Quản lý hoạt động tự bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm của giáo viên trường trung học cơ sở trong giai đoạn hiện nay - Pdf 12


Nghiên cứu sinh Bộ giáo dục v đo tạo
Viện chiến lợc v chơng trình giáo dục
Lục Thị Nga

Viết đủ
1. CBQL
2. CNH - HđH
3. GD v đT
4. GD
5. GDCD
6. GS
7. GV
8. GVTHCS
9. KH - CN
10. KTCN
11. KTNN
12. QLGD
13. TBD
14. THCS
15. TDTT
16. TS
17. UBND

Cán bộ quản lí
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
Giáo dục v Đo tạo
Giáo dục
Giáo dục công dân
Giáo s
Giáo viên
Giáo viên trung học cơ sở
Khoa học - công nghệ
Kĩ thuật công nghiệp
Kĩ thuật nông nghiệp

Viện Chiến lợc v Chơng trình Giáo dục
101 Trần Hng Đạo Quận Hon Kiếm Thnh phố H Nội
Vo hồi 8 giờ 30 ngy 12 tháng 9 năm 2007
Có thể tìm hiểu Luận án tại các th viện :
Th viện Quốc gia
Th viện Viện Chiến lợc v Chơng trình Giáo dục
Th viện Trờng Bồi dỡng cán bộ giáo dục H Nội 1
Mở đầu
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Vấn đề đặt ra cho các nh quản lí giáo dục trong bối cảnh hiện nay l: Cần
phải biến hoạt động bồi dỡng thnh hoạt động TBD của giáo viên v lm thế
no để ngời quản lí nh trờng quản lí đợc hoạt động TBD trong một quy
hoạch tổng thể nguồn nhân lực của nh trờng nhằm nâng cao chất lợng đội
ngũ v chất lợng dạy - học trong nh trờng.
Tuy nhiên, trong lí luận về QLGD ở nớc ta, vấn đề quản lí hoạt động
TBD của giáo viên trờng THCS còn ít đợc đề cập đến.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất biện pháp quản lí của Hiệu trởng trờng Trung học cơ sở đối
với hoạt động TBD của giáo viên, giúp nâng cao năng lực nghiệp vụ s phạm
cho họ.
3. Khách thể, đối tợng v phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lí hoạt động tự bồi dỡng của
giáo viên.
3.2. Đối tợng nghiên cứu: Biện pháp quản lí của Hiệu trởng trờng

5.3. Đề xuất hệ thống biện pháp quản lí của Hiệu trởng đối với hoạt động
TBD nghiệp vụ s phạm của giáo viên trờng THCS.
5.4. Thử nghiệm s phạm.
6. Phơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các nhóm phơng pháp nghiên cứu lí thuyết (phân
tích v tổng hợp lí thuuyết; giả thuyết, ), nhóm phơng pháp nghiên cứu thực
tiễn (Phiếu hỏi, Quan sát s phạm, ) v phơng pháp thống kê,
7. Những đóng góp mới của luận án
Căn cứ kết quả nghiên cứu lí luận, thực tiễn v một số nguyên tắc có
tính phơng pháp luận cho đề ti, tác giả luận án đã xác định: Để quản lí tốt
hoạt động tự bồi dỡng nghiệp vụ s phạm của giáo viên trờng trung học cơ
sở trong giai đoạn hiện nay, hiệu trởng cần tác động theo 5 nhóm biện pháp
cơ bản sau:
(1). Nhóm 1- Đổi mới nhận thức, thái độ của giáo viên về vai trò chủ
thể của họ trong hoạt động tự bồi dỡng nghiệp vụ s phạm, bao gồm: Tổ
chức các hoạt động nhằm đổi mới t duy về tự bồi dỡng v phát huy thái độ
tích cực đối với việc tự bồi dỡng của giáo viên; Khuyến khích mỗi giáo viên
phát huy dân chủ trong việc thống nhất quan điểm, mục tiêu v những nguyên
tắc quản lí hoạt động tự bồi dỡng.
(2). Nhóm 2- Chuyển giáo viên từ ngời bị quản lí trở thnh ngời tự
quản lí hoạt động tự bồi dỡng nghiệp vụ s phạm, cụ thể l: Xây dựng cơ
chế quản lí hợp lí, có hiệu quả trong tổ chức, chỉ đạo hoạt động tự bồi dỡng;
Khuyến khích giáo viên phát huy dân chủ trong việc xây dựng kế hoạch bồi
dỡng đội ngũ giáo viên của trờng, của cá nhân; Hiệu trởng cùng giáo viên
xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả tự bồi dỡng.
(3). Nhóm 3- Đa dạng hoá hình thức tổ chức tự bồi dỡng nghiệp vụ
s phạm của giáo viên, bao gồm: Tổ chức cho giáo viên tự bồi dỡng về thiết
kế bi học theo phơng pháp dạy học phát huy tính tích cực nhận thức của
học sinh; Chỉ đạo, động viên giáo viên tự bồi dỡng kĩ năng đứng lớp cơ bản;
Khuyến khích giáo viên tự bồi dỡng về ứng dụng các phơng pháp dạy học

