Tin học hóa công tác quản lý tiền gửi tiết kiệm cho các ngân hàng thương mại quốc doanh và hệ thống ngân hàng việt nam - Pdf 10

Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
Lời nói đầu
Trong thời gian thực tập vừa qua tại Cục công nghệ tin học Ngân hàng đợc sự
chỉ đạo tận tình của thầy giáo hớng dẫn Bùi thế Ngũ cùng các thầy, cô giáo trong
khoa Toán kinh tế và sự hớng dẫn của các anh, chị tại phòng kỹ thuật phần mềm
Cục công nghệ tin học Ngân hàng. Tại đây em đã nghiên cứu, học hỏi và hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Đợc sự đồng ý của thầy giáo Bùi thế Ngũ em đã chọn đề tài cho luận văn tốt
nghiệp của mình, đề tài: Tin học hoá công tác quản lý tiền gửi tiết kiệm cho các
Ngân hàng thơng mại quốc doanh và hệ thống Ngân hàng Việt nam .
Vốn huy động tiết kiệm là một bộ phận của huy động vốn, nó góp phần tận
dụng số tiền nhàn rỗi trong dân c và các tổ chức kinh tế, xã hội khác để phục vụ cho
các hoạt động kinh doanh. Tuy không chiếm tỉ trọng cao trong trong tổng nguồn vốn
nhng nó là một bộ phận không thể thiếu đợc trong hệ thống huy động vốn. Ngoài ý
nghĩa kinh tế nó còn góp phần làm thay đổi thói quen của của đa bộ phận dân c đó là
thích tích luỹ hơn là góp phần đầu t xây dựng đất nớc. điều này có ý nghĩa rất quan
trọng vì số tiền nhàn rỗi trong dân c rất lớn (theo con số thống kê năm 1999 thì
khoảng hơn 1,2 tỷ USD) trong khi đất nớc lại rất cần có vốn để phục vụ cho phát
triển kinh tế xã hội.
Tin học hoá công tác quản lý tiền gửi tiết kiệm cho các Ngân hàng thơng mại
quốc doanh nói riêng và cho hệ thống Ngân hàng Việt nam nói chung là một vấn đề
luôn đợc ngành Ngân hàng quan tâm nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và hoàn thiện
trong nhiều năm gần đây, bởi công tác này là không thể thiếu cho bất kỳ một Ngân
hàng nào muốn huy động vốn đợc tốt để phục vụ cho việc kinh doanh tiền tệ.
Trên cơ sở đó em đã hoàn thành đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp với nội
dung chính nh sau:
Chơng i : Một số phơng pháp luận nghiên cứu hệ thống thông tin.
Chơng này có nội dung chính là tìm hiểu cách tiếp cận, nghiên cứu và phát triển một
hệ thống thông tin quản lý.
Chơng II : Công tác khảo sát và một số vấn đề chung về đề tài.
Chơng chia làm hai phần. Phần một có nội dung chính là giới thiệu chung về tình

