Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 cho công ty Ajinomoto Việt Nam - pdf 19

Download miễn phí Đồ án Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 cho công ty Ajinomoto Việt Nam



MỤC LỤC
Nhiệm vụ đồ án: i
Lời cám ơn : ii
Mục lục : iii
Danh sách hình : iv
Danh sách bảng: v
Danh mục từ viết tắt : vi
CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU
1.1 Lời mở đầu : 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu : 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu: 2
1.4 Nội dung nghiên cứu : 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu: 2
1.6 Ý nghĩa đề tài: 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG ISO 14001
2.1 Tổng quan về bộ tiêu chuẩn ISO 14000: 5
2.1.1 Giới thiệu về tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn hóa: 5
2.1.2 Sự ra đời của bộ tiêu chuẩn ISO 14000 : 6
2.1.3 Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 14000 : 7
2.1.4 Phạm vi của ISO 14000 : 9
2.1.5 Mục đích của ISO 14000 : 9
2.2 Hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001 : 9
2.2.1 Khái niệm về ISO 14001 : 10
2.2.2 Lợi ích của ISO 14001 : 11
2.2.3 Nội dụng của ISO 14001 : 12
2.2.3.1 Phạm vi áp dụng : 12
2.2.3.2 Tài liệu viện dẫn : 13
2.2.3.3 Thuật ngữ và định nghĩa : 13
2.2.3.4 Các yêu cầu của hệ thống quản lý môi trường : 16
2.3 Sự tương quan giữa hệ thống ISO 14001 và các hệ thống quản lý khác : 27
2.4 Tình hình áp dụng ISO 14001 trên thế giới và ở Việt Nam : 32
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY AJINOMOTO VIỆT NAM
3.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty : 35
3.1.1 Khái quát về công ty : 35
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển : 35
3.1.3 Vị trí : 26
3.1.4 Chức năng và nhiệm vụ : 36
3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận : 36
3.3 Những thuận lợi và khó khăn của công ty : 39
3.3.1 Thuận lợi : 39
3.3.2 Khó khăn : 40
3.4 Văn hóa công ty và định hướng phát triển : 30
3.4.1 Văn hóa công ty : 40
3.4.2 Định hướng phát triển : 40
3.5 Quy trình sản xuất sản phẩm : 41
3.5.1 Các sản phẩm chính : 41
3.5.2 Quy trình sản xuất : 41
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CHO CÔNG TY AJINOMOTO
4.1 Các vấn đề môi trường chính của công ty : 49
4.1.1 Chất thải rắn : 50
4.1.2 Khí thải và tiếng ồn : 51
4.1.3 Nước thải : 52
4.2 Hoạt động quản lý môi trường tại công ty theo tiêu chuẩn ISO 14001 : 53
4.2.1 Cam kết của lãnh đạo : 54
4.2.2 Chính sách môi trường : 54
4.2.3 Lập kế hoạch : 56
4.2.3.1 Xác định các khía cạnh và đánh giá tác động môi trường : 56
4.2.3.2 Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác : 57
4.2.3.3 Mục tiêu, chỉ tiêu môi trường : 58
4.2.3.4 Vai trò, trách nhiệm, quyền hạn của từng bộ phận cá nhân trong hệ thống quản lý môi trường của công ty : 64
4.2.3.5 Đào tạo nhận thức năng lực : 68
4.2.3.6 Đánh giá nội bộ : 69
4.2.3.7 Thông tin liên lạc : 70
4.2.3.8 Kiểm soát tài liệu : 71
4.2.3.9 Chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng tình trạng khẩn cấp : 71
4.2.4 Kiểm tra : 72
4.2.5 Sự không phù hợp khắc phục và phòng ngừa : 73
4.2.6 Xem xét của lãnh đạo : 73
4.3 Các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại công ty : 74
4.3.1 Hệ thống xử lý nước thải : 74
4.3.2 Hệ thống thu gom chất thải rắn : 77
4.3.3 Một số biện pháp bảo vệ môi trường khác : 78
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO ISO 14001 CHO CÔNG TY AJINOMOTO VIỆT NAM
5.1 Đề xuất các giải pháp cải tiến hệ thống quản lý môi trường : 79
5.1.1 Thay đổi các mục tiêu, chỉ tiêu, chương trình QLMT : 80
5.1.2 Xây dựng thủ tục vận hành cho các chương trình đề xuất : 83
5.1.3 Lý do chọn các chương trình QLMT : 84
5.1.4 Nâng cao chương trình đào tạo, cập nhật các chương trình đạo tạo mới vào thủ tục đào tạo nhận thức, năng lực : 92
5.1.5 Giám sát và đo thêm các thông số mới : 92
5.2 Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình cải tiến HTQLMT : 92
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận : 94
6.2 Kiến nghị : 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO : 96
PHỤ LỤC
 



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

chú trọng hơn nữa tới vấn đề chất lượng, độ an toàn sản phẩm và bảo vệ môi trường.