thnh ngời tự quản lí, tự kiểm tra, đánh giá kết quả TBD nhằm góp phần
nâng cao trình độ nghiệp vụ s phạm của giáo viên từ đó nâng cao chất lợng
GD DH ở nh trờng THCS.
Cán bộ quản lí trờng học v giáo viên đều phải tự bồi dỡng cách dạy,
cách học v tự bồi dỡng thờng xuyên, suốt đời theo triết lí học của
UNESCO : trong suốt cuộc đời, con ngời không chỉ học để biết, m cần
vận dụng cái biết đó vo thực hnh công việc học để lm, để chia sẻ kinh
nghiệm với nhau trong cuộc sống Học để cùng chung sống với nhau v cao
hơn l học để khẳng định mình.
9. Cấu trúc của luận án
Luận án gồm: Mở đầu, ba chơng v Kết luận. Tổng số 169 trang, với
31 bảng, 12 sơ đồ, 06 biểu đồ. Ngoi ra luận án còn có danh mục của: 6
công trình nghiên cứu của tác giả có liên quan đến luận án đã công
bố,
129 ti liệu tham khảo v 8 phụ lục
4
Chơng 1
cơ sở lí luận của công tác Quản lí
Hoạt động tự bồi dỡng nghiệp vụ s phạm của giáo viên

1.1.Tổng quan
- Vấn đề TBD v quản lí hoạt động TBD của giáo viên hầu nh cha đợc đề
cập, đặc biệt việc quản lí của Hiệu trởng trờng THCS đối với hoạt động
TBD của giáo viên nhằm nâng cao năng lực nghiệp vụ s phạm cho họ.
- Luận án đã xác định đợc hớng tiếp cận nghiên cứu cơ bản: TBD l một
phơng thức giáo dục mới giúp giáo viên thực hiện quyền đợc TBD liên tục,
TBD suốt đời. Tuy nhiên, hoạt động TBD của giáo viên cần có sự đổi mới về