hệ thống thông tin..............................................................................................................................................7
I. Thông tin và hệ thống thông tin...............................................................................................................7
1. Thông tin..............................................................................................................................................7
1.1. Tầm quan trọng của thông tin ở đầu thế kỷ 21.......................................................................7
1.2. Thông tin là gì ?.........................................................................................................................7
1.3. Tính chất của thông tin.............................................................................................................8
1.3.1. Độ cứng của thông tin. ........................................................................................................8
1.3.2. Độ phong phú......................................................................................................................8
2. Quản lý tổ chức dới góc độ thông tin..................................................................................................8
2.1. Hệ thống quản lý........................................................................................................................8
2.2. Thông tin quản lý........................................................................................................................9
2.2.1. Khái niệm...........................................................................................................................9
2.2.2. Tính chất của thông tin quản lý theo loại quyết định..................................................10
2.2.3. Tiêu chuẩn chất lợng của thông tin quản lý......................................................................10
2.2.4. Các nguồn thông tin từ ngoài với hệ thống thông tin quản lý tiết kiệm.........................11
3. Các giai đoạn ứng dụng tin học trong một tổ chức...........................................................................11
4. Thông tin và công tác quản lý...........................................................................................................12
5. Hệ thống thông tin (HTTT).............................................................................................................13
5.1. Khái niệm.................................................................................................................................13
5.2. Các yếu tố cấu thành HTTT....................................................................................................13
Sau đây là mô hình các yếu tố cấu thành hệ thống thông tin quản lý tiết kiệm:...............13
5.3. Phân loại HTTT trong một tổ chức..........................................................................................14
5.4. Mô hình biểu diễn HTTT.......................................................................................................14
II. hệ thống thông tin quản lý.....................................................................................................................15
1. Các quan hệ của thông tin quản lý....................................................................................................15
1.1. Thông tin quản lý với các bộ phận trong tổ chức......................................................................15
1.2. Sự phát triển của thông tin quản lý...........................................................................................15
2. Đặc điểm của hệ thống thông tin quản lý......................................................................................16
2.1. Luồng thông tin vào..................................................................................................................16
2.2. Luồng thông tin ra.....................................................................................................................16

2.2.1. Xây dựng lợc đồ khái niệm.............................................................................................26
2.2.2. Xây dựng lợc đồ cơ sở dữ liệu........................................................................................26
2.3. Thiết lập mô hình dữ liệu một thực thể...............................................................................27
Tên thực thể.................................................................................................................................................................27
2.4. Thiết lập cơ sở dữ liệu chỉ chứa một bảng...........................................................................27
2.5. Mối quan hệ giữa các bảng.......................................................................................................28
2.5.1. Mối quan hệ một - một.....................................................................................................28
2.5.2. Mối quan hệ một - nhiều................................................................................................28
2.5.2.1. Mô hình với mối quan hệ một - nhiều ..................................................................28
2.5.2.2. Tạo lập cơ sở dữ liệu với mối quan hệ một - nhiều .............................................29
2.5.3. Mối quan hệ nhiều - nhiều ...........................................................................................29
2.5.3.1. Mô hình với mối quan hệ nhiều - nhiều ..............................................................29
2.5.3.2. Tạo lập cơ sở dữ liệu với mối quan hệ nhiều - nhiều ..........................................29
3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu...............................................................................................................29
3.1. Khái niệm.................................................................................................................................29
3.2. Các chức năng của HQTCSDL..................................................................................................30
4. HQTCSDL Microsoft Access 97 & ngôn ngữ lập trình Visual basic 6.0......................................30
Chơng II.................................................................................................................................................................31
Công tác khảo sát và Một số vấn đề chung về đề tài..................................................................................31
I. hệ thống Ngân hàng việt nam hiện nay...............................................................................................31
1. Giới thiệu chung..............................................................................................................................31
2. Cục công nghệ tin học Ngân hàng...............................................................................................32
3. Hệ thống Ngân hàng thơng mại quốc doanh ở nớc ta hiện nay.......................................................32
3.1. Loại hình doanh nghiệp..........................................................................................................32
3.2. Lĩnh vực hoạt động của các Ngân hàng Thơng mại quốc doanh. ........................................32
3.3. Cơ cấu tổ chức trong các Ngân hàng Thơng mại quốc doanh...............................................33
3.4. Mô hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thơng mại quốc doanh...............................33
4. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại các Ngân hàng thơng mại quốc doanh hiện nay...35
II. Nghiệp vụ quản lý tiền gửi tiết kiệm tại các Ngân hàng thơng mại quốc doanh...............................36
1. Vai trò của huy động vốn tiết kiệm trong dân...............................................................................36

