Dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay - pdf 20

Download miễn phí Luận văn Dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp ở tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay



MỤC LỤC

Trang
MỞ ĐẦU 1
Chương 1: CƠ SỞ Lí LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP 9
1.1 Đất nông nghiệp và vai trũ của đất nông nghiệp đối với quỏ trỡnh sản xuất. 9
1.2 Sự cần thiết phải dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp ở Việt Nam nói chung và ở tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng. 18
1.3 Cơ sở lý luận và vai trũ của dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp. 29
Chương 2: THỰC TRẠNG DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở VĨNH PHÚC NHỮNG NĂM QUA 35
2.1. Đặc điểm tự nhiên; kinh tế - xó hội tỉnh Vĩnh Phỳc 35
2.2. Tỡnh hỡnh sử dụng đất nông nghiệp và kết quả sản xuất nông nghiệp ở Vĩnh Phúc những năm qua 43
2.3. Những chủ trương, biện pháp của Đảng, Nhà nước và một số kết quả thực hiện dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp trong thời gian qua 56
Chương 3: QUAN ĐIỂM VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP THỰC HIỆN TỐT VIỆC DỒN ĐIỀN, ĐỔI THỬA ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở VĨNH PHÚC 74
3.1. Những quan điểm cơ bản 74
3.2. Yêu cầu cần đạt được của việc dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp 78
3.3. Những giải pháp chính để dồn điền, đổi thửa đất nông nghiệp ở Vĩnh Phúc 82
KẾT LUẬN 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 99
PHỤ LỤC 102