thức 3. Nh vậy, hoạt động TBD của giáo viên THCS m chúng tôi xem xét
trong đề ti, l những hoạt động TBD có hoặc không có thầy giảng dạy trực
tiếp nhằm đáp ứng yêu cầu giáo dục dạy học của nh trờng v cấp học .
Nghiệp vụ s phạm:
Nghiệp vụ s phạm l công việc chuyên môn của nghề dạy học. Những
công việc chuyên môn cụ thể của nghề dạy học sẽ bao gồm việc : chẩn đoán
nhu cầu v đặc điểm đối tợng GD DH; thiết kế kế hoạch GD DH v tổ
chức thực hiện kế hoạch đó: tổ chức lớp học, tổ chức các hoạt động trên lớp,
tổ chức cho học sinh giao lu, trao đổi, thảo luận nhóm để tiếp thu kiến thức
một cách chủ động, sáng tạo trong quá trình học tập; hớng dẫn học sinh biết
tự đánh giá v đánh giá lẫn nhau, từ đó hình thnh nề nếp độc lập, tự chủ
trong hoạt động cũng nh trong việc phát hiện v giải quyết vấn đề mới nảy
sinh trong học tập, trong cuộc sống, Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoi
giờ lên lớp nh (giáo dục sức khoẻ vị thnh niên, phòng chống ma tuý học
đờng, giáo dục bảo vệ môi trờng, rèn luyện kĩ năng sống, ); chấm chữa
bi cho học sinh; sinh hoạt tổ chuyên môn; rèn luyện kĩ năng ngôn ngữ, giao
tiếp s phạm, viết bảng; tham gia nghiên cứu khoa học;
Trong phạm vi nghiên cứu của đề ti, chúng tôi xác định một cách tổng
quát: Nghiệp vụ s phạm l những cách thức tổ chức hoạt động giáo dục học
sinh v giảng dạy môn học cụ thể m
ngời giáo viên đợc đo tạo chuyên
sâu. Nó bao gồm những kiến thức, kĩ năng, thái độ đối với nghề dạy học
nhằm đảm bảo cho giáo viên thực hiện đợc quá trình giáo dục dạy học
theo đúng yêu cầu, chức năng, nhiệm vụ của mình.
TBD nghiệp vụ s phạm của giáo viên:
TBD nghiệp vụ s phạm l hình thức tự tổ chức hoạt động nhận thức của
giáo viên nhằm nắm vững hệ thống tri thức về môn học, về những cách thức tổ
chức hoạt động giáo dục v giảng dạy môn học cụ thể, do giáo viên hoặc tập
thể giáo viên tiến hnh theo hoặc không theo chơng trình v giáo trình quy
định, nhằm đảm bảo cho giáo viên thực hiện có hiệu quả quá trình giáo dục

Trong hệ thống giáo dục quốc dân, " Giáo dục trung học cơ sở đợc
thực hiện trong bốn năm học, từ lớp 6 đến lớp 9. [91, Điều 26, mục 1b] Giáo
dục THCS nhằm giúp học sinh củng cố v phát triển những kết quả của giáo
dục Tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở v những hiểu biết ban
đầu về kĩ thuật v hớng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung
cấp chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vo cuộc sống lao động [95, Điều 27,
mục 3].
1.3.2. Đặc điểm của giáo viên THCS
Trình độ chuẩn đợc đ
o tạo của giáo viên THCS đã đợc Luật Giáo
dục 2005, quy định tại Điều 77, mục 1b : có bằng tốt nghiệp Cao đẳng s
phạm hoặc có bằng tốt nghiệp Cao đẳng v có chứng chỉ bồi dỡng nghiệp vụ
s phạm; Định mức lao động của giáo viên THCS đợc tính theo môn học
trong kế hoạch giáo dục ban hnh tại Quyết định số03/2002/QĐ-BGD&ĐT
ngy 24-1-2002 của Bộ trởng bộ Giáo dục v Đo tạo về việc ban hnh
chơng trình THCS (kể cả công tác chủ nhiệm lớp, chủ đề tự chọn, sinh hoạt
tập thể lớp), một lớp đợc bố trí tính theo biên chế bằng 1,90 giáo viên.
Ngoi những đặc điểm riêng nêu trên, giáo viên THCS còn có những
phẩm chất chung của mọi giáo viên Việt Nam: l tấm gơng sáng về đạo
đức, phẩm chất, lí tởng cách mạng v nếp sống văn hoá, để cho học sinh,