3.1. Sơ đồ khung cảnh.....................................................................................................................48
3.2. Sơ đồ ngữ cảnh.........................................................................................................................48
3.3. Sơ đồ luồng thông tin...............................................................................................................49
3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu.................................................................................................................50
3.4.1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 0............................................................................................50
3.4.2. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 1..............................................................................................51
3.5. Sơ đồ cấu trúc dữ liệu quản lý tiết kiệm..............................................................................51
II. thiết kế, xây dựng cơ sở dữ liệu.........................................................................................................53
1. Yêu cầu việc thiết kế cơ sở dữ liệu...............................................................................................53
2. Luồng dữ liệu vào và dòng thông tin ra...........................................................................................53
2.1. Luồng dữ liệu vào....................................................................................................................54
2.1.1. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn....................................................................................................54
2.1.2. Sổ tiết kiệm không kỳ hạn..............................................................................................55
2.2. Dòng thông tin ra......................................................................................................................56
2.2.1. Mẫu báo cáo tình hình huy động vốn tiết kiệm...........................................................56
2.2.2. Mẫu sao kê chi tiết khách hàng.......................................................................................57
3. Thiết kế cơ sở dữ liệu.....................................................................................................................59
3.1. Bớc 1..........................................................................................................................................59
3.2. Bớc 2..........................................................................................................................................59
3.3.Bớc 3...........................................................................................................................................59
3.4.Bớc 4 và 5...................................................................................................................................60
3.5. Bớc 6..........................................................................................................................................61
3.6. Bớc 7..........................................................................................................................................67
III. Xây dựng sơ đồ khối thuật toán tổng quát.........................................................................................67
1. Thuật toán đăng nhập mật khẩu......................................................................................................68
2. Thuật toán đổi mật khẩu.................................................................................................................69
3. Thuật toán xử lý đầu ngày tại bàn gửi.............................................................................................70
3.1.Thuật toán 3.1............................................................................................................................71
4. Thuật toán nhập chứng từ gửi tiền...................................................................................................72
4.1. Thuật toán 4.1...........................................................................................................................73

Mã lệnh Form Cập nhật kỳ hạn..................................................................................................................................10
Mã lệnh Form đăng nhập mật khẩu.....................................................................................................................27
Mã lệnh Form cập nhật lãi suất.................................................................................................................29
Mã lệnh Form đăng nhập thêm ngời sử dụng..................................................................................................32
Nguyễn Tài Cờng
6
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
Chơng I
Một số Phơng pháp luận nghiên cứu
hệ thống thông tin.
I. Thông tin và hệ thống thông tin.
1. Thông tin.
1.1. Tầm quan trọng của thông tin ở đầu thế kỷ 21.
Có hai nét đặc trng cơ bản nổi bật của thời kỳ đầu thế kỷ 21: sự biến đổi trên phạm
vi toàn cầu với tốc độ cao và sức mạnh mới trỗi dậy của các cơ quan thông tin. Thay
đổi mau chóng trong quan hệ quốc tế, toàn cầu hoá kinh doanh, vẽ lại biên giới
chính trị, tạo ra những tổ hợp thơng mại đồ sộ là các động lực thúc đẩy sự biến đổi
toàn cầu. Một số cơ quan dựa trên thông tin thu đợc lợi nhuận rất cao và đang trỗi
dậy mạnh mẽ. Hãng phần mềm Microsoft và Bill Gate, sự thống lĩnh thị trờng vi xử
lý của hãng Intel,... cho thấy rằng thông tin đã trở thành nền tảng cho sự lớn mạnh
của cơ quan. Ba giai đoạn phân biệt của quá trình khai hoá văn minh nhân loại đã đ-
ợc xác định và gần đây một giai đoạn thứ t nữa đang đợc đề cập đến sau ba giai
đoạn: nông nghiệp, cách mạng công nghiệp, xã hội thông tin, mà xã hội này tri
thức sẽ là điệp từ quan trọng đợc nhắc tới thờng xuyên. Còn trong giai đoạn xã hội
thông tin hiện nay, tầm quan trọng của thông tin ngày càng tăng lên đối với nền văn
minh của nhân loại, những từ hay đợc nhắc đến là dữ liệu và thông tin, các cơ
quan đều là những tổ chức bảo quản, xử lý và truyền tin.
1.2. Thông tin là gì ?
Dữ liệu và thông tin là hai khái niệm khác nhau nhng thờng đợc dùng lẫn lộn.
Đối với một ngời, một bộ phận của cơ quan hay một hệ thống nào đó, dữ liệu là số

