Nghiên cứu xác định giống đậu tương phù hợp trồng xen - Pdf 11

NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIỐNG ĐẬU TƯƠNG PHÙ HỢP TRỒNG
XEN
guyễn Thị Thanh
1
, guyễn Kim Lệ
1
,
Đỗ gọc Giao
1
, Bùi Thị Bộ
1
, Bùi Văn Duy
1

SUMMARY
Identifying soybean variety for intercropping with maize
Two experiments were carried out at ational Maize Research Institute, Dan Phuong,
Ha oi in 2007 and 2008. Six soybean varieties were intercropped with a maize hibrid,
LV-4 in Spring and Autumn-winter season. The result showed all maize-soybean
intercropping treatments gave higher economic efficiency and higher yield coeficient than
the monocropped soybean. Among soybean varieties, three such as DV-6, DV-5 and
DT-12 performed the best in Spring season, while DV-9 and DT-12 were the best
soybean varieties for intercropping in Autumn-winter season.
Keywords: Soybean, maize, intercrop, yield coeficient, monocrop.
I. §ÆT VÊN §Ò
Đậu tương là cây trồng có thời gian
sinh trưởng tương đối ngắn, phù hợp với
nhiều cơ cấu canh tác. Ngoài ra, cũng như
các cây họ đậu khác, đậu tương được coi là
cây trồng bền vững, không những lấy đi ít
mà còn hoàn trả cho đất một lượng dinh

cũng là vn  ht sc quan trng. Bài vit
này s trình bày kt qu nghiên cu xác
nh ging u tương phù hp trng xen,
tin hành ti Vin N ghiên cu N gô.
1
Vin N ghiên cu N gô.
II. VậT LIệU V PHƯƠN G PHáP N GHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
Gm 6 ging u tng ang c
trng ph bin trong sn xut: VN -5,
VN -6, VN -9, DT84, T-12 v DT96 v
1 ging ngụ lai (LVN -4).
2. Phng phỏp nghiờn cu
Vic trng xen c tin hnh theo cụng
thc 2 hng ngụ/4 hng u tng (cụng thc
c xỏc nh trc õy cho l cú hiu qu
cao nht), hng cỏch hng 35cm. Cỏc cụng
thc ngụ thun v cỏc ging u thun c
trng lm i chng. Mt ngụ, u tng
trng xen v trng thun v xuõn v v thu
ụng c th hin bng 1. Thớ nghim
c b trớ theo khi ngu nhiờn hon chnh,
3 ln nhc, din tớch ụ thớ nghim l 10,5 m
2
.
S liu thớ nghim c x lý thng kờ s
dng phn mm MSTATC.
Bng 1. Mt ngụ v u tng trong thớ nghim thu ụng 2007 v xuõn 2008
Cụng thc Mt ngụ (cõy/ha)

trờn cõy v P. 1000 ht ca tt c cỏc ging
u thp hn cụng thc trng xen so vi
trng thun (bng 2).
Bng 2. Mt s c im ca cỏc ging u tng trng xen v trng thun
v thu ụng 2007 v v xuõn 2008
TT

Cụng thc
V thu ụng 2007 V xuõn 2008
S qu/cõy

S ht/cõy P1000 ht (g) S qu/cõy

S ht/cõy P1000 ht (g)
1 VN-5 xen 23,9 45,3 154,1 20,2 37,9 161,7
2 VN-6 xen 23,0 45,4 163,0 20,8 39,9 167,7
3 ĐVN-9 xen 24,2 49,9 146,7 19,0 37,9 160,7
4 DT84 xen 23,7 43,9 155,6 15,9 29,5 168,7
5 DT-12 xen 20,1 43,3 159,2 16,6 35,1 165,3
6 DT96 xen 22,6 42,3 198,3 19,1 33,1 177,0
7 ĐVN-5 thuần

32,0 58,6 154,3 23,7 44,8 167,0
8 ĐVN-6 thuần

24,6 48,1 169,2 23,5 43,3 179,3
9 ĐVN-9 thuần

26,6 53,0 151,6 20,9 41,3 164,0
10

TT

Công thức
NS đậu
(tạ/ha)
NS ngô
(tạ/ha)
T
ổng thu
(1000 đ)
Chi

phí
Giá trị gia
tăng (1000 đ)