7
con em chúng ta mãi mãi mang theo cả cuộc đời; hơn hẳn học sinh một
cái đầu về phẩm chất v trí tuệ [69, tr14].
1.3.3. Nghiệp vụ s phạm của giáo viên Trung học cơ
a. Đổi mới phơng pháp dạy học trong bối cảnh mới
Nhìn chung, nghiệp vụ s phạm trớc yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay l đổi mới PPDH trong đó: Vai trò của ngời dạy thay đổi từ chỗ hoạt
động của thầy l trung tâm đã chuyển sang hoạt động học của trò l trung
tâm. Thầy l chủ thể của hoạt động dạy. Trò l chủ thể của hoạt động học;


8
Động cơ nhận thức l nhân tố thúc đẩy bên trong hoạt động TBD; kĩ
năng TBD l nhân tố cơ bản tạo nên chất lợng, hiệu quả của hoạt động TBD.
Đồng thời phong cách quản lí của hiệu trởng ảnh hởng lớn đến chất lợng
TBD.
1.4. Khung lí thuyết của biện pháp quản lí của Hiệu trởng đối với hoạt
động TBD của giáo viên :
Nhóm A*, biện pháp quản lí của Hiệu trởng tơng ứng với nhóm A,
hoạt động TBD của giáo viên: giúp giáo viên có nhận thức đúng, hình thnh
v phát triển động cơ TBD tích cực, xác định đúng nội dung TBD, xây dựng
đợc kế hoạch TBD, đáp ứng yêu cầu của nh trờng v của ngnh
học.(Nhóm biện pháp xây dựng kế hoạch của Hiệu trởng).
C* Biện pháp xác định chuẩn đánh giá kết quả hoạt động TBD
Hoạt động TBD nghiệp vụ s phạm
của giáo viên
Nhân t


Chủ quan
A
Nhân tố
khách quan
A*
B*
C*
dạy - học của nh trờng đạt CHất lợng cao
A
C
B
C*
B*
A*

9
Nhóm B*, biện pháp quản lí của Hiệu trởng tơng ứng với nhóm B,
hoạt động TBD của giáo viên: giúp giáo viên hoạch định v thực hiện có chất
lợng kế hoạch TBD. (Nhóm biện pháp tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch
của Hiệu trởng)
Nhóm C*, biện pháp quản lí của Hiệu trởng tơng ứng với nhóm C,
hoạt động TBD của giáo viên: cùng giáo viên xây dựng tiêu chí đánh giá v
hớng dẫn giúp họ biết tự kiểm tra đánh giá hoạt động TBD của bản thân.
(Nhóm biện pháp kiểm tra, đánh giá, quyết định, điều chỉnh của Hiệu trởng)

Trong những năm qua số giáo viên đợc đánh giá tiết dạy ở tổ, nhóm
chuyên môn của trờng thờng xuyên đạt 100% giáo viên. ở cấp quận/ huyện
thờng đạt từ 20% - 21,3%. Tuy nhiên, một số tiết dạy (đặc biệt những tiết
dạy chéo môn) giáo viên cha tiếp cận đợc với phơng pháp dạy học mới
(8,8%).
b. Kết quả Sáng kiến kinh nghiệm đạt đợc qua các năm từ 2000 - 2005:
Bảng 2.13 Kết quả Sáng kiến kinh nghiệm cấp THCS đạt đợc qua các năm
Loại A Loại B Loại C KXL TT Năm học Tổng số
SL % SL % SL % SL %
1 2000 2001 947 1 0,1% 267 28,19% 645 68,10% 34 3,59%
2 2002 - 2003 992 1 0,1% 348 35,08% 620 62,50% 23 2,32%
3 2003 - 2004 1250 0 0% 392 31,36% 847 67,76% 11 0,88%
4 2004 - 2005 1358 1 0,07% 449 33,06% 889 65,46% 19 1,40%
Nguồn : Báo cáo thóng kê Sở Giáo dục v Đo tạo H Nội
c. Kết quả TBD theo các môn học trong chơng trình bồi dỡng thờng xuyên
chu kì 1996-2000:
7
2
.
3
27.7
8
3
.
8
16.2
8
0
.
3

