Dịch vụ bưu chính, viễn thông với phát triển kinh tế - xã hội ở Nghệ An - pdf 17

Download miễn phí Luận văn Dịch vụ bưu chính, viễn thông với phát triển kinh tế - xã hội ở Nghệ An



MỤC LỤC
 
Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của dịch vụ bưu chính viễn thông 5
1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ bưu chính viễn thông 19
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ bưu chính viễn thông tại một số địa phương và bài học để phát triển dịch vụ bưu chính viễn thông ở tỉnh Nghệ An 24
Chương 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở NGHỆ AN TRONG THỜI GIAN QUA 30
2.1. Sự tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến sự phát triển dịch vụ bưu chính viễn thông ở Nghệ An 30
2.2. Hiện trạng phát triển dịch vụ bưu chính viễn thông ở Nghệ An thời gian qua 38
2.3. Đánh giá chung về dịch vụ bưu chính viễn thông ở Nghệ An 57
Chương 3: NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Ở NGHỆ AN 65
3.1. Dự báo về xu hướng, quan điểm và phương hướng phát triển dịch vụ bưu chính viễn thông ở Nghệ An 65
3.2. Những giải pháp chủ yếu 77
KẾT LUẬN 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

Nghệ An là doanh nghiệp chiếm thị phần chủ yếu về dịch vụ bưu chính trên địa bàn tỉnh. Hệ thống mạng lưới bưu cục 1,2,3 đại lý xuống tận cơ sở phường, xã, thị trấn, đồng bằng, vùng núi, vùng sâu, vùng xa. Báo, tạp chí, công văn, bưu phẩm, bưu kiện cơ bản đảm bảo phục vụ đến khách hàng trong ngày. Tính đến cuối năm 2007: Có 803 điểm phục vụ, trong đó có 01 bưu cục cấp 1; 18 bưu cục cấp II; 381 bưu cục cấp III và đại lý, kiốt (có 30 điểm là đại lý điện thoại di động của Viettel), 403 điểm Bưu điện văn hoá xã.
Bảng 2.5: Số lượng bưu cục, đại lý qua các năm
TT
Năm
chỉ tiêu
Số lượng
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
1
Bưu cục cấp I
1
1
1
1
1
1
1
2
Bưu cục cấp II
18
18
18
18
18
18
18
3
Bưu cục cấp III
110
110
110
102
112
123
126
4
Kiốt, đại lý
220
232
255
260
263
250
255
5
Điểm Bưu điện văn hoá xã
317
347
355
364
369
394
403
Tổng cộng
666
708
739
745
763
786
803
Nguồn:
- Qui hoạch phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Nghệ An đến năm 2020, UBND tỉnh Nghệ An.
- Báo cáo tổng kết năm 2005, 2006, 2007, Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Nghệ An.
- Báo cáo tổng kết các năm từ 2001-2007, Bưu điện tỉnh Nghệ An.
Bình quân 1 điểm phục vụ/2,06 km, thấp hơn khu vực Bắc Trung bộ (3,53km) và nhiều khu vực khác trong cả nước. Số dân phục vụ bình quân của một điểm phục vụ: 3.866 người/1 điểm phục vụ, thấp hơn so với chỉ tiêu của cả nước, thể hiện năng lực phục vụ bưu chính bình quân của tỉnh là khá cao so với mức trung bình cả nước.
Các dịch vụ về bưu chính được đa dạng hoá, mạng đường thư được mở rộng, tần suất chuyến thư tăng. Số lượng điểm bưu điện văn hoá xã không ngừng tăng qua các năm, đáp ứng ngày càng nhiều hơn và tốt hơn nhu cầu sử dụng các dịch vụ bưu chính, nhu cầu đọc báo của người dân. Có 402 điểm bưu điện văn hoá xã so với tổng số xã là 437, đạt tỷ lệ 91,99%. Nhiều điểm bưu điện văn hoá xã đã mở thêm dịch vụ thư chuyển tiền, Fax, chuyển phát nhanh EMS. Hình thức đại lý bưu điện phát triển nhanh, có 255 điểm đại lý, kiốt. Các đại lý chủ yếu tập trung khu vực dân cư, thành phố, trung tâm huyện. Lượng báo chí công ích được cung cấp đều tăng qua các năm, có 401/437 xã có báo đọc trong ngày, đạt 91,76%.
Bảng 2.6: Các chỉ tiêu phục vụ bưu chính cụ thể theo từng
huyện, thành, thị trên địa bàn tính đến cuối năm 2007
TT
Huyện
Tổng số điểm
Bán kính phục vụ bình quân (Km)
Số dân phục vụ bình quân (Người)
1
TP Vinh
105
0,44
2.338
2
TX Cửa Lò
48
0,44
1.081
3
Diễn Châu
68
1,21
4.439
4
Yên Thành
49
1,92
5.785
5
Quỳnh Lưu
93
0,46
4.048
6
Nghi Lộc
40
1,78
5.817
7
Hưng Nguyên
28
1,42
4.702
8
Nam Đàn
41
1,80
5.455
9
Đô Lương
67
1,32
3.020
10
Thanh Chương
63
2,43
3.858
11
Anh Sơn
39
2,27
3.020
12
Nghĩa Đàn
46
2,31
4.384
13
Tân Kỳ
27
3,04
5.495
14
Quỳ Châu
22
4,13
2.671
15
Quỳ Hợp
21
3,97
6.424
16
Quế Phong
12
7,77
6.149
17
Con Cuông
17
6,30
4.863
18
Tương Dương
12
9,96
8.491
19
Kỳ Sơn
16
7,16
5.069
Tổng
803
2,62
3.972
Nguồn:
- Qui hoạch phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Nghệ An đến năm 2020, UBND tỉnh Nghệ An.
- Báo cáo tổng kết năm 2005, 2006, 2007, Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Nghệ An.
- Báo cáo tổng kết các năm từ 2001-2007, Bưu điện tỉnh Nghệ An.
Về mạng vận chuyển phát bưu chính
Mạng đường thư ngày càng được mở rộng và tần suất chuyến thư tăng. Đường thư cấp 2 có 5 tuyến, lượt đi 486 km, về 486 km. Đường thư cấp III có 191 tuyến. Tổng số km đường thư: 2.464 km. Đường thư nội thị phát nhanh 5 đường. Nội thị 14 đường. Phương tiện vận chuyển. ô tô và xe máy. Mạng phát bao gồm phát nội thị và thị trấn, ngày phát 2 chuyến, đảm bảo chất lượng trên 99%. Số thùng thư công cộng 892 thùng. Hiện nay, tuyến đường thư đã được mở rộng đến tận các xã vùng sâu, vùng xa. Trên địa bàn tỉnh đã có nhiều doanh nghiệp tham gia vào hoạt động chuyển phát thư. Lĩnh vực chuyển phát mà các doanh nghiệp chủ yếu tham gia là chuyển phát nhanh và chuyển phát nước ngoài. Nhiều doanh nghiệp là đại lý cho các hãng chuyển phát nhanh nước ngoài như: DHL, Fedex…
Về thị trường các dịch vụ bưu chính
Hiện nay, trên địa bàn có nhiều doanh nghiệp tham gia thị trường kinh doanh dịch vụ bưu chính, bắt đầu có sự cạnh tranh trong việc cung cấp các dịch vụ. Các dịch vụ bưu chính đã được mở hầu hết ở các bưu cục cấp I, II, III và các điểm phục vụ gồm các dịch vụ về phát hành báo chí, bưu phẩm, bưu kiện trong nước và quốc tế, chuyển phát nhanh EMS phát trong ngày, chuyển phát nhanh quốc tế bưu chính uỷ thác, bưu phẩm không địa chỉ, chuyển tiền nhanh trong nước, tiết kiệm bưu điện, điện hoa, phát hành báo chí, tem bưu chính, dịch vụ khai giá. Các dịch vụ bưu chính, phát hành báo chí truyền thống được mở ở tất cả các điểm phục vụ. Cụ thể một số dịch vụ chủ yếu sau:
Dịch vụ chuyển phát nhanh
Trong lĩnh vực chuyển phát nhanh ngoài Bưu điện Nghệ An còn có nhiều doanh nghiệp, cá nhân tham gia vào hoạt động kinh doanh chuyển phát nhanh trong và ngoài nước Viettel, Công ty vận tải Hoa Phượng, Công ty chuyển phát nhanh Toàn cầu, Công ty Tiến thành, Saigon Postel… , là đại lý của các hãng chuyển phát nhanh nước ngoài như DHL, Fedex…Tuy nhiên, đơn vị chủ yếu cung cấp dịch vụ này là Bưu điện Nghệ An. EMS được mở rộng tới 19 huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh. Tỷ trọng doanh thu, sản lượng dịch vụ tăng nhanh qua các năm. Tốc độ tăng doanh thu EMS bình quân qua các năm đạt 44,74%. Dịch vụ EMS đã được nâng cao chất lượng, đầu tư xây dựng hệ thống theo dõi, định vị EMS trong nước và đi thẳng quốc tế để có ngay được thông tin cần thiết trả lời khiếu nại của khách hàng, mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ đến bưu cục cấp 3, điểm bưu điện văn hoá xã. Các doanh nghiệp khác cung cấp dịch vụ Chuyển phát nhanh cạnh tranh với dịch vụ EMS, góp phần làm cho tăng chất lượng, tăng sản lượng.
Dịch vụ tài chính
Dịch vụ chuyển tiền nhanh là một dịch vụ chuyển tiền được tổ chức nhận gửi, chuyển, phát đến người nhận bằng phương tiện nhanh nhất đảm bảo chỉ tiêu toàn trình công bố. Do giá cước hợp lý, độ tin cậy và an toàn nên tốc độ phát triển hàng năm từ 20 - 30%. Hiện tại trên địa bàn tỉnh có 29 điểm phục vụ mở dịch vụ chuyển tiền nhanh, doanh thu, sản lượng của dịch vụ chuyển tiền nhanh qua các năm như trong bảng B.1.5. Sản lượng doanh thu dịch vụ chuyển tiền nhanh tăng qua các năm. Tốc độ tăng doanh thu giai đoạn 1998-2005 tăng bình quân 21,36%. Năm 2005, doanh thu tăng 32,17% so với năm 2004. Số điểm mở dịch vụ tiết kiệm bưu điện trên địa bàn tỉnh còn ít, đến năm 2005, mới chỉ có 20 điểm. Tuy nhiên, doanh thu dịch vụ Tiết kiệm bưu điện tương đối cao và tăng nhanh qua các năm.
Bảng 2.7: Doanh thu, sản lượng dịch vụ chuyển tiền nhanh
CH Ỉ TIÊU
Đ ƠN
V Ị
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
ĐẾN T9/2008
Sản lượng
1000 Cái
2.041
5.600
8.900
13.500
18.200
22.300
25.000
34.0000
168.561
52.000
Triệu
đồng
24.543
5.158
5.725
100.000
184.325
234.093
203.361
267.393
236.839
241.171
Doanh thu
Triệu
đồng
480
533
590
689
876
1.163
1.408
1.861
4.083
Tốc độ Tăng DT
%
11,04
10,69 ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status