Ô tô và ô nhiễm môi trường - pdf 19

Download miễn phí Tiểu luận Ô tô và ô nhiễm môi trường



Hệ thống cung cấp nhiên liệu có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến công suất động cơ và phát sinh ô nhiễm môi trường. Việc hòa trộn tỉ lệ không khí /nhiên liệu thích hợp do nhiều tín hiệu liên quan cung cấp để đưa ra điều khiển lượng phun nhiên liệu phù hợp theo điều khiện làm việc của động cơ. Ngày nay hệ thống nhiên liệu luôn được phát triển và ngày càng hoàn thiện. Từ hệ thống điều khiển nhiên liệu bằng chế hòa khí điều khiển bằng cơ khí sang điều khiển phun nhiên liệu bằng điện tử đã đảm bảo được lượng phun nhiên liệu và thời điểm phun chính xác theo điều kiện vận hành của ô tô đã góp phần đán kể vào việc tăng công suất của động cơ và giảm thiêu ô nhiễm của môi trường.



Để tải bản Đầy Đủ của tài liệu, xin Trả lời bài viết này, Mods sẽ gửi Link download cho bạn sớm nhất qua hòm tin nhắn.
Ai cần download tài liệu gì mà không tìm thấy ở đây, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:

chuẩn cho phép của các chất ô nhiễm khí xả động cơ xăng
* AÙp duïng taïi Vieät nam:
- Tieâu chuaån TCVN 6438-2001
Thành phần gây
ô nhiễm trong
khí thải
Phương tiện lắp động cơ xăng
Phương tiện
lắp động cơ Diesel
Các loại ôtô
Mô tô, xe máy
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Mức 1
Mức 2
Mức 1
Mức 2
Mức 3
CO (%V)
6,5
6,0
4,5
3,5
4,5
4,5
-
-
-
HC (pPhần mềm V)
Đcơ 2 kỳ
Đcơ 4 kỳ
Đcơ đ.biệt
-
-
-
1.500
7.800
3.300
1.200
7.800
3.300
600
7.800
3.300
1.500
10.000
1.200
7.800
-
-
-
Độ khói
(%HSU)
-
-
-
-
-
-
85
72
50
- Tieâu chuaån ban haønh naêm 2005
Cuïc Ñaêng kieåm Vieät nam ñaõ ñeà xuaát vôùi Boä giao thoâng vaän taûi trình Thuû töôùng Chính phuû ban haønh Quyeát ñònh soá 249/QÑ-TTg, ngaøy 10 thaùng 10 naêm 2005 veà loä trình aùp duïng khí thaûi ñoái vôùi phöông tieän giao thoâng cô giôùi ñöôøng boä. Trong ñoù, caùc möùc tieâu chuaån aùp duïng ñoái vôùi oâtoâ ñang löu haønh ñöôïc qui ñònh nhö bảng dưới.
* Loä trình aùp duïng: Töø ngaøy 1/7/2006: AÙp duïng möùc 1 cho caùc phöông tieän mang bieån soaùt hoaëc coù ñòa chæ nôi thöôøng truù cuûa chuû phöông tieän trong ñaêng kyù xe oâtoâ thuoäc 05 thaønh phoá: Haø noäi, Tp.HCM, Haûi Phoøng, Ñaø Naüng vaø Caàn Thô. Töø ngaøy 1/7/2008 : AÙp duïng möùc 1 cho taát caû caùc phöông tieän vaøo kieåm ñònh treân phaïm vi toaøn quoác.
TT
Thành phần khí thải
Mức 1
Mức 2
Mức 3
1
CO (%)
4,5
3,5
3,0
2
HC(ppm)
Động cơ 4 kỳ
Động cơ 2 kỳ
Động cơ đặc biệt
1200
7800
3300
800
7800
3300
600
7800
3300
3
Độ khói (%HSU)
72
60
50
4
Hệ số hấp thụ ánh sáng (m-1)
2,96
2,13
1,61
Theo lộ trình, giai đoạn 2005-2008, nước ta sẽ xây dựng tiêu chuẩn chất lượng khí thải xe hơi phù hợp với Euro I trong hệ thống tiêu chuẩn châu Âu. Đây là một trong những hệ thống tiêu chuẩn tiên tiến nhất, được áp dụng rộng rãi trên thế giới, gồm cả Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.