26.5
7
3
.
2
26.8
0
20
40
60
80
100
Văn -
Tviệt
L.Sử Địa GDCD Thể
dục
Toán Vật lí Hoá
học
Sinh
học
KTCN
Hon thnh
Khá+ Giỏi
Biểu đồ 2.5- Kết quả BDTX theo các môn học, chu kỳ II (1996-2000)

d. Kết quả TBD trong chơng trình bồi dỡng chuẩn hoá v nâng cao:

11
5746
3727

TBD; phần lớn giáo viên thiếu thời gian để tham gia TBD. Về phơng pháp
dạy học thờng sử dụng các phơng pháp cha phù hợp với đặc điểm học sinh

12
v môn học, cha biết khai thác lỗi của học sinh để giải quyết chủ động các
tình huống học tập,
- Nhận thức về ý nghĩa tầm quan trọng của hoạt động TBD theo nhóm, tập
thể của giáo viên còn hạn chế. Bên cạnh đó, đội ngũ CBQL của nhiều nh
trờng còn cha có nhận thức đúng về việc TBD của giáo viên hoặc cha có
kĩ năng quản lí hoạt động TBD cùng với những chế độ hội họp, trả lời công
văn sự vụ hnh chính vụn vặt quá nhiều khiến họ không đủ thời gian quan
tâm, đầu t thoả đáng cho hoạt động TBD của giáo viên v của chính bản thân
họ.
2.2.2. Những u điểm, nhợc điểm v nguyên nhân khách quan
a. Ưu điểm - Thuận lợi
- Có chủ trơng, chính sách khuyến khích CBQL, giáo viên tham gia bồi
dỡng, TBD về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao trình độ v chuẩn hoá
nh giáo. Có chơng trình, học liệu một số môn cơ bản; đặc biệt chơng trình,
học liệu bồi dỡng để đáp ứng yêu cầu dạy sách giáo khoa mới.
- Giáo dục H Nội, có trờng Bồi dỡng giáo viên v CBQL chuyên biệt,
gần các trờng Đại học quốc gia, Đại học s phạm, Viện chiến lợc v
Chơng trình GD, l những nơi sẵn sng cung cấp đội ngũ giáo s, tiến sỹ,
chuyên gia đầu ngnh, có khả năng đáp ứng đủ yêu cầu bồi dỡng chuyên đề
theo nguyện vọng của giáo viên v các nh tr
ờng. Mặt khác các trờng
THCS ở thnh phố H Nội tơng đối đầy đủ có khả năng đáp ứng nhu cầu
bồi dỡng theo đa phơng thức, từ tập trung ngắn hạn, di hạn đến chuyên đề
từng ngy, từ xa; đa nội dung từ nâng cao trình độ chuyên môn đến nghiệp vụ
s phạm, v.v
- Một số Hiệu trởng đã có những biện pháp quản lí hoạt động TBD hiệu

2.3. Kinh nghiệm một số nớc trên thế giới
2.3.1.Kinh nghiệm về hoạt động TBD của giáo viên: (a). Hầu hết các giáo
viên đều tự xác định tinh thần học suốt đời theo cơ chế tự đo thải. (b).
Nội dung bồi dỡng, TBD thờng xuyên tự cập nhật những thay đổi về
chuyên môn, nghiệp vụ s phạm trong chơng trình quy định của quốc gia,
của địa phơng v những vấn đề khác có liên quan đến giáo dục. (c). Giáo
viên tham gia vo các hình thức TBD đa dạng : chủ yếu họ tích luỹ tín chỉ
theo phơng thức học từ xa. Họ thờng tự tạo cho mình điều kiện học tập ở
mọi nơi, mọi lúc, liên tục, suốt đời.
2.3.2.Kinh nghiệm về quản lí công tác tự bồi dỡng của giáo viên: (a). Quan
điểm chỉ đạo thống nhất theo hớng tận dụng công nghệ cao : thống nhất
quản lí chung trong ton ngnh về mục đích, kế hoạch v đợc quán triệt đến
từng giáo viên. (b). Đa dạng hoá hình thức tổ chức tự bồi dỡng: chủ yếu l
vừa học vừa lm giáo viên. (c). Nội dung bồi dỡng vừa theo chuẩn quốc
gia vừa đáp ứng nhu cầu địa phơng. (d). Chế độ hởng thụ của giáo viên
tơng ứng với bằng cấp, sản phẩm giáo dục m họ đạt đợc v đợc giao cho