Số bỏc sỹ/ 1vạn dõn là: 6,94 (cả nước là: 6,4 năm 2007); số giường bệnh/ 1vạn dõn là: 25,54 (cả nước là: 24,45). Nhỡn chung mạng lưới y tế trờn địa bàn Vĩnh Phỳc khỏ đa dạng và toàn diện, đỏp ứng đủ điều kiện cho cụng tỏc khỏm chữa bệnh của nhõn dõn.
2.2. TèNH HèNH SỬ DỤNG ĐẤT NễNG NGHIỆP VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT NễNG NGHIỆP NHỮNG NĂM VỪA QUA
2.2.1. Tỡnh hỡnh sử dụng đất nụng nghiệp
+ Địa hỡnh đất đai:
Là một tỉnh trung du, miền nỳi nhưng Vĩnh Phỳc lại cú đầy đủ 3 vựng địa hỡnh là: Đồng bằng, trung du, miền nỳi. Phớa bắc của tỉnh cú dóy nỳi Tam Đảo với đỉnh Đạo Trự cao 1.435m so với mực nước biển, phớa Tõy Nam được bao bọc bởi 2 con sụng lớn là sụng Hồng và sụng Lụ tạo nờn địa thế của tỉnh thấp dần từ Tõy Bắc xuống Đụng Nam. Nhỡn chung địa hỡnh, địa mạo tỉnh Vĩnh Phỳc được chia thành 4 vựng lớn như sau:
Vựng I: Vựng đồng bằng phự sa mới ven sụng Hồng và sụng Lụ, đõy là vựng cú địa hỡnh khỏ bằng phẳng, chạy dài từ cỏc xó nam huyện Sụng Lụ, huyện Lập Thạch, qua huyện Vĩnh Tường, Yờn Lạc.
Vựng II: Vựng phự sa cũ súng lượn, đõy là vựng hỡnh thành một giải chạy theo hướng Tõy Bắc - Đụng Nam từ phớa Bắc huyện Vĩnh Tường, Yờn Lạc, vựng giữa Thị xó Phỳc Yờn và Nam huyện Bỡnh Xuyờn.
Vựng III: Vựng đồi, gũ lượn súng xen kẽ ruộng bậc thang, đõy là vựng cú diện tớch tập trung lớn thuộc phớa Bắc thị xó Phỳc Yờn, huyện Bỡnh Xuyờn, Lập Thạch, Sụng Lụ, phần lớn huyện Tam Dương, Tam Đảo, một phần Thành phố Vĩnh Yờn. Vựng này cú độ dốc 15- 25o.
Vựng IV: Vựng đồi nỳi: Tập trung ở phớa Bắc của tỉnh, chạy theo hướng Đụng Bắc - Tõy Nam, chạy từ xó Quang Yờn, huyện Lập Thạch qua Tam Đảo đến Ngọc Thanh thị xó Phỳc Yờn, vựng này cú độ dốc chủ yếu trờn 25o.
+ Phõn loại đất ở tỉnh Vĩnh Phỳc
Theo kết quả điều tra phõn loại của Trạm Nụng hoỏ thuộc Sở Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Vĩnh Phỳc thỡ đất canh tỏc ở Vĩnh Phỳc gồm 6 loại đất như sau:
Nhúm I Đất phự sa:
Nhúm đất phự sa cú diện tớch khoảng 20.963,15ha bằng 17% diện tớch đất tự nhiờn của toàn tỉnh, đất phự sa được phõn bố hầu hết ở cỏc huyện, tuy nhiờn diện tớch chủ yếu tập trung ở cỏc huyện Sụng Lụ, Vĩnh Tường, Yờn Lạc, Bỡnh Xuyờn. Đất phự sa cú bỡnh địa thấp phự hợp với trồng 2 vụ lỳa một vụ màu; một vụ lỳa một vụ màu hay một vụ lỳa, một vụ cỏ;
Nhúm II Đất Glõy (Gleysols)
Do ảnh hưởng của địa hỡnh một số diện đất phự sa cú địa hỡnh thấp trũng, ngập nước quanh năm, trải qua một thời gian dài song song với quỏ trỡnh tớch sột đó hỡnh thành nờn tầng Gleysols. Tổng diện tớch Gleysols trờn toàn tỉnh là 3.685,9 ha diện tớch này chủ yếu canh tỏc 1 vụ lỳa chiờm hay 2 vụ lỳa, hay 1vụ lỳa 1 vụ ngụ. Đất Gleysols phõn bố ở khắp cỏc huyện nhưng chủ yếu ở huyện Yờn Lạc, Bỡnh Xuyờn, Vĩnh Tường;
Nhúm III Đất cỏt:
Nhúm đất cỏt của Vĩnh Phỳc được hỡnh thành chủ yếu là do quỏ trỡnh rửa trụi xảy ra mạnh vào cỏc mựa mưa sau đú tớch tụ bồi lắng từ cỏc sản phẩm thụ do rửa trụi từ vựng đồi nỳi. Tổng diện tớch đất cỏt của tỉnh là 4.236,8 ha chủ yếu phõn bổ ở Vĩnh Yờn, Lập Thạch, Sụng Lụ, Tam Dương. Loại đất này phự hợp cho việc canh tỏc cỏc loại cõy rau màu như ngụ, đỗ, lạc và cỏc loại rau màu khỏc…;
Nhúm IV: Đất loang lổ:
Đất loang lổ cú tổng diện tớch là 9.278,2 ha được phõn bố ở cả địa hỡnh cao, vàn, thấp ở cỏc huyện Bỡnh Xuyờn, Tam Dương, Thị xó Phỳc Yờn, Thành phố Vĩnh Yờn. Đất loang lổ phự hợp cho canh tỏc 2lỳa + màu;
Nhúm V: Đất xỏm:
Nhúm đất xỏm cú diện tớch 40.435,3ha được phõn bố chủ yếu ở huyện Lập Thạch, Tam Dương, Bỡnh Xuyờn, Phỳc Yờn, nhúm đất này phự hợp canh tỏc chố, bạch đàn ,cõy ăn quả , cõy lấy gỗ…
Nhúm VI: Đất tầng mỏng:
Diện tớch đất tầng mỏng là 1.264,8ha, đõy là loại đất cú độ dốc phõn bố ở vựng cú nhiều đồi, nỳi như huyện Lập Thạch, Tam Dương, Vĩnh Yờn, loại đất này phự hợp cho trồng Dứa, Bạch đàn,…
Cơ cấu diện tớch cỏc loại đất so với tổng diện tớch tự nhiờn được thể hiện trong bảng tổng hợp dưới đõy:
Bảng 2.6: Tổng hợp diện tớch, cơ cấu cỏc loại đất ở Vĩnh Phỳc
Thứ tự


0DM9Y41N9SJWnjU
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status