Loại xe
Tiêu chuẩn
Giới hạn
CO
HC
NOx
xăng
diesel
xăng
diesel
xăng
diesel
Xe
du
lịch
(g/km)
Euro I
3.16
1.13
Euro II
2.20
1.00
0.50
0.90
Euro III
2.60
0.64
0.20
0.15
0.5
Euro IV
1.00
1.50
0.10
0.08
0.25
Xe thương mại
(g/km)
Euro I
Loại 1
2.72
0.97
0.14
Loại 2
5.17
1.40
0.19
Loại 3
6.90
1.70
0.25
Euro II
Loại 1
2.20
1.00
0.50
0.90
Loại 2
4.00
1.25
0.60
1.30
Loại 3
5.00
1.50
0.70
1.60
Euro III
Loại 1
2.30
0.64
0.20
0.56
1.50
0.50
Loại 2
4.17
0.80
0.25
0.72
0.18
0.65
Loại 3
5.22
0.94
0.29
0.86
0.21
0.78
Euro IV
Loại 1
1.00
0.50
0.10
0.30
0.08
0.25
Loại 2
1.81
0.63
0.13
0.69
0.10
0.33
Loại 3
2.27
0.40
0.15
0.46
0.11
0.39
(nguồn European union)
Loại 1: Xe có trọng lượng dưới 1305Kg
Loại 2: Xe có trọng lượng từ 1305Kg đến 1760kg
Loại 3: Xe có trọng lượng lớn hơn 1760Kg
* Các tiêu chuẩn châu Âu (Theo nguồn tài liệu European Union)
- Đối với xe khách dưới 6 chỗ
Chất ô nhiễm
Đơn vị
Euro 1
Euro 2
Xăng = diesel
Xăng
diesel
HC+NOx
g/km
0.97
0.5
0.7
CO
g/km
2.72
2.2
1.0
PM
g/km
0.14
-
0.08
- Đối với xe khách trên 6 chỗ và xe tải dưới 3.5t
Loại 1: xe có trọng lượng dưới 1250Kg
Loại 2: xe có trọng lượng từ 1250kg đến 1700Kg
Loại 3: xe có trọng lượng trên 1700kg
Tiêu chuẩn
Chất ô nhiễm
Đơn vị
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Euro 1
HC+NOx
g/km
0.97
1.4
1.7
CO
g/km
2.72
5.17
6.9
PM
g/km
0.14
0.19
0.25
Euro 2
HC+NOx
g/km
Xăng
Diesel
Xăng
diesel
Xăng
diesel
0.5
0.7
0.6
1.0
0.7
1.2
CO
g/km
2.2
1.0
4.0
1.25
5.0
1.5
PM
g/km
-
0.08
-
0.14
-
0.2
- Đối với xe khách dưới 2.5t
Chất
ô nhiễm
Đơn vị
Euro 3
Euro 4
Xăng, LPG, NG
diesel
Xăng, LPG, NG
diesel
HC
g/km
0.20
-
0.10
-
NOx
g/km
0.15
0.50
0.08
0.25
HC+NOx
g/km
-
0.56
-
0.30
CO
g/km
2.3
0.64
1.0
0.50
PM
g/km
-
0.05
-
0.025
- Đối với xe khách có trọng lượng trên 2.5t và xe tải dưới 3.5t
Chất ô nhiễm (g/km)
HC
NOx
HC+NOx
CO
PM
Mức 1
Euro 3
Xăng
0.2
0.15
-
2.3
-
diesel
-
0.50
0.56
0.64
0.05
Euro 4
Xăng
0.10
0.08
-
1.0
-
diesel
-
0.25
0.30
0.50
0.025
Mức 2
Euro 3
Xăng
0.25
0.18
-
4.17
-
diesel
-
0.65
0.72
0.80
0.07
Euro 4
Xăng
0.13
0.10
-
1.81
-
diesel
-
0.33
0.39
0.63
0.04
Mức 3
Euro 3
Xăng
0.29
0.21
-
5.22
-
diesel
-
0.78
0.86
0.95
0.10
Euro 4
Xăng
0.16
0.11
-
2.27
-
diesel
-
0.39
0.46
0.74
0.06
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG KHÍ XẢ ĐỘNG CƠ XĂNG:
3.1. KẾT CẤU ĐỘNG CƠ
Do đặc điểm của động cơ xăng hai kì nên sự hòa trộn nhiên liệu cũng như sự nạp hỗn hợp hòa khí và thải sản phẩm cháy có nhiều vấn đề cần được quan tâm.
