4.4.1.4 Tiến bộ khoa học và công nghệ . 54
4.4.1.5 Tình trạng cạnh tranh trên thị trường . 55
4.4.1.6 Các chính sách của Nhà nước . 56
4.4.2 Phân tích SWOT. . 56
4.4.2.1 Điểm mạnh . 56
4.4.2.2 Điểm yếu . 57
4.4.2.3 Cơ hội . 58
4.4.2.4 Thách thức . 59
4.5 Nhận xét chung về công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú . 61
CHƯƠNG 5. BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ . 62
5.1 Biện pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch . 62
5.1.1 Lập kế hoạch bán hàng . 62
5.1.2 Lập kế hoạch mua hàng . 64
5.2 Biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra hoạt động của
doanh nghiệp . 66
5.2.1 Quản trị nhân sự . 66
5.2.2 Quản trị hoạt động mua và nhập hàng . 67
5.2.3 Quản trị hoạt động bán hàng . 70
5.3 Biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tài chính . 72
5.3.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn . 72
5.3.1.1 Về công nợ khách hàng . 72
5.3.1.2 Giảm chi phí . 73
5.3.1.3 Tăng doanh thu . 74
5.3.1.4 Nâng cao khả năng thanh toán . 74
5.3.2 Một số gioải pháp khác . 74
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . . 76
6.1 Kết luận . 76
6.2 Kiến nghị . 77
6.2.1 KiẾN nghị với doanh nghiệp . 77
6.2.2 Kiến nghị với các bộ ban ngành . 77


/tai-lieu/de-tai-ung-dung-tren-liketly-29283/
++ Ai muốn tải bản DOC Đầy Đủ thì Trả lời bài viết này, mình sẽ gửi Link download cho!

Tóm tắt nội dung:

hư sau:
- Nhân viên kỹ thuật và kế toán sẽ được nghỉ cả ngày.
- 4 nhân viên bán hàng sẽ thay phiên nhau làm việc.
Ví dụ:
+ Chủ nhật ngày 2/4 : A và B trực.
+ Chủ nhật ngày 9/4 : B và C trực.
+ Chủ nhật ngày 16/4 : A và C trực.
+ Chủ nhật ngày 23/4 : C và D trực
www.kinhtehoc.net
Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú
GVHD: Thầy LÊ TÍN 32 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
- Bốn nhân viên giao hàng sẽ thay phiên nhau làm việc tương tự như
các nhân viên bán hàng.
- Thủ kho ở tại cửa hàng.
BẢNG 4. PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG TẠI CỬA HÀNG VLXD HƯNG PHÚ
VÀO NGÀY CHỦ NHẬT
Khoản mục Ca 1 Ca 2
Thời gian Từ 7h – 11h Từ 1h - 5h
Nhân viên trực
Giao hàng Giao hàng
Thủ kho Thủ kho
2 nhân viên bán hàng 2 nhân viên bán hàng
(Nguồn: DNTN Hưng Phú)
Cuối mỗi ngày, nhân viên bán hàng sẽ giao phiếu chi tiền vận chuyển bán
hàng trong ngày cho chủ doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp so sánh phiếu chi này với
sổ bán hàng hàng ngày có khớp hay không, sau đó sẽ chi tiền vận chuyển cho xe
giao hàng. Phần việc còn lại là chủ doanh nghiệp kiểm tra lại doanh thu trong ngày.
Trong những năm qua, chủ doanh nghiệp vẫn phân công lao động theo tiến
trình như trên, chỉ trừ trường hợp nhân viên có việc đột xuất cần nghỉ phép với lý do
chính đáng thì thời khoá biểu phân công lao động tại cửa hàng có sự thay đổi.
Tuy nhiên do cách phân công như vậy thiếu sự công bằng giữa nhân viên
trong phân xưởng, nhân viên giao hàng so với nhân viên bán hàng và kế toán. Đồng
thời nó cũng ảng hưởng đến sức khỏe và thời gian của chủ doanh nghiệp. Chẳng
hạn: chủ doanh nghiệp không có thời gian nghỉ ngơi, và sẽ đối phó không kịp với
việc có nhiều khách hàng vào ngày chủ nhật.
www.kinhtehoc.net
Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú
GVHD: Thầy LÊ TÍN 33 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
BẢNG 5. KẾT QUẢ SỬ DỤNG THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Nguồn: Tổng quỹ lương và thưởng lấy từ bộ phận kế toán, doanh thu và lợi nhuận
trích từ bảng 2)
Nhận xét:
Theo bảng trên ta thấy năng suất lao động năm của năm 2006 là thấp nhất
495.400.000 đồng, đến năm 2007 năng suất lao động là 715.700.000 đồng, cao hơn
năm 2006 220.300.000 đồng, tuy nhiên đến năm 2008 năng suất lao động lại giảm
chỉ còn 706.800.000 đồng, giảm 8.900.000 đồng so với năm 2007.
Năng suất lao động năm chỉ là thước đo chung về mức đóng góp của toàn
bộ nhân viên trong doanh nghiệp, nó chưa thể hiện được sự đóng góp của từng cá
nhân. Do đó, để biết được mức đóng góp của từng cá nhân ta phải tính được năng
suất lao động giờ. Tuy nhiên, doanh nghiệp không theo dõi số ngày làm việc của
nhân viên nên không thể tính được năng suất lao động giờ của từng nhân viên.
Chỉ tiêu mức sinh lời/người của các thành viên trong doanh nghiệp cũng có
sự biến thiên. Năm 2007 chỉ tiêu mức sinh lời/ người là cao nhất, mỗi lao động tạo
ra được giá trị lợi nhuận là 4.620.000 đồng, cao hơn năm 2006 là 1.190.000 đồng
cho thấy trong năm 2007 mỗi lao động của doanh nghiệp đều cố gắng tạo ra lợi
nhuận cao hơn năm trước. Tuy nhiên, đến năm 2008 chỉ tiêu này đã sụt giảm hẳn,
mỗi người lao động chỉ còn tạo được 2.240.000 đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu hiệu suất tiền lương cho biết rằng:
- Năm 2006, với 1 đồng tiền lương đã đem lại 1,13 đồng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Khoản mục ĐVT 2006 2007 2008
A. Số liệu
1. Doanh thu Triệu đồng 10.403 15.030 14.842
2. Số lượng lao động Người 21 21 21
3. Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 72 97 47
4. Tổng quỹ lương và thưởng. Triệu đồng 64 88 112
B. Kết quả
1. Năng suất lao động/người/năm Triệu đồng 495,4 715,7 706,8
2. Chỉ tiêu mức sinh lời/người Triệu đồng 3,43 4,62 2,24
3. Chỉ tiêu hiệu suất tiền lương 1,13 1,10 0,42
www.kinhtehoc.net
Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú
GVHD: Thầy LÊ TÍN 34 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
- Năm 2007, với 1 đồng tiền lương đã đem lại 1,10 đồng lợi nhuận cho
doanh nghiệp
- Năm 2008, với 1 đồng tiền lương đã đem lại 0,42 đồng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng đòn bẩy tiền lương của doanh nghiệp
còn hạn chế mặc dù doanh nghiệp đã cố gắng tăng quỹ lương của nhân viên vào
mỗi năm.
Nguyên nhân của sự sụt giảm về chỉ tiêu mức sinh lời/người cũng như hiệu
suất tiền lương là do thu nhập của doanh nghiệp đã giảm hơn so với năm 2006 và
năm 2007, trong khi quỹ lương và thưởng của nhân viên vẫn tăng đều qua mỗi năm,
cho thấy mặc dù giảm về lợi nhuận nhưng doanh nghiệp vẫn chăm lo tốt đời sống
của người lao động tại doanh nghiệp. Như vậy, chỉ tiêu mức sinh lời/người và chỉ
tiêu hiệu suất tiền lương của năm 2008 giảm so với các năm trước là do điều kiện
kinh doanh thay đổi đã làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Theo bảng trên, năm 2007 là năm hiệu quả nhất về mặt sử dụng năng suất
lao động và lương của doanh nghiệp vì tốc độ tăng năng suất lao động cao hơn tốc
độ tăng của lương. Tuy nhiên, năm 2008 tốc độ tăng năng suất lao động đã chậm lại
và có phần giảm so với năm 2007, lúc này tốc độ tăng của lương đã cao hơn tốc độ
tăng của năng suất lao động. Điều này cho thấy mặc dù điều kiện kinh doanh thay
đổi nhưng doanh nghiệp vẫn không ngừng tăng lương cho công nhân, do vậy doanh
nghiệp không chỉ kinh doanh vì lợi nhuận mà còn vì mục tiêu xã hội.
4.2 Phân tích hoạt động quản trị mua, nhập và bán hàng tại doanh nghiệp
Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại- dịch vụ mua bán
lẻ vật liệu xây dựng, hoạt động mua là hoạt động quan trọng nhất vì để bán tốt cần
phải bắt đầu từ mua tốt. Do đó nó ảnh hưởng đến kết quả lợi nhuận cuối cùng của
doanh nghiệp. Khi đi vào kinh doanh ngoài giá vốn hàng bán, cửa hàng còn phải trả
thêm cho các chi phí mới phát sinh như: chi phí vận chuyển cho việc mua hàng, chi
phí vận chuyển cho việc bán hàng (chi phí bán hàng), chi phí quản lý. Trong các
loại này có loại thuộc chi phí bất biến, có loại thuộc chi phí khả biến nên cần
quản trị các loại chi phí này thật tốt. Muốn vậy việc tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra
kinh doanh phải tốt.
www.kinhtehoc.net
Thực trạng và biện pháp hoàn thiện công tác quản trị tại DNTN Hưng Phú
GVHD: Thầy LÊ TÍN 35 SVTH: TRẦN THỊ MỸ NGÂN
Loại hình kinh doanh của doanh nghiệp là thương mại và dịch vụ mua bán
sỉ và lẻ vật liệu xây dựng, do đó việc quản trị hoạt động mua hàng và bán hàng là
quan trọng nhất, là đầu ra đem lại thu nhập cho doanh nghiệp, khâu quyết định hiệu
quả kinh doanh thực tế. Việc mua hàng hoá đúng thời điểm sẽ giúp doanh nghiệp
kiếm được lợi nhuận nhiều hơn.
Theo những số liệu kết quả kinh doanh từ 2006 – 2008 đã được giới thiệu ở
phần khái quát, ta tiến hành đánh giá công tác quản trị mua, nhập hàng và bán hàng
như sau:
Quy trình vận động bán hàng tại cửa hàng gồm 3 khâu: khâu mua hàng,
khâu nhập hàng và khâu bán hàng
4.2.1 Đánh giá khâu quản trị hoạt động mua hàng:
Mục tiêu của công tác quản trị này là tìm nguồn ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status