Thông tin phong phú nhất khi trao đổi mặt đối mặt, tài liệu toàn con số là dạng
thông tin nghèo nàn nhất. Độ phong phú của thông tin phụ thuộc vào thông tin liên
lạc.
2. Quản lý tổ chức dới góc độ thông tin.
2.1. Hệ thống quản lý.
Ngời ta thờng coi bộ nhớ của cơ quan giống nh bộ nhớ của con ngời.

Trong cơ quan thờng có hai hệ thống phụ thuộc nhau đó là HT quản lý và HT bị
quản lý. Trong hệ thống quản lý tiết kiệm mối quan hệ của chúng đợc mô phỏng nh
hình I.1:
Nguyễn Tài Cờng
8
Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong
Thông tin vào
Thông tin ra
Trao
đổi
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lýMọi chức năng của hệ thống quản lý đều sử dụng thông tin và đa ra các thông tin.
Nh vậy nếu không có thông tin sẽ không có quản lý đích thực.Tầm quan trọng của
thông tin đợc diễn đạt trong biểu thức:
Lao động quản lý = Lao động thông tin + Lao động ra quyết định.
Để giảm chi phí lao động quản lý thì nên tự động hoá trong lao động thông tin.
Từ sơ đồ trên, ngời ta thấy rằng:
Lao động quản lý = Lao động thông tin + Lao động ra quyết định
(Làm việc có quy trình) ( Làm việc phi quy trình)
chiếm 90% chiếm 10%

- Quyết định chiến thuật (tactic): Trả lời câu hỏi Cho ai ?, ở đâu ?, Khi nào ?, cụ
thể hoá mục tiêu trên thành nhiệm vụ và khai thác tối đa và tối u nguồn lực.
- Quyết định tác nghiệp (Operational): Trả lời câu hỏi Làm nh thế nào?.
Các đặc trng thông tin quản lý cho mỗi cấp quyết định:
Quyết
định
Tính chất
thông tin
Tác
nghiệ
p
Chiến thuật Chiến lợc
Tần suất
-Thông tin
đều đặn
-Phần lớn là th-
ờng kỳ
-Thông tin có tính đột xuất
hoặc trong một khoảng
thời gian dài mới có quyết
định

Khả năng dự
kiến
- Có thể dự
kiến trớc
thông tin
-Có thể có một
số nét mới đặc
biệt của thông

rất chính xác
-Thông tin có
tính tơng đối, có
ý kiến chủ quan
-Thông tin có tính chủ
quan là phần lớn
Mức chi tiết
-Rất chi tiết -Thông tin mang
tính tổng hợp
Thông tin mang tính khái
quát so sánh
2.2.3. Tiêu chuẩn chất lợng của thông tin quản lý.
Có các tiêu chuẩn để đánh giá nh sau:
- Độ tin cậy: thông tin phải chính xác, xác thực.
Nguyễn Tài Cờng
10
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
- Thông tin phải đầy đủ: theo nghĩa đối với nhà quản lý.
- Thích hợp: tuỳ yêu cầu nhà quản lý.
- Dễ hiểu: thông tin không quá dài quá ngắn.
- Kịp thời: thông tin phải sốt dẻo.
- Giá trị: thông tin phải định đợc ra giá trị nhất định.
- Bảo mật: thông tin phải mang tính bảo mật cao.
2.2.4. Các nguồn thông tin từ ngoài với hệ thống thông tin quản lý tiết kiệm.

