Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí Hà Nội - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí Hà Nội



Lời nói đầu .1
Chương1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . 3
 I. Bản chất của chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất .3
 1. Chi phí sản xuất và phân loại sản xuất .3
 a. Chi phí sản xuất .3
 b. Phân loại chi phí sản xuất .3
 2. giá thành sản phẩm và tính phân loại giá thành sản phẩm .5
 a. Giá thành sản phẩm .5
 b. Phân loại giá thành sản phẩm . 5
3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .6
4. Ý nghĩa của kế toán về việc tính chi phí sản xuất và xác định giá thành sản phẩm . .7
5. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .7
II. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .7
1. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất .7
 a. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất . . .7
 b. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất . .8
2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành. .14
 a. Đối tượng tính giá thành . 14
 b. Kỳ tính giá thành 15
III. Sổ sách kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành .21
1. Hình thức kế toán nhật ký chứng từ 21
2. Hình thức kế toán nhật ký chung 22
3. Hình thức kế toán nhật ký sổ cái . .23
4. Hình thức kế toán nhật ký ghi sổ . .24
 
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí Hà Nội . .25
I. Khái quát về công ty cơ khí Hà Nội . 25
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cơ khí Hà Nội .25
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cơ khí Hà Nội .25
 a. Chức năng và nhiệm vụ của công ty cơ khí Hà Nội .26
 b. Quy trình công nghệ sản phẩm của công ty cơ khí Hà Nội . 26
 c. Đặc điểm bộ máy quản lý của công ty cơ khí Hà Nội . . 29
 d. Tổ chức công tác kế toán tại công ty cơ khí Hà Nội . .31
II. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí Hà Nội . .35
1. Tình hình thực tế công tác tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cơ khí Hà Nội . 35
 a. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất . .35
 b. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất . .35
 c. phương pháp tập hợp chi phí sản xuất . .36
2. kế toán tập hợp chi phí sản xuất cuối kỳ của công ty cơ khí Hà Nội .55
3. Đánh giá sản phẩm dỏ dang cuối kỳ tại công ty cơ khí Hà Nội .64
4. Tình hình thực tế công tác tính giá thành sản phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội .64
 a. Đối tượng tính giá thành . 64
 b. phương pháp tính giá thành 65
 c. Kế hoạch tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí Hà Nội .66
Chương 3: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí Hà Nội . 72
I. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí Hà Nội . .72
1. Ưu điểm . .72
 a. Về bộ máy kế toán . .72
 b. Về việc sử dụng hệ thống tài khoản kế toán . .73
 c. Về việc phương pháp hạch toán kế toán . 73
 d. Về hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán 73
 e. Về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .74
2. Một số tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cơ khí Hà Nội . .74
 a. Về việc sử dụng máy vi tính 74
 b. Về việc luân chuyển chứng từ . . .74
 c. Về việc hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng . 74
 d. Về việc hạch toán lương và các khoản trích theo lương . .75
 e. Về việc tính giá công cụ công cụ xuất dùng vào chi phí và giá thành sản phẩm trong kỳ . 75
 f. Về việc hạch toán chi phí sản xuất chung . .75
II. Sự cần thiết và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cơ khí Hà Nội.
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện . .75
2. Phương hưóng hoàn thiện . 76
 a. Về việc sử dụng máy vi tính .76
 b. Về việc luân chuyển chứng từ . .76
 c. Về việc hạch toán thiệt hại sản phẩm hỏng . 76
 d. Về việc hạch toán lương và các khoản trích theo lương .77
 e. Về việc tính giá công cụ công cụ xuất dùng vào chi phí và giá thành sản phẩm trong kỳ . 77
 f. Về việc hạch toán chi phí sản xuất chung . .79
Kết luận .
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