14
từng cơ sở giáo dục tuyển dụng giáo viên đáp ứng nhằm tạo môi trờng cạnh
tranh cho đội ngũ giáo viên chất lợng cao: Nh nớc chỉ cấp tín chỉ m
không cấp bằng tốt nghiệp cho giáo viên học tại chức hoăc chuyên tu; Tổ
chức tuyển chọn vo chức vị giảng dạy ở cấp quốc gia hng năm cho giáo
viên, nhằm kích thích sự đua tranh vo các trờng danh tiếng của các giáo
viên ti năng v quan trọng hơn l tạo ra mối liên thông giữa đo tạo sử
dụng bồi dỡng sử dụng - đề bạt, tuyển cử đúng ngời vo đúng việc.
Tận dụng đợc các giáo viên ti năng vo các vị trí xứng đáng. Đi liền với
yêu cầu cao về chất lợng giáo viên l các chế độ hởng thụ tơng ứng do
chính nh trờng tuyển dụng giáo viên quyết định, nên đã thúc đẩy sự nỗ lực
bồi dỡng, TBD vơn lên trong nghề nghiệp rất cao.
Tóm lại, ở một số nớc trên thế giới việc bồi dỡng giáo viên l một

Sơ đồ 3.1. Nhóm biện pháp 1: Đổi mới nhận thức, thái độ của giáo viên về vai trò
chủ thể của họ trong hoạt động tự bồi dỡng nghiệp vụ s phạm
3.2.2. Nhóm biện pháp 2: Chuyển giáo viên từ ngời bị quản lí thnh
ngời tự quản lí hoạt động TBD nghiệp vụ s phạm
- Mục tiêu: khuyến khích giáo viên tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc
xây dựng kế hoạch bồi dỡng giáo viên của trờng, kế hoạch TBD nghiệp vụ
s phạm của cá nhân. Từng bớc hon thiện các cơ chế quản lí hoạt động
TBD của giáo viên theo hớng chuyển giáo viên từ ngời bị quản lí thnh
ngời tự quản lí hoạt động TBD.
- Nội dung : Xây dựng kế hoạch bồi dỡng chung của trờng v cơ chế
quản lí, tự quản lí hoạt động TBD nghiệp vụ s phạm của giáo viên về trình
độ s phạm so với chuẩn; về đổi mới PPDH; về kiểm tra, đánh giá kết qủa học
tập của học sinh, Tổ chức hoạt động nhằm nâng cao kĩ năng TBD
- Các biện pháp chủ yếu: Nhóm biện pháp 1:
Đổi mới nhận thức, thái độ của giáo viên về vai trò chủ thể
của họ trong hoạt động tự bồi dỡng nghiệp vụ s phạm

Biện pháp 1.1:

Sơ đồ 3.2. Nhóm biện pháp 2: Chuyển giáo viên
từ ngời bị quản lí thnh ngời tự quản lí hoạt động TBD

