Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho - Trung tâm Văn hóa Lạc Hồng – 91B2 – Phạm Văn Hai – Tân Bình – TP Hồ Chí Minh - pdf 18

Download miễn phí Đồ án Thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho - Trung tâm Văn hóa Lạc Hồng – 91B2 – Phạm Văn Hai – Tân Bình – TP Hồ Chí Minh



MỤC LỤC
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 1
1.1. Sự hình thành và phát triển của kỹ thuật điều hòa không khí 1
1.2. Mục đích – ý nghĩa của điều hòa không khí 1
1.3. Một số hệ thống điều hòa không khí được sử dụng phổ biến hiện nay 2
1.3.1. Hệ thống điều hòa cục bộ 3
1.3.1.1. Máy điều hòa cửa sổ 3
1.3.1.2. Máy điều hòa tách 5
1.3.2. Hệ thống điều hòa tổ hợp gọn 5
1.3.2.1. Máy điều hòa nguyên cụm 6
1.3.2.2. Máy điều hòa VRV 6
1.3.2.3. Hệ thống điều hòa trung tâm nước 8
Chương 2. CÔNG TRÌNH LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA 10
2.1. Giới thiệu về công trình lắp đặt hệ thống đièu hòa không khí 10
2.2. Chọn các thông số thiết kế 15
2.2.1. Chọn thông số thiết kế trong nhà 15
2.2.2. Chọn thông số thiết kế ngoài nhà 16
Chương 3. TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NHIỆT ẨM 20
3.1. Tính nhiệt hiện thừa và nhiệt ẩn thừa 21
3.1.1. Nhiệt xâm nhập qua cửa kính do bức xạ mặt trời, Q11 21
3.1.2. Nhiệt hiện truyền qua mái do bức xạ và do chênh lệch nhiệt độ, Q21 24
3.1.3. Nhiệt hiện truyền qua vách, Q22 26
3.1.3.1. Nhiệt truyền tường, Q22t 27
3.1.3.2. Nhiệt truyền qua kính cửa sổ, Q22k 28
3.1.3.3. Nhiệt truyền qua cửa ra vào, Q22c 29
3.1.4. Nhiệt hiện truyền qua nền, Q23 30
3.1.5. Nhiệt tỏa ra do đèn chiếu sáng, Q31 30
3.1.6. Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc, Q32 31
3.1.7. Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra, Q4 32
3.1.7.1. Nhiệt hiện do người tỏa vào phòng, Q4h 32
3.1.7.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra, Q4â 33
3.1.8. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào, QhN và QâN 34
3.1.9. Nhiệt hiện và ẩn do gío lọt mang vào, Q5h và Q5â 34
3.1.10. Các nguồn nhiệt khác, Q6 36
3.1.11. Xác định phụ tải lạnh 36
3.2. Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí 37
3.2.1. Thành lập sơ đồ điều hòa không khí 37
3.2.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp 39
3.2.3. Tính toán sơ đồ điều hòa không khí 41
3.2.3.1. Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF (εh) 41
3.2.3.2. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (εhf) 41
3.2.3.3. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (εht) 42
3.2.3.4. Hệ số đi vòng bypass (εBF) 43
3.2.3.5. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (εhef) 44
3.2.3.6. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị 45
3.2.3.7. Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh 46
3.2.3.8. Xác định lưu lượng không khí qua dàn lạnh 46
Chương 4. LỰA CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ 49
Chương 5. TÍNH CHỌN MÁY MÓC THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG 50
5.1. Chọn máy móc chính của hệ thống 50
5.1.1. Chọn cụm dàn lạnh 51
5.1.2. Chọn cụm dàn nóng 56
5.2. Hệ thống đường ống Gas 60
5.3. Hệ thống đường nước ngưng 62
5.4. Hệ thống vận chuyển và phân phối gió 63
5.4.1. Tính hệ thống đường cung cấp gió tươi 64
5.4.2. Thiết kế hệ thống đường dẫn gió lạnh 68
5.4.3. Thiết kế hệ thống đường hút gió thải 71
5.4.4. Tính thông gió cho nhà vệ sinh 74
5.5. Hệ thông cung cấp điện 79
5.6. Sơ đồ hệ thống 81
5.7. Lắp đặt - vận hành - bảo dưỡng - sửa chữa hệ thống 81
5.7.1. Thi công lắp đặt 81
5.7.1.1. Lắp đặt hệ thống điện 81
5.7.1.2. Lắp đặt dàn nóng, dàn lạnh 82
5.7.1.3. Lắp đặt hệ thống đường ống dẫn không khí 84
5.7.1.4. Lắp đặt hệ thống đường ống thải nước ngưng 86
5.7.2. Công tác vận hành 87
5.7.2.1. Vận hành máy nén 87
5.7.2.2. Vận hành các thiết bị tự động 87
5.7.3. Công tác bảo dưỡng và sửa chữa 87
Chương 6. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 89
6.1. Đặc tính của Hệ thống 89
6.2. Tính Sơ bộ về giá thành 89
6.3. Kết luận _ đề xuất ý kiến 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 92
BẢNG KẾT QUẢ, PHỤ LỤC, BẢN VẼ 93
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

sinh và lưư lượng không khí qua dàn lạnh…
Việc thành lập và tính toán sơ đồ Điều hòa không khí được tiến hành đối với mùa hè và mùa đông còn các thời gian khác trong năm có nhu cầu về lạnh, sửơi ấm ít hơn nên nếu thiết bị đã được chọn đáp ứp được cho mùa hề và mùa đông thì đương nhiên thỏa mãn cho các thời gian còn lại trong năm.