.
Các đầu mối thông tin ngoài là những tổng thể lớn, rất biến động, đồng thời đầu mối
thông tin ngoài không có trách nhiệm phải cung cấp thông tin cho hệ thống quản lý
tiết kiệm cho nên nó phải lựa chọn phơng pháp thích hợp để thu thập thông tin ngoài.
3. Các giai đoạn ứng dụng tin học trong một tổ chức.

nghiệp vụ đã có hứng thú hơn với với việc sử dụng công nghệ thông tin mới, tuy
nhiên họ đánh giá ứng dụng của máy tính là cha chính xác (quá đề cao máy tính).
- Giai đoạn phát triển xử lý thông tin có kiểm soát:
Giai đoạn này hình thành loại nhân viên mới IEMgr (Information Enable
Manager) để cố vấn và xử lý các thông tin trong hệ thống, tuy nhiên phải đợc nâng
cao hơn trình độ quản lý thông tin.
- Giai đoạn tích hợp ứng dụng:
Giai đoạn này kết hợp quản lý thông tin và xử lý thông tin và một chủ thể (lúc
này con ngời có đủ khả năng vừa quản lý vừa xử lý thông tin).
- Giai đoạn tự quản cơ sở dữ liệu:
Giai đoạn mà các tổ chức nhận ra rằng mọi ngời trong tổ chức tiếp cận thông
tin và sử dụng thông tin một cách dễ dàng, do đó quản lý thông tin cần phải có tổ
chức và thống nhất. Giai đoạn này phần cứng bắt đầu phát triển loại hình mạng.
- Giai đoạn hoàn chỉnh:
Giai đoạn này xử lý dữ liệu đan kết và hoà nhập vào hệ thống quản lý hình
thành những nhân viên quản lý cấp cao chuyên về xử lý thông tin: những nhân viên
này sẽ đóng góp những kiến thức chính cho việc khai thác và xử lý thông tin giúp
cho việc cạnh tranh thuận lợi hơn.
4. Thông tin và công tác quản lý.
Các nhà quản lý đóng vai trò chủ chốt trong việc tạo ra những sự biến chuyển
trong cơ quan. Vì vậy:
- Những ngời thiết kế hệ thống cần tìm hiểu các nhà quản lý sử dụng thông tin
nh thế nào ?.
- Nhu cầu thông tin của những nhà quản lý thay đổi theo hoàn cảnh ra sao?
- Nhu cầu thông tin của những nhà quản lý thay đổi theo trách nhiệm của họ ra
sao ?.
Sự thoả mãn về thông tin của họ nh thế nào ?
Nói một cách khác, thông tin mà ngời quản lý (hay tổ chức) tìm kiếm rơi vào ba
phạm trù: thông tin về khoảng cách tới mục tiêu, thông tin để đặt mục tiêu và thông
tin về sự chuyển biến.

tình hình huy động tiết
L-u trữ thông tin
Hình 1. 2: Các yếu tố cấu thành hệ thống thông tin
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
chức nào đứng vững đợc lại chẳng hề có thông tin ra nghĩa là không có HTTT, do
vậy HTTT giữ một vị trí quan trọng hay nói cách khác là tổ chức không thể độc lập
hoàn toàn với HTTT
5.3. Phân loại HTTT trong một tổ chức.
Theo mô hình chính thức - phi chính thức:
+ HTTT chính thức: là những HTTT tồn tại theo quy định pháp lý hoặc tồn tại
theo thông lệ.
+ HTTT phi chính thức: là những hệ thống ghi chép, đánh giá năng lực cán bộ của
(một) vài ngời cán bộ.
Theo tính chất phục vụ của thông tin đầu ra:
+ HTTT xử lý giao dịch.
+ HTTT quản lý.
+ HTTT trợ giúp ra quyết định.
+ Hệ chuyên gia.
+ HTTT tạo lợi thế cạnh tranh.
Theo bộ phận chức năng nghiệp vụ:
+ HTTT tài chính.
+ HTTT Marketing.
+ HTTT quản trị nguồn nhân lực.
+ HTTT quản lý sản xuất.
+ HTTT văn phòng.
5.4. Mô hình biểu diễn HTTT.
- Mô hình logic: biểu diễn t tởng nhà quản lý là HTTT ấy làm gì?. Nghĩa là trả lời câu
hỏi (làm gì?), (mục đích?)
- Mô hình vật lý ngoài: Trả lời câu hỏi HTTT cho ai?, cung cấp thông tin ở đâu?, khi
nào ?