trưởng
Kế toán vật tư
Kế toán công cụ dụng cụ
Kế toán TSCĐ
Kế toán tiền mặt
Kế toán TGNH
Kế toán tiêu thụ
Kế toán BH và công nợ
Kế toán tiền lương
Kế toán chi phí giá thành
Phó phòng kế toán
Nhân viên kế toán phân xưởng
Hình thức kế toán áp dụng tại Công Ty Cơ Khí Hà Nội.
Công Ty Cơ Khí Hà Nội áp dụng hình thức Nhật Ký Chứng Từ
Theo hình thức Nhật ký chứng từ có 4 loại sổ kế toán sau:
Nhật ký chứng từ: Gồm 10 nhật ký chứng từ, những nhật ký chứng từ này được mở hàng tháng cho một hay một số tài khoản giống nhau có quan hệ đối ứng mật thiết liên quan với nhau. Theo yêu cầu quản lý hết tháng phải khoá sổ nhật ký chứng từ cũ và mở cho tháng sau.
Sổ cái: Mở cho từng tài khoản tổng hợp, mỗi tờ sổ dùng cho từng tài khoản và dùng cho cả năm.
Sổ, thẻ kế toán chi tiết:
Bảng phân bổ: Các chứng từ gốc tập trung vào bảng phân bổ cuối tháng chuyển vào bảng kê và nhật ký chứng từ có liên quan.
Công ty áp dụng hình thức hạch toán hàng tháng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Kỳ kế toán: Hàng tháng.
Đơn vị tiền tệ áp dụng: VNĐ
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Sơ đồ: Hình thức tổ chức kế toán của Công Ty Cơ Khí Hà Nội.
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Bảng kê
Đối chiếu kiểm tra
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi chú
II. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty Cơ Khí Hà Nội
Tình hình thực tế công tác tập hợp chi phí sản xuất tại Công Ty Cơ Khí Hà Nội
Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
Do đặc điểm của Công Ty Cơ Khí Hà Nội là một doanh nghiệp thuộc ngành cơ khí chế tạo đối tưọng phục vụ thuộc nhiều ngành nghề khác nhau nên danh mục các mặt hàng sản xuất tại công ty lên tới con số vài trăm. Với những yêu cầu khác nhau về công tác quản lý. Bởi vạy cho nên để có thể thực hiện tốt công tác quản lý và hạch toán chi phí thì Công Ty Cơ Khí Hà Nội thực hiện phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế bao gồm những yếu tố sau:
+ Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ các chi phí về các loại đối tưọng lao động là nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nguyên liệu, phụ tùng thay thế.
Tại Công Ty Cơ Khí Hà Nội chi phí nguyên vật liệu chính gồm các loại thép tròn Φ45, thép TC3, thép lục lăng, thép lò xo, thép ống, gang, đồng, nhôm, kim loại màu….
Chi phí về vật liệu phụ: Bao gồm các loại như dây điện, vôi cát, bìa cát tông, băng dính, ống cao su, sơn….
Nhiên liệu: Than, gỗ, dầu, xăng
Chi phí phụ tùng thay thế: Chỉ có tại bộ phận vận tải dùng để sửa chữa bảo dưỡng máy.
+ Yếu tố chi phí nhân công: Gồm tiền lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ.
Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp bao gồm: Tiền lương chính trả theo sản phẩm của công nhân sản xuất chính, tiền thanh toán thừa giờ, tiền bồi dưỡng độc hại… phải trả cho công nhân.
Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ là các khoản trích theo tỷ lệ quy định về các yếu tố này.
+ Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: Gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao của tài sản cố định sử dụng cho sản xuất của công ty.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các chi phí mua ngoài, thuê ngoài phục vụ cho sản xuất như chi phí về điện, nước, chi phí thuê ngoài sửa chữa tài sản cố định.
+ Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Phản ánh tất cả các khoản chi phíkhác ngoài các yếu tố trên như: Chi phí tiếp khách…
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Việc xác định đối tưọng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên quan trọng trong việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất ở công ty. Vì vậy phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ và yêu cầu công tác quản lý của nghiệp để xác định sao cho hợp lý và khoa học nhất.
Công Ty Cơ Khí Hà Nội là một công ty có quy mô sản xuất kinh doanh tương đối lớn với 10 phân xưởng trực tiếp sản xuất,mỗi phân xưởng có chức năng nhiệm vụ riêng biệt,với quy trình công nghệ kiểu phức tạp, kiểu song song việc tổ chức sản xuất được tiến hành ở các phân xưởng sản xuất. Vì vậy căn cứ vào những đặc điểm kế toán, kế toán xác định đối tưọng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng sản xuất chi tiết theo từng sản phẩm.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu nói chung là những đối tưọng lao động thể hiện dưới dạng lao động vật hoá, vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định, giá trị chuyển dịch một lần toàn bộ vào giá trị sản phẩm.
Với đặc điểm là một công ty cơ khí có cơ cấu sản phẩm đa dạng cả về số lượng đặc tính kỹ thuật nên nguyên vật liệu ở công ty rất phong phú. Căn cứ vào vai trò tác dụng của nguyên vật liệu để phân chia nguyên vật liệu của công ty thành các loại sau:
+ Nguyên vật liệu chính: Là những loại nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành thực thể sản phẩm tại công ty, chi phí nguyên vật liệu chính thường chiếm khoảng 60% trong tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tuỳ theo từng phân xưởng mà nguyên vật liệu được coi là chính cũng có sự khác nhau. Nhưng nói chung nguyên vật liệu chính gồm các loại chủ yếu sau:
Các loại thép: Thép ống, thép lục lăng,thép tấm, thép lá…
Các kim loại màu: Đồng đỏ, đồng thau,nhôm,thiêc.
Ngoài ra tại công ty Cơ Khí Hà Nội còn có các phân xưởng tạo phôi chuyên tạo phôi thô cung cấp cho các phân xưởng khác da công, lắp ráp. Các phôi này được coi là nguyên vật liệu chính của các xưởng tiếp nhận và được gọi là bán thành phẩm.
+ Vật liệu phụ: Gồm có dây điện sơn, vôi cát, hoá chất,thùng phi.
+ Nhiên liệu: Gồm có các loại xăng, than, cốc, dầu.
+ Chi phí về công cụ công cụ : Cũng được coi là một yếu tố chi phí cấu thành nên chi phí nguyên vật liệu. Đó là những công cụ công cụ dùng để chế tạo các sản phẩm mà công ty đã xác định mức tiêu hao công cụ công cụ ( mũi khoan nối dài).
Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cố định cả kỳ như sau:
Đơn giá bình quân
=
Giá trị tồn đk
+
Giá trị nhập trong kỳ
Số lượng tồn đk
+
Số lượng nhập trong kỳ
Giá thực tế vật liệu = Đơn giá bình quân * Số lượng vật liệu
xuất dùng vật liệu xuất dùng xuất kkhấu hao
Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621-CPNVLTT. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng sản xuất.
Kết cấu tài khoản 621:
Bên nợ: Trị giá thực tế nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Bên có: Trị giá nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
Kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm.
TK 621 không có số dư cuối kỳ.
Trình tự kế toán tập hợp CPNVLTT
Hàng tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức vật tư do bộ phận kỹ thuật lập trình, trung tâm điều hành và quản lý sản xuất viết ...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status