Nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống hoa violet châu Phi (Saintpaulia) bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào - Pdf 11

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH
NHÂN GIỐNG HOA VIOLET CHÂU PHI (Saintpaulia)
BẰNG PHƯƠNG PHÁP NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO
Lê Đức Thảo
1
, Nguyễn Thị Kim Lý
1

Summary
A study on rapid propagation protocol of Violet Châu Phi (Saintpaulia)
by tissue culture
Study on rapid propagation protocol of Violet Chau Phi (Saintpaulia) by tissue culture showed that
initial material is tender leaves. The steriliration by HgCl
2
0,1% in 6 minutes is the highest effect.
MS medium + 7,0 g/l agar + 20 g/l saccaroza + 2 g/l charcoal with supplementation of 1,0 mg/l BAP
is suitable to form callus from Violet Châu Phi leaves (94,45%). The optimal culture medium for
regeneration and shoot multiplication from callus is MS medium + 7,0 g/l agar + 20 g/l saccaroza +
2 g/l charcoal supplemented with 0,3 mg/l BAP. The best medium for root induction from invitro
shoots was MS + 7,0 g/l agar + 20 g/l saccaroza + 2 g/l charcoal with addition of 0,3 mg/l
, 100% shoots inducted roots from this medium with 37,8 roots/shoot and average
length was 0,65 cm. In nursery, the best suitable substrate for plantlets was coconut fiber with
surviving ratio 100%, the high plant 3,53 cm and number leaves/plant 9,4 after one week observed
Keywords: Saintpaulia, rapid propagation, nursery, coconut fiber, plantlets, substrates.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1

Ngày nay, bên cạnh các loại hoa cắt,
các loại hoa trồng chậu trang trí ngày càng
được ưa chuộng và phổ biến, đặc biệt ở các
nước phát triển. Khi cuộc sống đang ngày

.
2. Phương pháp nghiên cứu
Ct t cây Violet Châu Phi các lá non,
bánh t ra sch bng xà phòng, sau ó ct
lá thành các mNu nh cho vào các bình tam
giác ri cho vào bu cy và tin hành thao
tác kh trùng. Trưc tiên, ra mu bng
nưc ct (ã kh trùng) 2 - 3 ln, kh trùng
sơ b bng cn 70
0
C trong 30 giây. Sau ó
loi b ht nưc và kh trùng bng HgCl
2

và H
2
O
2
theo các công thc thí nghim. Ly
mu ra khi dung dch kh trùng, tráng 3 -
5 ln bng nưc ct (ã kh trùng) ri cy
vào môi trưng MS + 7,0 g/l agar + 20 g/l
saccaroza. Các mu lá sau 2 tun theo dõi
ưc cy chuyn vào môi trưng to callus,
môi trưng cơ bn: MS + 7,0 g/l agar + 20
g/l saccaroza + 2 g/l than. Tip tc nghiên
cu môi trưng to chi và ra r, to cây
hoàn chnh. Cây con sau khi ưa ra khi
bình nuôi cy ưc ra sch môi trưng bám
dính  r bng nưc sch, sau ó giâm vào

CT3 16,7 36,7 46,7
CT4 86,7 13,3 0
CT5 63,3 26,7 10
CT6 53,3 33,3 13,3
Ghi chú: CT1: HgCl
2
0,1% trong 3 phút; CT2:HgCl
2
0,1% trong 5 phút; CT3: HgCl
2
0,1% trong 7 phút;
CT4: H
2
O
2
15% trong 10 phút; CT5: H
2
O
2
20% trong 10 phút; CT6: H
2
O
2
25% trong 10 phút.
Qua bng 1 cho thy: Hiu qu kh
trùng mu gia các công thc có s bin
ng như sau:
- i vi cht kh trùng H
2
O

đến quá trình hình thành callus
Công thức Tỷ lệ mẫu tạo callus (%) Hình thái callus
CT1 59,09 Callus màu trắng yếu, kích thước nhỏ, xốp.
CT2 86,36 Callus màu xanh, có kích thước nhỏ, rắn.
CT3 60 Callus màu xanh vàng, kích thước nhỏ, rắn
CT4 94,45 Callus màu xanh, kích thước lớn, rắn
CT5 59,09 Callus màu xanh, kích thước nhỏ, rắn
CT6 81,8 Callus màu xanh, kích thước nhỏ, rắn.
CT7 22,73 Callus màu vàng nâu, kích thước nhỏ, xốp.
Ghi chú: CT1: 0 BAP (mg/l) + 0
α −
ΝΑΑ (mg/l); CT2: 0,5 BAP (mg/l) + 0
α −
ΝΑΑ (mg/l); CT3: 0,5
BAP (mg/l) + 0,5
α −
ΝΑΑ (mg/l); CT4: 1,0 BAP (mg/l) + 0
α −
ΝΑΑ (mg/l); CT5: 1,0 BAP
(mg/l) + 0,5
α −
ΝΑΑ (mg/l); CT6: 1,5 BAP (mg/l) + 0
α −
ΝΑΑ (mg/l); CT7: 1,5 BAP (mg/l) +
0,5
α −
ΝΑΑ (mg/l).
Qua kt qu  bng 2 cho thy:
Các phytohormon có nh hưng rt tích
cc n quá trình hình thành callus. Khi cy