Tùy vào điều kiện cụ thể mà có thể chọn một trong các sơ đồ sau: sơ đồ thẳng, sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp, sơ đồ tuần hoàn không khí 2 cấp hay sơ đồ có phun ẩm bổ sung. Mỗi sơ đồ đều có ưu nhựợc điểm riêng chính vì vậy mà cần căn cư vào điều kiện thực tế của công trình mà lựa chọn sơ đồ sao cho hợp lý nhất, vừa đảm bảo tính kỹ thuật vừa đảm bảo tính kinh tế.
Sơ đồ thẳng:
- Sơ đồ nguyên lý của hệ thống:
Hệ thống này hoạt động theo sơ đồ nguyên lý sau:
Hình 3.4. Sơ đồ điều hòa không khí thẳng.
- Sơ đồ thẳng là sơ đồ mà không khí ngoài trời sau khi qua xử lí nhiệt ẩm được cấp vào phòng điều hòa và được thải thẳng ra ngoài tức là không có sự tái tuần hoàn không khí từ phòng về thiết bị xử lý không khí.
- Sơ đồ này thường được sử dụng trong các không gian điều hòa có phát sinh chất độc, các phân xưởng sản xuất độc hại, phát sinh mùi hôi thối, các cơ sở y tế…
Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp:
Để tận dụng nhiệt của không khí thải người ta sử dụng hệ thống tuần hoàn không khí. Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp là sơ đồ mà không khí thải sẽ được tuần hoàn trở lại hòa trộn với không khí tươi ngoài trời để cấp vào phòng.
Sơ đồ này được sử dụng rộng rãi vì hệ thống tương đối đơn giản, đảm bảo được yêu cầu vệ sinh vận hành không phức tạp lại có tính kinh tế cao. Nó được sử dụng cả trong lĩnh vực điều hòa tiện nghi và điều hòa công nghệ như khách sạn, nhà hàng, hội trường, phòng họp…
Sơ đồ tuần hoàn không khí 2 cấp:
+ Sơ đồ tuần hoàn 2 cấp nó có thể khắc phục được những nhược điểm của sơ đồ tuần hoàn 1 cấp. Nó cũng thường được sử dụng cho điều hòa tiện nghi khi nhiệt độ thổi vào quá thấp, không đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh. Ngoài ra nó còn được sử dụng rộng rãi trong các phân xưởng sản xuất như: nhà máy dệt, thuốc lá…Tuy vậy so với sơ đồ tuần hoàn 1 cấp thì chi phí đầu tư lớn hơn nhiều.
+ Sơ đồ nguyên lý của hệ thống:
Hình 3.5. Sơ đồ điều hòa không khí 2 cấp.
Sơ đồ có phun ẩm bổ sung:
Sơ đồ này được sử dụng nhằm tiết kiệm năng lượng trong trường hợp cần tăng độ ẩm không khí trong phòng.
Việc phun ẩm bổ sung có thể áp dụng cho bất cứ dạng sơ đồ nào và đem lại hiệu quả nhiệt cao hơn năng suất lạnh và gió đều giảm. Tuy nhiên phải bố trí thêm thiết bị phun ẩm bổ sung ở trong phòng nên sẽ phải có thêm chi phí bổ sung cho thiết bị phun ẩm. Chính vì vậy trong thực tế nó chỉ được áp dụng cho các phòng nhỏ và các phòng có nhu cầu đặc biệt về độ ẩm.
Kết luận:
Qua phân tích đặc điểm của công trình: “Trung tâm Văn hóa Lạc Hồng” ta thấy “sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp” là phù hợp nhất. Nó vừa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật vừa đảm bảo tính kinh tế cho công trình. Chính vì vậy mà ta chọn sơ đồ này để tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí cho công trình này.