Hiện nay công ty đang thực hiện tốt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001, tiêu chuẩn HACCP trong sản xuất thực phẩm, ISO 14001 về bảo vệ môi trường và OHSAS 18001 về an toàn lao động.
3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Xưởng giấm
Xưởng Mayonaise
Xưởng Aji_Ngon
P.Sản xuất Sản phẩm mới
P.Sản xuất
Xưởng đóng gói
Xưởng kết tinh
Xưởng tách axit Glutamit
P.Sản xuất
Xưởng lên men
Xưởng đường hóa
Nuôi cây & sx giống
P. Điều hành sản xuất
P.KT chất lượng
QA
QC
PP
P.An toàn vệ sinh thực phẩm
P.Khối R&D
P.Kinh doanh & tiếp thị
P.Hành chính
Phó TGĐ thứ nhất
GĐ sản xuất
Phó TGĐ thứ hai
Tổng giám đốc
WH
Phòng môi trường
Phòng Ami
Phòng sữa chữa
Phòng động lực
Phòng kỹ thuật
Hình 3.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Ajinomoto Việt Nam
a. Ban giám đốc công ty
Tổng giám đốc:
Là thay mặt cao nhất của công ty Ajonomoto ở Nhật bản cũng là người có quyền hạn cao nhất của công ty liên doanh. Có nhiệm vụ giải quyết những vấn đề chiến lược kinh doanh, chia lãi kiếm được từ hoạt động kinh doanh..
Phó tổng giám đốc thứ nhất:
Là người đại diệân bên Nhật Bản, vừa là giám đốc sản xuất, có nhiệm vụ quản lý quá trình sản xuất từ khâu mua nhiên liệu đến khi ra sản phẩm.
Phó tổng giám đốc thư hai:
Là người thay mặt cao nhất bên Việt Nam, có trách nhiệm phụ trách các hoạt động có tính chất liên quan đến các cấp chính quyền nhà nước.
b. Các phòng ban, bộ phận
Phòng hành chánh tổng hợp: Gồm 3 bộ phận:
Bộ phận nhân sự: Phụ trách công tác tuyển dụng và quản lý các hoạt động về lao động tiền lương, các chính sách cho người lao động và nội quy, quy định của công ty.
Bộ phận hành chính quản trị: phụ trách các hoạt động về hành chính giao tế, quan hệ với các cơ quan nhà nước, quản lý về mặt đời sống an ninh.
Bộ phận Logistic (hậu cần): Phụ trách hoạt động vận tải hàng hóa, kho hàng và quản lý kho.
Phòng kế toán:
Phụ trách các vấn đề liên quan đến tài chính của công ty:
Phòng kinh doanh: chia làm 02 bộ phận:
Bộ phận bán hàng: Phụ trách công tác quản lý chi phí bán hàng, báo cáo bán hàng, báo cáo doanh thu, hàng tồn kho, hỗ trợ các hoạt động bán hàng, điều hành xe bán hàng cảu công ty và quảng cáo.
Bộ phận mua hàng: Phụ trách công tác mua hàng: Nguyên liệu, thiết bị…
Phòng quản lý chất lượng:
Phụ trách công việc phân tích và kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra, lập hồ sơ kiểm tra chất lượng sản phẩm để có số liệu thông tin chính xác kịp thời phản ánh cho các phân xưởng, phòng ban chức năng và báo cáo ban giám đốc để ổn định, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Phòng kỹ thuật:
Quản lý máy móc, thiết bị, đảm báo tính an toàn về chức năng kỹ thuật, đáp ứng yêu cầu ổn định và phát triển sản xuất.
Bộ phận sản xuất:
Phụ trách toàn bộ qui trình sản xuất khép kín, tạo ra các sản phẩm của công ty đồng thời xây dựng lắp đặt, bảo trì máy móc, thiết bị nhà xưởng.
3.3 NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TY
3.3.1 Thuận lợi:
Là thành viên của tập đoàn Ajinomoto toàn cầu.
Thương hiệu Ajinomoto đã được khẳng định trên thị trường.
Sản phẩm bột ngọt Ajinomoto và boat nêm Aji_Ngon đang dần chiếm lĩnh thị trường nội địa.
Có đội ngũ bán hàng hiệu quả, bán hàng trực tiếp không thông qua các đại lý nên dễ dàng nắm bắt các thông tin phản hồi từ phía khách hàng, cũng như giải quyết nhanh chóng, kịp thời các khiếu nại của khách hàng.