có 22,73%, hình thái kém hơn,
callus thường có màu vàng nâu và nhanh
chóng chuyển sang màu nâu đen.
Trong 7 công thức thí nghiệm thì CT4
(1,0 mg/l BAP, không bổ sung NAA) là
thích hợp nhất để tạo callus từ lá bánh tẻ
cây hoa Violet Châu Phi.
3. ghiên cứu ảnh hưởng của BAP
đến quá trình tái sinh và nhân nhanh
chồi từ callus
Các callus tạo thành được chuyển sang
các môi trường có nồng độ BAP khác nhau
để nghiên cứu khả năng tái sinh chồi.
Sau 4 tuần nuôi cấy ta thu được kết quả
thể hiện bảng 3.
Bảng 3. Ảnh hưởng của BAP đến quá trình
tái sinh chồi từ callus
Công thức
Tỷ lệ tái sinh
(%)
Số chồi tái sinh trung
bình (chồi/mẫu)
CT1 73,33 7,73
CT2 93,33 10,5
CT3 66,67 7,1
CT4 46,67 4,43
CV(%) 1.6
LSD
0,05
0.2

α−
NAA để nghiên cứu sự ra rễ của
chồi in vitro. Sau 4 tuần nuôi cấy, chúng tôi
được kết quả ở bảng 4.
Bảng 4. Ảnh hưởng của
α−
AA đến khả năng ra rễ của chồi Violet
Công
thức
Tỷ lệ ra rễ
(%)
Số rễ/cây
(cái)
Chiều dài trung bình
của rễ (cm)
Hình thái cây
CT1 100 10,2 0,41
Cây cao, thân còi, lá hơi nhỏ, xanh nhạt, rễ
yếu, nhỏ, màu trắng
CT2 100 23,7 0,53
Cây thấp, thân hơi còi, lá to, xanh đậm, rễ
không đều, nhỏ, màu trắng nâu
CT3 100 27,2 0,63
Cây cao, thân mập, lá to màu xanh đậm, rễ
đồng đều, to, màu nâu
CT4 100 37,8 0,65
Cây cao, thân mập, lá to, xanh đậm, rễ đồng
đều, to, màu trắng nâu
CT5 100 19,25 0,45
Cây thấp, thân còi, lá nhỏ, xanh đậm, rễ không

chúng tôi nhận thấy ở các công thức có
bổ sung α − ΝΑΑ thì các rễ đều có sức
sống cao hơn so với các rễ ở công thức
đối chứng.
Như vậy, môi trường bổ sung 0,3 mg/l
α − ΝΑΑ là thích hợp nhất cho việc ra rễ
của chồi Violet Châu Phi.
5. ghiên cứu ảnh hưởng của các loại giá
thể đến khả năng sinh trưởng và phát
triển, tỷ lệ sống của cây hoa Violet Châu
Phi
Đây là giai đoạn đưa cây con trong nuôi
cấy từ môi trường nhân tạo ra ngoài môi
trường tự nhiên, chính là chuyển cây sống
từ trạng thái dị dưỡng sang trạng thái sống
tự dưỡng và chịu nhiều tác động của các
yếu tố môi trường tự nhiên biến động (thời
tiết, đất đai ). Ở giai đoạn vườn ươm,
chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu ảnh
hưởng của các loại giá thể khác nhau đến tỷ
lệ sống của cây con. Các cây con được đưa
ra khỏi ống nghiệm, rửa sạch agar bám ở rễ
và được ươm vào 4 loại giá thể. Sau 3 tuần
theo dõi, kết quả theo dõi được trình bày ở
bảng 5.
Bảng 5. Ảnh hưởng của các loại giá thể đến tỷ lệ sống của cây ngoài vườn ươm
(sau 4 tuần)
Công thức Tỷ lệ sống (%) Chiều cao cây TB (cm) Số lá/cây
CT1 76,7 6,08 9,05
CT2 90 6,12 10,3

r, s r trung bình là 37,8 (r/chi) và chiu dài r trung bình 0,65 cm.
- Giá th thích hp nht  thích nghi cây in vitro trong giai on vưn ươm là giá
th xơ da vi t l sng 100%, chiu cao cây trung bình 3,53 cm và s lá/cây là 9,4 cái
sau 1 tun u theo dõi.
2. Đề nghị
Áp dng quy trình  sn xut cây con ging phc v sn xut
TÀI LIU THAM KHO
1 Trần Văn Minh, 1996. Công nghệ sinh học thực vật. NXB. Nông nghiệp
2 guyễn Quang Thạch, guyễn Thị Lý Anh và cộng sự, 2007. Giáo trình sinh học
nông nghiệp. NXB. Nông nghiệp.
3 Bhojwani S.S and Razdan M.K, 1983. Plant tissue culture, Theory and practice,
Elsevirer science publishers, Amterdam
4 Pierik R.L.M., 1987. In vitro culture of higher plant. Martinus nijhoff publishers,
Dordrech. The Netherlands.
gười phản biện: Trần Duy Quý


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status