3.2.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí 1 cấp
Sơ đồ nguyên lý của hệ thống:
Hình 3.6. Sơ đồ điều hòa không khí 1 cấp
1. Cửa lấy gió tươi 5. Quạt hút gió 9. Miệng hút
2. Miệng gío hồi 6. Kênh dẫn gió 10. Lọc bụi
3. Buồng hòa trộn 7. Miệng thổi 11. Quạt hút gió
4. TB Xử lí không khí 8. Phòng điều hòa 12. Miệng hút gió thải
Nguyên lý của hệ thống được biểu diễn trên đồ thị I – d :Hình 3.7. Sô ñoà tuaàn hoaøn khoâng khí1 caáp.
t
N
T
H
O
j =
100
%
d
O
V
N: Không khí ngoài nhà
T: Không khí trong nhà
H: Không khí sau khi hòa trộn
O ≡ V: Điểm thổi vào
Không khí bên ngoài trời có trạng thái N (tN, φN) được hút qua cửa lấy gió tươi 1 đi vào buồng hòa trộn 3. Tại buồng hòa trộn diễn ra quá trình hòa trộn giữa không khí ngoài trời với không khí tuần hoàn lại từ phòng điều hòa có trạng thái T (tT, φT). Sau khi hòa trộn không khí có trạng thái H (tH, φH) sẽ được đưa đến thiết bị xử lý không khí 4 để có trạng thái mới là O ≡ V rồi tiếp đó sẽ được quạt 5 hút và thổi vào kênh dẫn gió 6, thổi vào phòng 8 qua miệng thổi 7. Không khí trong phòng có trạng thái T (tT, φT) một phần sẽ được quạt 11 hút qua miệng hút gió hồi 9 qua thiết bị lọc bụi 10 rồi thổi vào buồng hòa trộn 3 qua miệng cấp gió hồi 2, một phần sẽ được thải ra ngoài qua miệng hút gió thải 12.
3.2.3. Tính toán sơ đồ điều hòa không khí
Sau khi chọn được sơ đồ điều hòa không khí ta tiến hành tính toán cho sơ đồ điều hòa không khí vừa chọn dựa trên ẩm đồ hay chính là đi xác định các điểm nút N, T, H, O.
Trước khi đi vào tính toán sơ đồ điều hòa không khí ta cần tìm hiểu các hệ số và phương pháp sử dụng chúng vào việc xây dựng và tính toán sơ đồ như:
- Hệ số nhiệt hiện, gồm 3 loại: Hệ số nhiệt hiện phòng, hệ số nhiệt hiện tổng và hệ số nhiệt hiện hiệu dụng.
- Hệ số đi vòng.
- Điểm đọng sương của thiết bị.
3.2.3.1. Điểm gốc và hệ số nhiệt hiện SHF (εh)
Điểm gốc G xác định trên ẩm đồ là điểm có trạng thái (t=240C,φ=50 %).
Thang chia hệ số nhiệt hiện (εh) đặt ở bên phải ẩm đồ.
φ=50%
φ=100%
Hình 3.8. Ẩm đồ điều hòa không khí
3.2.3.2. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (εhf)
Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (εhf) là tỷ số giữa thành phần nhiệt hiện trên tổng thành phần nhiệt hiện và ẩn của phòng chưa tính đến thành phần nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi và gió lọt mang vào không gian điều hòa.
(3.10)
Trong đó:
Qhf: Tổng nhiệt hiện của phòng (không có nhiệt hiện của gió tươi), W.
Qâf: Tổng nhiệt ẩn của phòng (không có nhiệt ẩn của gió tươi), W.
Hệ số nhiệt hiện phòng biểu diễn tia qua trình tự biến đổi không khí trong buồng lạnh V – T. Như vậy so sánh với đồ thị I – d thì εhf hoàn toàn tương tự như tia quá trình trên đồ thị I – d. Sau khi xác định được εhf kẻ đường G- εhf rồi từ T kẻ đường song song với đường G- εhf gặp đường φ = 100% thì điểm V sẽ nằm trên đoạn CT với φ ≈ 90 ÷ 100% tùy theo diện tích và hiệu quả trao đổi nhiệt ẩm của dàn lạnh.
Tính ví dụ cho tầng 1 tòa nhà:
Từ kết quả tính toán tải nhiệt ở mục 3.1 ta có:
- Tổng nhiệt hiện của phòng (không có nhiệt hiện của gió tươi) là:
Qhf = Qh – (QhN + Q5h + Qbsh)
=71290-(8294,4+4929,725+1983,744)=56082 (W)
- Tổng nhiệt ẩn của phòng (không có nhiệt ẩn của gió tươi là:
Qâf = Qâ – (QâN + Q5â + Qbsâ)
= 58370,36–(28080+14378,36+6552) = 9360 (W)
Vậy theo công thức (3.10), hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (εhf) là:
Các tầng khác tính tương tự và cho kết quả trong phụ lục 14
3.2.3.3. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF (εht)
Hệ số nhiệt hiện phòng GSHF (εht) là tỷ số giữa thành phần nhiệt hiện trên tổng thành phần nhiệt hiện và ẩn của phòng có tính đến thành phần nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi và gió lọt mang vào không gian điều hòa.
(3.11)
Trong đó:
Qh: Thành phần nhiệt hiện có ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status