Lãnh đạo
Phòng kế toán
Bàn huy động vốn
Thông tin vào Thông tin ra
Thông tin đã xử lý
Thông tin ra quyết định
Thông tin thu thập
Đầu vào Đầu ra
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
- Tỷ lệ lao động sống của HTTT với lao động sống của hệ thống tác nghiệp ngày một
cao.
2. Đặc điểm của hệ thống thông tin quản lý.
HTTTQL đợc tổ chức theo lối phân cấp từ trên xuống dới. Thông tin đợc tổng
hợp đa từ dới lên và quyết định đợc đa từ trên xuống, thông qua hệ thống thông tin
phục vụ.
2.1. Luồng thông tin vào.
Luồng thông tin vào này bao gồm cả thông tin định hớng của hệ thống cấp trên và
thông tin trao đoỏi với môi trờng ngoài. Mỗi bộ phận có lợng thông tin lớn và đa dạng
cần phải xử lý.
Các thông tin cần phải xử lý có thể chia ra làm 3 loại:
- Các thông tin luân chuyển : Loại thông tin chi tiết về các hoạt động hàng ngày của
hệ thống. Khối lợng của thông tin này lớn nên đòi hỏi phải có sự xử lý nhanh và kịp
thời.
- Các thông tin tổng hợp định kỳ : Là thông tin tổng hợp về hoạt động của cấp dới
báo cáo lên cấp trên. những thông tin thu thập này là thông tin đợc ghi chép trực tiếp
từ các bộ phận trong hệ thống thừa hành.
- Các thông tin dùng để tra cứu : Là các thông tin dùng chung trong hệ thống, tồn tại
trong một thời gian dài trong hệ thống và ít thay đổi, đợc dùng để tra cứu trong việc xử
lý các thông tin luân chuyển và các thông tin tổng hợp.
2.2. Luồng thông tin ra.

Do lợng thông tin này lớn, đòi hỏi tốc độ xử lý nhanh và chính xác nên khi xây
dựng cần phải quan tâm đến các yêu cầu :
- Tổ chức màn hình hợp lý, giảm thao tác ngời sử dụng.
- Nắm vững thông tin quan trọng từ thông tin cần cập nhật.
- Tự động nạp những giá trị đã biết và các giá trị lặp lại.
Kiểm tra xác định nhanh các sai sót khi nhập liệu và thông báo cho ngời sử dụng
biết.
Các Modul cập nhật thông tin tra cứu :
- Các thông tin tra cứu đợc dùng chung trong hệ thống trong một thời gian dài. Nó
đợc cập nhật không thờng xuyên, do đó việc tổ chức các Modul này cần đảm bảo để
dễ tra cứu nhất.
Các Modul lập bảng biểu, báo cáo :
- Các Modul này đợc thiết kế dựa trên hệ thống các mẫu biểu, báo cáo theo quy
định của hệ thống.
Nguyễn Tài Cờng
17
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
III. Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý.
Việc phân tích thiết kế bao gồm 5 bớc sau đây:
1. Nghiên cứu thực tế.
- Phỏng vấn:
+ Chuẩn bị phỏng vấn: Ngời phỏng vấn phải lập danh sách những ngời đợc
phỏng vấn và trật tự phỏng vấn. Nhóm phỏng vấn thờng gồm hai ngời: một là ng-
ời trực tiếp phỏng vấn, hai là ngời trợ lý cho ngời thứ nhất, công cụ phỏng vấn là
các bảng câu hỏi.
+ Tiến hành phỏng vấn: tại vị trí làm việc của ngời đợc phỏng vấn, thời
điểm nên sau 30 phút bắt đầu làm việc của họ, thời gian phỏng vấn khoảng 1 giờ
đến 1,5 giờ, thái độ phỏng vấn khiêm tốn.
+ Tổng hợp kết quả phỏng vấn: Bảng kết quả phỏng vấn gồm các phích dữ
liệu, phích xử lý, bảng kê dữ liệu, bảng nhiệm vụ.