% so ngô
thuần
% so đậu
thuần
Trung
bình %
1 Ngô thuần 0,00 73,99 28.114,9 8.310,0

19.804,9 100,00
2 ĐVN-5 xen 11,86 51,66 33.858,8 8.542,5

25.316,3 127,83 117,08 122,45
3 ĐVN-6 xen 11,23 52,11 33.272,5 8.542,5


11

DT84 thuần 22,16 26.592,0 4.880,0

21.712,0 100,00
12

ĐT-12 thuần

22,57 27.084,0 4.880,0

22.204,0 100,00
13

DT96 thuần 22,26 26.708,0 4.880,0

21.828,0 100,00
CV% 1,14 5,36
LSD
0,05
2.090,4 2.090,4

V xuân 2008: T bng 4 cho thy
trong công thc trng xen, năng sut ging
ĐVN-6 cao nhất, đạt 11,5 tạ/ha, sau đó là
giống ĐVN-5 đạt 10,70 tạ/ha, giống DT96
cho năng suất thấp nhất (9,10 tạ/ha). Trong
công thức trồng thuần giống ĐVN-5 cho
năng suất cao nhất, đạt 23,30 tạ/ha. Năng
suất ngô lai LVN-4 hầu như không phụ

100,00
2 ĐVN-5 xen 10,70 63,18 36.852,4 8.542,5 25.398,4

116,91 116,56 116,73
3 ĐVN-6 xen 11,50 63,17 37.803,3 8.542,5 26.349,3

121,29 126,35 123,82
4 ĐVN-9 xen 10,30 63,41 36.450,5 8.542,5 24.996,5

115,06 130,26 122,66
5 DT84 xen 9,86 63,00 35.772,0 8.542,5 24.318,0

111,94 117,31 114,62
6 DT-12 xen 10,59 63,17 36.712,6 8.542,5 25.258,6

116,26 144,45 130,36
7 DT96 xen 9,10 62,93 34.834,7 8.542,5 23.380,7

107,62 127,83 117,73
8 ĐVN-5 thuần 23,30 27.960,0 4.880,0 21.790,0

100,00
9 ĐVN-6 thuần 22,52 27.024,0 4.880,0 20.854,0

100,00
10

ĐVN-9 thuần 21,13 25.360,0 4.880,0 19.190,0

100,00

ngô thuần
Tổng
HSNS
HS so
đậu thuần
HS so
ngô thuần
Tổng
HSNS
1 Ngô thuần 1,0000 1,0000 1,0000 1,0000
2 ĐVN-5 xen 0,5368 0,6856 1,2224 0,4594 0,7179 1,1772
3 ĐVN-6 xen 0,5440 0,6844 1,2284 0,5107 0,7177 1,2284
4 ĐVN-9 xen 0,5527 0,6936 1,2463 0,4872 0,7204 1,2077
5 DT84 xen 0,4979 0,6844 1,1823 0,4399 0,7158 1,1557
6 DT-12 xen 0,5301 0,6899 1,2200 0,5372 0,7178 1,2550
7 DT96 xen 0,5151 0,6866 1,2016 0,4464 0,7151 1,1615

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
Giống ĐVN-6 tỏ ra thích hợp nhất sử dụng để trồng xen vụ xuân với tổng thu nhập
và giá trị gia tăng của công thức trồng xen đều cao nhất (đạt tương ứng là 37.803.300 đ
và 26.349.300 đ), vượt so với ngô thuần và đậu thuần một cách chắc chắn. Xếp thứ 2 là
công thức ĐVN-5 trồng xen với tổng thu nhập là 36.852.400 đ và giá trị gia tăng
25.398.400 đ. Tiếp theo là các công thức ĐT-12 trồng xen và ĐVN-9 trồng xen.
So với bản thân mỗi giống, ĐT-12 trồng xen có thu nhập và giá trị gia tăng vượt
trồng thuần cao nhất (44,45%), tiếp theo là ĐVN-9 trồng xen (vượt ĐVN-9 thuần
30,26%).
3. Hệ số năng suất (HSS) của trồng xen
Năng suất của ngô và đậu tương trong công thức trồng xen được tính ra hệ số so với
ngô và đậu tương trồng thuần. Tổng của 2 hệ số năng suất ngô và đậu tương sẽ là HSNS

gười phản biện:
TS. Nguyễn Văn Vấn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status