Động cơ hai kì chỉ thực hiện hai hành trình nên khi piston của động cơ đi từ điểm chết dưới lên điểm chết trên trong hành trình nén. Khi piston vừa đóng kín cửa nạp nhưng của tải chưa đóng lại hoàn tòa đã làm một phần hỗn hơp nhiên liệu thất thoát ra ngoài và chạy ra đường ống xả. Ống xả có nhiệt độ cao và hỗn hợp nhiên liệu này bị bốc cháy và cháy không hoàn toàn tạo ra sản phẩm cháy có chứa CH, CO gây ô nhiễm môi trường.
Hình 1. Nguyên lý kết cấu động cơ xăng hai thì
Đặc điểm bôi trơn một số chi tiết của động cơ xăng hai kì dùng một lượng dầu bôi trơn pha chung với nhiên liệu. Do vậy mà trong quá trình cháy xảy ra một phần dâu bôi trơn trong nhiên liệu cháy không hoàn toàn và sản phẩm của quá trình cháy có nồng độ HC tăng.
Một trong các giải pháp làm giảm tổn thất nhiên liệu trong quá trình nạp nhiên liệu là làm thay đổi sự phân bố đậm đặc của hỗn hợp nhiên liệu không khí trong xi lanh sao cho hỗn hợp cùng kiệt mới thoát ra ngoài đường thải. Như phun nhiên liệu vào trong buồng cháy vào cuối quá trình nén khi cửa thải vừa đóng lại. Tuy nhiên với giải pháp này người ta phải dùng một bơm do động cơ dẫn động đã làm công suất động cơ bị mất đi bù vào lượng công để làm quay bơm này. Mặt khác, thời gian nén của động cơ hai kì ngắn hơn động cơ bốn kì. Vì vậy cần cung cấp một lượng phun nhiên liệu áp suất cao và thơi gian ngắn đã làm phát sinh một lượng nhiên liệu bám trên vách xi lanh và thành buồng cháy không được bốc hơi tốt nên quá trình cháy không hoàn toàn làm tăng nộng độ HC trong khí xả. Một giải pháp tiết kiệm hơn phun nhiên liệu bằng không khí với áp suất cao trích ra trong giai đoạn nén.
3.2. KẾT CẤU BUỒNG CHÁY
Khi hệ thống phun xăng đánh lửa đảm bảo thời điểm phun xăng, đánh lửa và lượng nhiên liệu phun vào thích hợp nhưng quá trình cháy xảy ra còn phụ thuộc vào kết cấu của buồng đốt. Buồng cháy có khả năng tạo xoáy lốc để hỗn hợp chuyển động trong buồng cháy dạng chảy rối thì sẽ tăng sự đồng nhất của hỗn hợp giúp cho quá trình cháy xảy ra hoàn thiện hơn. Tuy nhiên quá trình chảy rối đến một giới hạn nhất định, nếu quá trình rối vượt quá giới hạn thì làm quá nhiệt lan truyền trong buồng cháy và làm quá trình cháy diễn ra quá nhanh động cơ sẽ bị gõ trong quá trình cháy.
Khi thiết kể đảm bảo sao cho khoảng cách chuyển động của màng lửa là ngắn nhất. Đảm bảo quá trình cháy diễn ra nhanh giảm thời gian cháy xảy ra trong buồng đốt và sẽ giảm nhiệt độ của quá trình cháy giúp hạn chế sự phát sinh NOx.
3.3 HỆ THỐNG ĐIỀU KHSIỂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH CHÁY KHÔNG HOÀN THIỆN:
3.3.1. HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU
Hệ thống cung cấp nhiên liệu có vai trò rất quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến công suất động cơ và phát sinh ô nhiễm môi trường. Việc hòa trộn tỉ lệ kh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status