- Đảm bảo cho các dữ liệu do mô hình dữ liệu xây dựng có thể dùng đợc cho các
xử lý do mô hình đặt ra.
Các bớc tiến hành :
- Hợp thức hoá các thuộc tính.(đảm bảo cho mỗi thuộc tính có một nhiệm vụ, loại
bỏ các thuộc tính không dùng để định danh).
- Hợp thức hoá các đối tợng.(hợp thức hoá mọi thuộc tính của đối tợng đó).
Nguyễn Tài Cờng
19
Luồng thông tin
DFD
Kho dữ liệu Xử lý Thông tin cơ sở
Sơ đồ
cấu
trúc dữ
liệu
(nếu có
nhiều
tệp)
Các
phích
kho
dữ
liệu
Phích
kho dữ
liệu cơ
bản
Các xử
lý cấp
cao

Với những lý do thiết kế mới HTTTQL, các nhà quản lý và thiết kế HTTT đa ra
những dự toán tiến trình và lựa chọn những phơng án tối u nhất cho mỗi tiến trình đó
để thiết lập một HTTTQL mới u việt nhất, các công đoạn phân tích thiết kế đa đến
một HTTTQL tơng lai khá hiệu quả với những giai đoạn:
Giai đoạn 1: Đánh giá yêu cầu về HTTT mới
Nguyễn Tài Cờng
20
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
Nhằm mục đích cung cấp cho các nhà quản lý lãnh đạo của các tổ chức những thông tin
để cho họ ra quyết định phát triển HTTT mới. Công đoạn này thể hiện đợc tính khả thi,
hiệu quả sơ bộ của HTTT sắp đợc thiết kế.
Các nhiệm vụ của giai đoạn:
- Lập kế hoạch đối với việc đánh giá yêu cầu
- Trình bày làm sáng tỏ những yêu cầu của HTTT mới
- Đánh giá tính khả thi của HTTT về tài chính, kỹ thuật, hiệu quả
Giai đoạn này chỉ nên xem xét trong hai tuần.
Giai đoạn 2: Phân tích thiết kế HTTT mới.
Mục đích chính của công đoạn là phải hiểu cho rõ HTTT hiện có, tìm ra những nguyên

- Xác định các ràng buộc về mặt tổ chức và mặt công nghệ thông tin đối với HTTT
- Xây dựng các phơng án giải pháp ( thiên về tối u tài chính kỹ thuật).
- Đánh giá các phơng án ( về hiệu quả, thời gian, tài chính,...).
Giai đoạn 5: Thiết kế vật lý ngoài.
- Thiết kế chi tiết các giao diện vào/ra
Nguyễn Tài Cờng
21
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
- Thiết kế các phơng thức tơng tác với các phần tin học hoá HTTT.
- Thiết kế các thủ tục xử lý thủ công.
Giai đoạn 6: Thực hiện kỹ thuật.
- Thiết kế logic, thiết kế vật lý trong.
- Lập trình
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống sau khi thực hiện kỹ thuật hoàn thành.
- Hoàn thiện các tài liệu, hồ sơ về HTTT mới.

Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
Nhợc điểm : Tính nhất quán không cao trong toàn hệ thống, do vậy không tránh
khỏi việc d thừa và trùng lặp thông tin.
Trên thực tế, ngời ta thờng áp dụng cả 2 phơng pháp nhằm giảm thiểu những nh-
ợc điểm của từng phơng pháp. Tuy vậy, phải tính đến sự phf hợp của từng phơng
pháp với trình độ tổ chức, trình độ quản lý, quy mô hoạt động và tiềm năng tài chính
của tổ chức đó.
V. Một số phơng pháp phân tích hiệu quả kinh tế của dự án phát triển một
HTTTQL.
1. Đánh giá đa tiêu thức.
Việc đánh giá có quy trình nh sau:
- Xác định tất cả các tiêu thức cần đánh giá ( chung cho các phơng án ), tuy nhiên sẽ
có tiêu thức đợc u tiên.
- Xác định trọng số cho từng tiêu thức ( chung cho các phơng án ), coi tất cả các tiêu
thức có trọng số là 100% thì mỗi tiêu thức có trọng số bao nhiêu tuỳ theo tầm quan
trọng.
- Xác định mức điểm cho mỗi tiêu thức ( cho từng phơng án cụ thể ), điểm cho một
tiêu thức nên dao động trong khoảng [-n, +n] nào đó, tiêu thức u tiên hơn thì điểm
(+) cao hơn và ngợc lại đến điểm (-n).
- Nhân điểm của tiêu thức với trọng số thì đợc nhân điểm của tiêu thức đó. Sau đó
cộng lại thành tổng số điểm cho phơng án đó, có bao nhiêu phơng án thì có nhiêu
tổng số điểm, từ cơ sở này ngời thiết kế đánh giá và lựa chọn phơng án hiệu quả
nhất. Kết quả tính toán trên bảng.
2. Phân tích chi phí - lợi ích.
Xác định các khoản mục chi phí.
+ Chi phí về nhân lực
+ Chi phí về phần cứng, phần mềm
+ Chi phí về văn phòng phẩm và thông tin đầu vào
+ Chi phí cho chuẩn bị mạng
+ Chi phí chung

1.3. Ngân hàng dữ liệu.
- Nếu kho dữ liệu đợc đặt trên các phơng tiện nhớ của máy tính điện tử và đợc bảo
quản bởi chơng trình máy tính thì đợc gọi là Ngân hàng dữ liệu.
Cách tổng quát: Ngân hàng dữ liệu là một hệ thống dùng máy tính điện tử để lu trữ,
quản lý tập trung dữ liệu nhằm phục vụ cho nhiều ngời và nhiều mục đích quản lý khác
nhau. Theo ngôn ngữ mô hình dữ liệu, Ngân hàng dữ liệu là một tập hợp các cơ sở dữ
liệu có liên quan với nhau.
Nguyễn Tài Cờng
24
Luận văn tốt nghiệp - Chuyên ngành đào tạo: Tin học quản lý
1.4. Quản lý dữ liệu.
Một hệ thống thờng quản lý dữ liệu tác nghiệp tập trung trên một cơ sở dữ liệu hợp
nhất. Việc quản lý phải đảm bảo đợc vấn đề :
- Giảm lợng d thừa thông tin khi lu trữ.
- Có thể dùng chung một cơ sở dữ liệu cho nhiều bộ phận trong cùng một hệ thống và
sử dụng với nhiều mục đích khác nhau.
- Đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu trong hệ thống. Dễ dàng bảo trì dữ liệu và trao
đổi dữ liệu với các hệ thống thông tin khác.
- Đảm bảo an toàn và toàn vẹn dữ liệu bằng cánh áp dụng các biện pháp bảo vệ.
1.5. Mô hình dữ liệu.
Có nhiều kiểu mô hình dữ liệu:
- Mô hình dữ liệu quan hệ
- Mô hình dữ liệu phân cấp
- Mô hình dữ liệu E-R ( Entity-Relationship )
Hiện nay tất cả những hệ quản trị cơ sở dữ liệu đều thờng dùng mô hình dữ liệu quan
hệ.
- Mô hình dữ liệu quan hệ: Là một bản khắc hoạ cơ sở dữ liệu, nó chỉ ra các thực thể,
các thuộc tính của mỗi thực thể và những mối quan hệ giữa các thực thể trong cơ sở
dữ liệu ấy.
+ Mô hình dữ liệu quan hệ giúp ngời sử dụng hiểu đợc cấu trúc, quan hệ ý nghĩa


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status