Máy móc, thiết bị, day truyền sản xuất hiện đại giúp nâng cao năng suất và đảm bảo vận hành tốt trong điều kiện hoạt động 3 ca một ngày.
Có giấy chứng nhận ISO 9001 (năm 2005) ISO 14001 (năm 2002) và giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm HACCP ( năm 2007).
Điều kiện lao động luôn được đảm bảo trong tình trạng tốt nhất.
Công ty Ajinomoto Việt Nam là một trong những nhà máy có hệ thống xử lý nước thải tốt nhất trong nước.
Hệ thống chính sách tốt, chính sách lương bổng rõ ràng.
Có hệ thống Công đoàn, Chi bộ Đảng phát triển nhất ở Đồng Nai, thường xuyên tổ chức các hoạt động Công đoàn.
Có vị trí thuận lợi về cả đường hàng không, đường sắt, đường bộ và cả đường thủy, đồng thời cũng là khu vực thuận lợi cho việc cung cấp điện, nước, lao động, dịch vụ…
3.3.2 Khó khăn:
Nhà cung cấp nguyên liệu trong nước không nhiều, không chất lượng.
Sự cạnh tranh gay gắt của các nhãn hiệu khác.
Giá xăng dầu và giá nguyên vật liệu liên tục biến đổi gây ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm.
Các loại hương dùng để chế biến hạt nêm Aji_Ngon phải nhập từ nước ngoài, các nhà sản xuất trong nước không sản xuất được do đó khó tìm được nguyên vật liệu khác thay thế.
Vấn đề hàng giả trong gian lận thương mại ngày càng phổ biến đã ảnh hưởng nhiều đến uy tín nhãn hiệu cũng như thị phần của công ty.
3.4 VĂN HÓA CÔNG TY VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
3.4.1 Văn hóa công ty:
Công ty mang đậm văn hóa Việt-Nhật, do đó có nhiều tình cảm trong mối quan hệ giữa người và người.
Triết lý kinh doanh là “Mang đến cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người thông qua những sản phẩm an toàn, chất lượng cao và ổn định”
3.4.2 Định hướng phát triển
Hoạt động sản xuất:
Đầu tư trang thiết bị, cải tiến công nghệ nhằm tăng công suất sản xuất, nâng vốn đầu tư.
Nghiên cứu phát triển sản phẩm mới bên cạnh các sản phẩm truyền thống như boat ngọt, boat nêm.
Hoạt động kinh doanh:
Tiếp tục phát triển, mở rộng thị trường tiêu thụ các loại sản phẩm của công ty.
Không ngừng cải tiến hình thức đóng góp sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
Tăng cường chống hàng giả trong gian lận thương mại.
3.5 QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
3.5.1 Các sản phẩm chính
Bột ngọt Ajinomoto (MSG)
Bột ngọt cao cấp Aji_Plus
Hạt nêm Aji_Ngon
Giấm gạo Lisa
Sốt Mayonaise Lisa
Phân bón hữu cơ Ami_Ami
3.5.2 Quy trình sản xuất
a. Quy trình sản xuất bột ngọt Ajonomoto:
Nguyên liệu sản xuất bột ngọt là mía và khoai mì. Khoai mì được vận chuyển vào nhà máy bằng xe tải dưới dạng tinh boat khoai mì. Mía được vận chuyển vào nhà máy bằng đường sông cập vào cầu cảng dưới dạng mật mía đường. Tại cầu cảng, mật mía đường được hút vào nhà máy.
Công đoạn đường hóa:
Sau khi vận chuyển xong nguyên liệu đầu vào sẽ tiến hành sử lý nguyên liệu để tạo thành dung dịch đường. Đây là giai đoạn hóa đường. Bột ngọt là sản phẩm của quá trình lên men vi sinh nên thức ăn chính của vi sinh là đường đơn, đường gluco. Đối với những loại nguyên liệu sẽ có bước xử lý khác nhau. Tinh boat khoai mì là một dạng đường đa polysaccalis, người ta dùng enzim amila để phân cắt tinh boat khoai mì thành dung dịch đường gluco. Còn mật mía đường có hàm lượng Canxi cao. Canxi cao gây ảnh hưởng đến khả năng kết tinh của boat ngọt sau này cho nên dùng H2SO4 để phân cắt lực liên kết giữa gluco và fructo trong mật mía đường, đồng thời tiến hành kết tủa lượng Canxi đó tạo tủa CASO4 (Gypsum). Tủa CASO4 này sẽ được bán cho các nhà máy hóa chất, phân bón…
Công đ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status