3.2.3. Nhóm biện pháp 3: Đa dạng hoá hình thức tổ chức tự bồi dỡng
- Mục tiêu: Thực hiện đợc kế hoạch bồi dỡng của nh trờng v kế họach
TBD của cá nhân một cách khoa học, hiệu quả, có sự điều hnh của Hiệu
trởng v có sự hợp tác tự giác, tích cực của các nhóm, tổ chuyên môn v cá
nhân
- Nội dung: Sử dụng kĩ năng đứng lớp cơ bản; Chủ yếu thực hnh soạn giáo
án (kế hoạch bi học) v đánh giá hoạt động dạy học trên lớp thông qua
hội đồng s phạm nh trờng, sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn: xây dựng tiêu
chí của kĩ năng đứng lớp, dự giờ, lập phiếu quan sát giờ dạy; các giáo viên
thay nhau giảng dạy v quan sát; thay nhau tập thiết lập phiếu dự giờ v quan
sát tiết dạy,
- Các biện pháp chủ yếu:
Nhóm biện pháp 2: Chuyển giáo viên từ ngời bị quản lí
thnh ngời tự quản lí hoạt động Tự Bồi Dỡng
Biện pháp 2.1: Sơ đồ 3.3. Nhóm biện pháp 3: Đa dạng hoá hình thức tổ chức tự bồi dỡng
3.2.4. Nhóm biện pháp 4: Xây dựng điều kiện thuân lợi cho giáo viên tự bồi
dỡng nghiệp vụ s phạm hiệu quả
- Mục tiêu: tạo động cơ tích cực; tạo môi trờng, điều kiện, phơng tiện,
học liệu cho giáo viên TBD đạt hiệu quả cao
Sơ đồ 3.4. Nhóm biện pháp 4: Xây dựng điều kiện thuận lợi
cho giáo viên TBD nghiệp vụ s phạm hiệu quả

Nhóm biện pháp 3
Đa dạng hoá hình thức Tổ chức tự bồi dỡng nghiệp vụ s phạm

Bi

n pháp 3.1:

giáo viên TBD
việc thiết kế v
sử dụng phiếu
quan sát

tiết
dạy theo nhóm
bộ môn
Biện pháp 4.1: Tổ
chức hoạt động nhằm
nâng cao kĩ năng tự
bồi dỡng

Nhóm biện pháp 4:
Xây dựng điều kiện thuân lợi cho giáo
viên tự bồi dỡng nghiệp vụ s phạm
hiệu quả
Biện pháp 4.2: Tạo
môi trờng tranh luận,
chia sẻ kinh nghiệm
dạy học giáo dục tiên
tiến cho giáo viên TBD
Biện pháp 4.3.
Tạo môi trờng
giúp giáo viên lựa
chọn phơng pháp
rèn luyện kĩ năng
TBD thích hợp

18


Nhóm biện pháp 5: tổ chức cho
giáo viên tự giám sát, tự kiểm tra
đánh giá v Tăng cờng giám sát,
Động viên khen thởng kịp thời
Biện pháp 5.1:
Thông qua hoạt động kiểm tra, giám
sát, hiệu trởng tự nêu gơng v tổ
chức tuyên truyền gơng điển hình về
TBD trong hoặc ngòai trờng để giáo
viên noi theo
Biện pháp 5.3:
Tổ chức đánh giá v sử dụng
kết quả hoạt động TBD nghiệp
vụ s

phạm của giáo viên lm
căn cứ trong phân công giáo
viên giảng dạy, chủ nhiệm lớp,
bình xét thi đua ,
Biện pháp 5.2:
Tạo động cơ tích cực cho giáo
viên để hoạt động TBD đạt hiệu
quả cao

19
3.3. Chức năng của các biện pháp quản lí hoạt động tự bồi dỡng nghiệp
vụ s phạm của giáo viên
Biện pháp quản lí hoạt động TBD nghiệp vụ s phạm của giáo viên
đợc xác định bởi 5 nhóm cơ bản, có mối quan hệ khăng khít, liên thông với

20
Sơ đồ 3.6. Hệ thống biện pháp quản lí của Hiệu trởng
trờng THCS đối với hoạt động TBD nghiệp vụ s phạm của giáo viênCả 5 nhóm đợc thực hiện trong môi trờng tổng ho của các mối quan
hệ: Sự lãnh đạo của Đảng (thể hiện ở đờng lối, quan điểm, định hớng chiến
lợc, ) ; Sự quản lí của Hiệu trởng (thể hiện ở sự tổ chức, chỉ đạo, của
Hiệu trởng v các cấp quản lí, đối với hoạt động TBD; tạo điều kiện môi
trờng thuận lợi thể hiện ở hoạt động rèn luyện kĩ năng s phạm của mỗi giáo
viên, ) v sự tham gia tích cực của các lực lợng giáo dục trong v ngoi nh
trờng (thể hiện ở sự tham gia tích cực, nhiệt tình, tự giác của giáo viên, của
cha mẹ học sinh v công tác xã hội hoá giáo dục của địa phơng).
Sự quản lí của
Hi

u trởn
g
Sự tham gia tích
cực của các lực
lợng giáo dục

800
1000
1200
1400
Chuyen
de
SKKN
truoc TN
Sau TN

b.Kết quả quản lí hoạt động TBD nghiệp vụ s phạm của giáo viên trớc v
sau thử nghiệm
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
Trinh do SP Quy che Ket qua DH-
GD
TBD
t ruoc TN
Sau TN

Sơ đồ 3.8. Kết quả khảo sát hoạt động nghiệp vụ s phạm v TBD nghiệp vụ s phạm

số loại hoạt động TBD
của giáo viên gồm: TBD kiến thức, kĩ năng s phạm của môn học diễn ra
trong quá trình tham gia tập huấn (có sự điều khiển trực tiếp của ngời dạy)
v tự giáo viên chia sẻ kinh nghiệm ở tổ nhóm chuyên môn, ở trờng (không
có sự điều khiển trực tiếp của ngời dạy), cần phải chuyển từ hoạt động tự
phát ở một số giáo viên yêu nghề sang đợc quản lí, đợc đánh giá đối với
mọi giáo viên;
2. Đề xuất đợc khung lí thuyết về quản lí của hiệu trởng đối với hoạt động
TBD nghiệp vụ s phạm của giáo viên trờng THCS, trong đó phản chiếu các
mối quan hệ giữa hoạt động TBD có kế hoạch, có kĩ năng TBD, tự kiểm tra
đánh giá hoạt động TBD của giáo viên với hoạt động quản lí của hiệu trởng
theo kế hoạch, có định hớng TBD cho giáo viên, tạo điều kiện thuận lợi hỗ
trợ giáo viên v cùng giáo viên xây dựng tiêu chí đánh giá TBD, từ đó góp
phần nâng cao năng lực nghiệp vụ s phạm của giáo viên, đồng thời biện
pháp quản lí của hiệu trởng có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lợng dạy
học trong nh trờng.

3. Đánh giá đợc thực trạng công tác quản lí hoạt động TBD nghiệp vụ s
phạm của giáo viên có nhiều điểm tích cực, đồng thời còn một số bất cập.
Nguyên nhân cơ bản l do năng lực đội ngũ còn yếu về nhiêù mặt; một số

23
giáo viên thiếu kĩ năng TBD, phải dạy nhiều giờ vợt định mức nên thiếu thời
gian cho hoat động TBD; tỉ lệ giáo viên phải dạy chéo môn cao nhng cha
có chơng trình bồi dỡng hỗ trợ cho họ cả về nội dung cũng nh phơng
pháp dạy học bộ môn; sự phát triển nhanh của khoa học công nghệ v thông
tin, trong khi khả năng đáp ứng của giáo viên có giới hạn Đội ngũ cán bộ
quản lí của nhiều trờng còn cha đổi mới nhận thức về việc quản lí hoạt
động TBD của giáo viên hoặc cha có kĩ năng quản lí hoạt động TBD; nh
trờng cha đợc tự chủ xây dựng kế hoạch liên thông phù hợp giữa đo tạo

quả cao; Tổ chức đánh giá v sử dụng kết quả hoạt động tự bồi dỡng nghiệp
vụ s phạm của giáo viên lm căn cứ cho việc phân công giáo viên giảng dạy,
chủ nhiệm lớp v xét duyệt các danh hiệu thi đua, v.v
Nhóm biện pháp 1 v 2 có ý nghĩa đột phá, nhóm 4 v 5 l các nhóm
biện pháp trọng tâm. Cả 5 nhóm biện pháp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status